Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Trần Phú

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Chuyên Trần Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 40 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194797

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là

Xem đáp án

Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194799

Phân đạm ure có công thức hóa học là

Xem đáp án

Phân đạm ure có công thức hóa học là (NH2)2CO.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194800

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194802

Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3

Xem đáp án

Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là gucozo

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194804

Trong các chất sau: etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là

Xem đáp án

Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là stiren, propen.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194805

Trong phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Chất bị oxi hóa là

Xem đáp án

Trong phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

Chất bị oxi hóa là Fe

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194806

Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng \({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}\)

Xem đáp án

X là ankan

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194807

Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được

Xem đáp án

Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được C2H5COOH, CH3CHO.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194808

Saccarozơ có công thức phân tử là

Xem đáp án

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194809

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phản ứng không đúng là

\(2F{\rm{e}} + 3{I_2} \to 2F{\rm{e}}{I_3}\) 

Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194810

Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là

Xem đáp án

Số đipeptit có thể tạo thành từ phân tử glyxin và phân tử alanin là 4

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194811

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là \({H^ + } + O{H^ - } \to {H_2}O\)?

Xem đáp án

\(Ca{\left( {OH} \right)_2} + 2HCl \to CaC{l_2} + 2{H_2}O.\)

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194812

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Ni không phản ứng với Mg2+

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194813

Cho các chất: axit propionic (X); axit axetic (Y); ancol etylic (Z) và metyl axetat (T). Đây gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

Xem đáp án

Dã gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là T, Z, Y, X

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194814

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn B.

Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2).

Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2.

PTPƯ: \({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2} \to \;nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)

Theo pt: : \({n_{C{O_2}}} = n.{n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \Rightarrow \frac{{3,42}}{{14n + 30}}.n = 0,18 \Rightarrow n = 6\) : C6H10O2  \( \Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol\)

Vậy mdd giảm = \({m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 7,38\;(g)\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194815

Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là

Xem đáp án

Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Người ta dùng CH3COOH để làm sạch

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194817

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu (giả sử toàn bộ kim loại sinh ra bám trên thanh Fe). Khối lượng Cu đã tạo thành là

Xem đáp án

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

  1                         1 mol

→ m dung dịch giảm= 64 – 56 = 8 gam

ĐB      0,2   ←      1,6 gam

→ mFe = 11,2 gam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 194818

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. → Sai

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194820

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là

Xem đáp án

Chọn A.

Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 là NaOH, NaHSO4, HCl, K2CO3, H2SO4 trong đó có 4 phản ứng tạo kết tủa trừ HCl.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194821

Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:

(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic.

(2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4.

(3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol.

Xem đáp án

Chọn B.

(1) Đúng, Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ este trong phòng thí nghiệm.

CH3COOH + C2H5OH  ⇔ CH3COOC2H5  + H2O.

Dung dịch X gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc, chất hữu cơ Y chủ yếu là CH3COOC2H5.

(2) Sai, CH3COONa ở trạng thái rắn.

(3) Sai, But-2-en hoá lỏng ở nhiệt độ thấp hơn 0oC (ứng với nhiệt độ của nước đá).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194822

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau:

(1) X + NaOH → CH5ONa + Y + CH3CHO + H2O

(2)  Y + NaOH → T + Na2CO3

(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + ...

(4) Z + NaOH → E +  ...

(5) E + NaOH → T + Na2CO3

Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Chọn D.

Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4

Từ (4) suy ra E là CH3COONa

Từ (5) suy ra T là CH4

Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2

Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5 ⇒ Công thức phân tử của X là C11H12O4.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 194823

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H­4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên

Xem đáp án

Chọn B.

Hỗn hợp X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có dạng tổng quát CxH4 với MX = 34 ⇒ x = 2,5

Sản phẩm cháy gồm  \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = 0,1.2,5 = 0,25\;mol\\
{n_{{H_2}O}} = 0,1.2 = 0,2\;mol
\end{array} \right.\) ⇒ mbình tăng = \({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 14,6\;(g)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194825

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X, Y và Z lần lượt là Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194828

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

(C6H10O5)→ nC6H12O6

nC6H12O6 = nC6H12O6.75%=(324 : 162).75% = 1,5 mol

→ mC6H12O6 = 1,5.180 = 270g

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194829

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Hỗn hợp khí gồm H2 (0,1 mol) và CO2 (0,3 mol)

Ta có: \({n_{N{a_2}S{O_4}}} = 1,2\;mol \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,2\;mol \Rightarrow {m_{dd\;{H_2}S{O_4}}} = \frac{{1,2.98}}{{0,4}} = 294\;(g)\) và mdd Y = \(\frac{{170,4}}{{0,51449}} = 331,2\;(g)\)

Theo BTKL: m + 294 = 13,4 + 331,2 ⇒ m = 50,6 (g)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194830

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Hỗn hợp este X + NaOH → hỗn hợp muối + ancol + H2O

Khi cho Y tác dụng với Na dư thì:  \({n_{ - OH(trong{\rm{ ancol)}}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,5\,mol\)

Khi đốt cháy hỗn hợp X thì \({n_{O(trong\,X)}} = \frac{{{m_X} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{16}} = 1,2\,mol \Rightarrow {n_{ - COO}} = \frac{{{n_O}}}{2} = 0,6\,mol\)

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì: \({n_{ - {C_6}{H_5}}} = {n_{ - COO}} - {n_{ - OH(trong{\rm{ ancol)}}}} = 0,1\,mol\)

Áp dung bảo toàn khối lượng ta có: \({m_{muoi}} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} - {m_{ancol}} - 18{n_{{H_2}O}} = 57,9\,(g)\)

(với \({n_{{H_2}O}} = {n_{ - {C_6}{H_5}}} = 0,1\,mol\,\) và \({n_{NaOH}} = {n_{ - COO}} + {n_{{C_6}{H_5}}} = 0,7\,mol\))

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194831

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.

Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ =  nN2 - (nCO2 - nH2O) → nN2 = 0,32

→ nN : n peptit = 0,4 : 0,16 = 4 : 1

 ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.

Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và  = nX + nY + nZ

mE + mNaOH = mmuối +  ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06

Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.

Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.

Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong XY là 2.

Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn

+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY

+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194833

X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chứcc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó YZ có cùng số mol) bằng lượng khí O2 vừa đủ, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3.NH3 đến khi xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam hỗn hợp M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

M có tráng gương nên các axit X, Y, Z no, đơn chức

Este T có độ không no k = 3 nên nT= (nCO− nH2O) : 2 = 0,05

Vì T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E  ⇒ T = X + Y + Z + E – 3H2O

Quy đổi hỗn hợp thành:

CnH2nO2 : a mol

CmH2m+2O3 : b mol

H2O : - 0,15 mol

nCO2 = na + mb = 1

nH2O = na + b.(m + 1) – 0,15 = 0,9

mM = a.(14n + 32) + b.(14m + 50) – 18.0,15 = 26,6

Giải hệ trên ta được: a = 0,4 và b = 0,05

Các axit gồm: nHCOOH = nAg / 2 = 0,1 và n­YCOOH = nZCOOH = 0,15

Hai axit Y và Z có số C tương ứng là x và y

nCO2 = 0,1.1 + 0,15x + 0,15y + 0,05m = 1

⇒ 3x + 3y + m = 18

Do 1 < x < y và m ≥ 3 nên x = 2; y = 3 và m = 3 là nghiệm duy nhất

Trong 13,3 gam M chứa CnH2nO2 (0,2 mol), nNaOH = 0,4 mol

⇒ chất rắn chứa CnH2n-1O2Na (0,2 mol) và NaOH dư (0,2 mol)

⇒ m = 24,75 gam

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 194834

Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

mAl = 41.12*3.94/100 = 1.62g ⇒ nAl = 0.06mol ⇒ mFe3O= 2.32g ⇒ nFe3O= 0.01mol

Y ( Fe 0.03 Al0.06 O 0.04) +HNO⇒ Z chưa Al3+ 0.06 Fe3+ 0.03 mol NH4xmol NO3-

0.04*2 + 10x + 0.021*4 = 0.314 ⇒ x = 0.015mol

bt H ⇒ nH2O = 0.127 mol

BtO ⇒ nNO3- = 0.278mol

⇒ mZ = 0.278*62 + 0.015*18 + 0.06*27 + 0.01*3*56 = 20.806g

khi nung ⇒ Fe2O3 0.015

Al2O3 0.03

m = 20.806 - 0.015*160 - 0.03*102 = 15.346g

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194835

Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Kết tủa ở phần 1 là Fe(OH)3: 0,05 mol  ⇒ Lượng H+ dư là 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol (trong 1 phần)

Đặt x, y là số mol Fe và Fe3O4  ⇒ 56x + 232y = 10,24 (1)

Theo BT e: 3x + y = 0,1.3 + a (2)

= 4.0,1 + 2a + 2nO = 0,7 – 0,05.2  ⇒ 0,1.4 + 2a + 2.4y = 0,6 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,02 ; a = 0,02

Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư ở phần 2 thu được kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,5.(x + 3y) = 0,08 mol và BaSO4: 0,1 mol  ⇒ m = 20,21 (g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194836

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Kết tủa thu được gồm AgCl: 0,52 mol (tính từ BT Cl) và Ag: 0,12 mol (tính từ khối lượng)

Y chứa 2 kim loại là Cu, Fe nên dung dịch X chứa Mg2+, Fe2+ (0,12 mol) và Cl- (0,52 mol)

Theo BTĐT suy ra Mg2+: 0,14 mol

Theo BTKL của kim loại: m + 0,16.56 + 0,02.64 = 0,14.24 + 0,12.56 + 11,84 Þ m = 11,68 (g)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »