Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nho Quan

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Nho Quan

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 123 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 195197

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư Cu.     

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 195199

Trong phòng thí nghiệm, thường điều chế HNO3 bằng phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

lý thuyết điều chế axit nitric

→ NaNO3 (r)  +  H2SO4  (đ)  →  HNO3  +  NaHSO4 

→ Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 195200

Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của butyl axetat là CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 195202

Dãy chỉ chứa những amino axit có số nhóm amino và số nhóm cacboxyl bằng nhau là

Xem đáp án

Axit glutamic  Glu) có công thức HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có số nhóm COOH > NH2 → loại B

Lysin có công thức H2N -[CH2]2-CH(NH2)-COOH → số nhóm NH> COOH → loại C, D

Đáp án A.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 195203

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

- NaHCO3, Al2O3, Al đều phản ứng được với HCl và NaOH

- NaAlO2 tác dụng được với HCl nhưng không tác dụng được với NaOH.

PTHH: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 195204

Oxit nào sau đây là oxit bazơ?

Xem đáp án

Al2O3 là oxit bazơ

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 195205

Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Trùng hợp vinyl xianua thu được tơ olon.

Trùng ngưng axit ɛ-aminocaproic thu được tơ nilon-6

Trùng hợp metyl metacrylat thu được chất dẻo dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.

Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic thu được tơ nilon-6,6.

→ Chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 195206

Kim loại M nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu nâu. Phản ứng hóa học đã xảy ra với kim loại M trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Khói màu nâu ⇒ FeCl3.

PT phản ứng: 2Fe + 3Cl2 to→ 2FeCl3.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 195207

Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Những chất tham gia phản ứng thủy phân gồm disaccarit và polisaccarit

→ Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 195208

Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3?

Xem đáp án

\(B; Ag^+ + Cl^- = AgCl\)

\(D: Ag^+ + Br^- = AgBr\)

\(A: 3Ag^+ + PO_4^{3-} = Ag_3PO_4\)

\(HNO_3\) không tạo được kết tủa với \(AgNO_3\)

Chọn C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 195209

Cho 7,8 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,0M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\underbrace {Zn}_{0,12} + \underbrace {AgN{O_3}}_{0,2} \to \left\langle \begin{array}{l} \xrightarrow[NO_{3}^{-}]{BT} Zn{(N{O_3})_2}:0,1\\\underbrace {Ag}_{0,2} + \xrightarrow[Zn]{BTNT} \underbrace {Zn}_{0,02}\end{array} \right.\)

⇒ m = 0,2 × 108 + 0,02 × 65 = 22,9 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 195210

Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 100 ml dung dịch Y gồm HCl 0,4M và FeCl3 0,3M. Kết thúc các phản ứng, thu được 1,12 lít khí (ở đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

2nH2 = nH+ + nOH ⇒ nOH = 0,06 mol

Fe3+ + 3OH → Fe(OH)3.

⇒ Fe3+ dư ⇒ nFe(OH)3 = 0,02 mol

⇒ m = 2,14 gam

⇒ chọn B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 195212

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Phương trình:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc)  → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 297/297 = 3 mol

Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3= 3.63/0.9 = 210kg 

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 195213

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = 16,8 : 22,4 = 0,75 (mol)

nN2 = 2,8 : 22,4 = 0,125 (mol)

nH2O = 20,25 : 18 = 1,125 (mol)

Gọi CTPT của amin X là: CxHyN

Bảo toàn nguyên tố N: nX = 2nN2 = 0,125.2 = 0,25 (mol)

x = nCO2/ nX = 0,75 : 0,25 = 3

y = 2nH2O/ nX = 2.1,125: 0,25 = 9

→ CTPT X: C3H9N

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 195214

Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây? 

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Thí nghiệm trên mô tả quá trình điều chế và thử tính chất của etilen: C2H5OH → C2H4 + H2O

A. Sai, Khí sinh ra là etilen (C2H4) làm mất màu dung dịch brom hoặc dung dịch KMnO4.

B. Sai, Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ khí sinh ra như SO2, CO2 (những sản phẩm phụ của phản ứng giữa C2H5OH và H2SO4 đặc).

C. Sai, Vai trò chính của H2SO4 đặc là chất xúc tác của phản ứng đồng thời nó là chất hút ẩm.

D. Sai, Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là C2H5OH → C2H4 + H2O.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 195215

Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chất điện li mạnh là H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 195216

Trong sơ đồ phản ứng sau:

(1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2                  

(2) X + O2 → Y + H2O                   

Các chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

(1) (C6H10O5)n + H2O → C6H12O6

C6H12O6  → C2H5OH + CO2

(2) C2H5OH + O2  → CH3COOH + H2O

 → X, Y lần lượt là ancol etylic, axit axetic

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 195219

Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y (có chứa 5 nguyên tử cacbon). Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: \({{\rm{C}}_{\rm{Y}}} = 5 \Rightarrow {{\rm{C}}_{\rm{X}}} = 5 - 2 = 3\) , mà X không no → X có thể là \(\left\{ \begin{array}{l}
{\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{  =  CH  -  COOH}}\\
{\rm{CH}} \equiv {\rm{C  -  CO}}{\rm{OH}}
\end{array} \right.\) 

Vậy Y có 2 công thức cấu tạo là: \({\rm{C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ = CH - COO - C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ - C}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{ - OH,CH}} \equiv {\rm{C - COO - C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{ - C}}{{\rm{H}}_2}{\rm{ - OH}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 195220

Cho sơ đồ chuyển hoá sau :\({C_2}{H_2} \to X( + \,\,{H_2},\,\,{t^o}/Pd,\,\,PbC{O_3}) \to Y( + Z,{t^o},\,\,xt,\,\,p) \to \,Cao\,su\,buna - N\)

Các chất X, Y, Z  lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

\({C_2}{H_2} \to {C_4}{H_4} \to {C_4}{H_6} \to \,Cao\,su\,buna - N\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 195221

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 vào nước được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 55 ml dung dịch KHSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào Y thì thu được 49,27 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Khi cho từ từ X vào KHSO4 thì: 

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,11\\
{n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,06
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{HC{O_3}^ - }} = 0,01\\
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = \frac{1}{5}\)

Khi Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì kết tủa thu được là \(\left\{ \begin{array}{l}
BaC{O_3}\\
BaS{O_4}:0,11\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{BaC{O_3}}} = 0,12\;mol\)

\( \Rightarrow {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_ \downarrow } = 0,12 \Rightarrow Y\left\{ \begin{array}{l}
HC{O_3}^ - :0,02\;mol\\
C{O_3}^{2 - }:0,1\;mol
\end{array} \right.\)

Vậy trong X có KHCO3 (0,03 mol) và Na2CO3 (0,15 mol) ⇒ m = 18,9 (g)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 195222

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa tripanmitin, triolein, axit stearic, axit panmitic (trong đó số mol các chất béo bằng nhau). Sau phản ứng thu được 83,776 lít CO2 (đktc) và 57,24 gam nước. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (dư) đến khi các phản ứng hoàn toàn thì thu được a gam glixerol. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

\(X\left\{ \begin{array}{l}
{({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5}\;(k = 6):x\;mol\\
{({C_{15}}{H_{31}}COO)_3}{C_3}{H_5}\;(k = 3):x\;mol\\
{C_{17}}{H_{35}}COOH,{C_{15}}{H_{31}}COOH\;(k = 1)
\end{array} \right. \to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 5x + 2x = 0,56 \Rightarrow x = 0,08\)

Khi cho X tác dụng với NaOH thì: \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 2x = 0,16 \Rightarrow a = 14,72\;(g)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 195223

Cho 1 mol chất X (C6H8O6) mạch hở, tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được các chất có số mol bằng nhau lần lượt là Y, Z, T và H2O. Trong đó, Y đơn chức ; T có duy nhất một loại nhóm chức và hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; YZ không cùng số nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Theo đề ta có X có chứa 2 nhóm chức este và 1 nhóm chức axit cacboxylic.

Vì chất T có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam Þ T là ancol hai chức.

A. Sai, X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn là \(\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{HOOC - C{H_2} - COO - C{H_2} - C{H_2} - OOCH}\\
{HOOC - COO - C{H_2} - CH(C{H_3}) - OOCH}\\
{HOOC - COO - CH(C{H_3}) - C{H_2} - OOCH}
\end{array}} \right.\)

B. Sai, Phân tử khối của T có thể là 62 hoặc 76.

C. Đúng, Y là HCOOH có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.                       

D. Sai, Phần trăm khối lượng oxi trong Z có thể là 43,24% hoặc 47,76%.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 195226

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí trong điều kiện thường), thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, m gam X làm mất màu hết tối đa 100 ml dung dịch brom nồng độ 1,5M. Giá trị nhỏ của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Đặt CTTQ của X là CxHy (phân tử có chứa k liên kết π).

Ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = x.{n_X} = 0,3\\
{n_{B{r_2}}} = k.{n_X} = 0,15
\end{array} \right. \Rightarrow \frac{x}{k} = \frac{{0,3}}{{0,15}} = 2 \Rightarrow x = 2k\)

Với x = 2 → k = 1: X là C2H4 → m = 4,2 (g)

Với x = 4 → k = 2: X là C4H6 → m = 4,05 (g) → giá trị nhỏ nhất.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 195227

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch chứa x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3. Khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của x và y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A.

Tại  \(V = 100\;ml \Rightarrow {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = x = 0,1\;mol\)

Tại  \({m_{BaS{O_4}}} = 107,18\;(g) \Rightarrow x + 3y = 0,46 \Rightarrow y = 0,12\;mol\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 195229

Điện phân dung dịch X chứa đồng thời 0,04 mol HCl và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất điện phân 100%) trong thời gian t giây thì thu được 1,344 lít hỗn hợp hai khí trên các điện cực trơ. Mặt khác, khi điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí trên anot. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn A.

Tại thời điểm t (s): \(\left\{ \begin{array}{l}
{H_2}:x\;mol\\
C{l_2}:\;y\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,06\\
2x = 2y
\end{array} \right. \Rightarrow x = y = 0,03 \Rightarrow {n_{e\;(1)}} = 0,06\;mol\)

Tại thời điểm 2t (s): \({n_{e\;(2)}} = 0,12\;mol \to \left\{ \begin{array}{l}
{O_2}:t\;mol\\
C{l_2}:\;z\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
z + t = 0,05\\
2z + 4t = 0,12
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
z = 0,04\\
t = 0,01
\end{array} \right. \Rightarrow a = 0,04\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 195230

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ và nX = 2nY). Cho 58,7 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,9 mol NaOH, thu được hai muối của axit cacboxylic đơn chức A, B (phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một ancol no, mạch hở Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy bình tăng 27 gam. Phần trăm khối lượng của este Y trong T

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có: \({n_Z} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{x}\) (x là số nhóm chức este)

\(\begin{array}{l}
{m_Z} = 27 + 2.\frac{{0,9}}{2} = 27,9\;(g) \Rightarrow {M_Z} = \frac{{27,9}}{{0,9}}x\;\\
 \to x = 2 \to 62
\end{array}\)

Z là C2H4(OH)2 có 0,45 mol  → mmuối = 66,8 (g) → Mmuối = 74,22

A là HCOONa (0,5 mol) và B là CH3COONa (0,4 mol)

Ba este trong T lần lượt là (HCOO)2C2H4; HCOOC2H4OOCCH3; (CH3COO)2C2H4

Ta có: \(2{n_X} + {n_Y} = 0,5 \Rightarrow {n_Y} = 0,1\;mol \Rightarrow \% {m_Y} = 22,48\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 195231

Có hai dung dịch XY chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau:

Xem đáp án

Chọn B.

Dung dịch X không chứa ion CO32- (vì H+ + CO32- → CO2 + H2O)

Dung dịch Y không chứa ion Mg2+ (vì Mg2+ + CO32- → MgCO3)

Dung dịch Y các ion K+, NH4+, CO32-, Cl- (theo định luật BTĐT) → mY = 22,9 (g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 195232

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 một mẫu ống nhựa dẫn nước PVC (poli(vinyl clorua)).

Bước 2: Thêm 2ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1. Đun ống nghiệm đến sôi rồi để nguội. Gạn lấy phần dung dịch cho vào ống nghiệm 2.

Bước 3: Axit hoá ống nghiệm 2 bằng HNO3 20%, rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 1%.

Nhận xét nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Chọn B.

A. Đúng, Sau bước 3, xuất hiện kết tủa trắng là AgCl.

B. Sai, Sau bước 2, dung dịch thu được không màu.   

C. Đúng, Mục đích của việc dùng HNO3 là để trung hoà lương NaOH còn dư trong ống nghiệm 2.

D. Đúng, Ở bước 2, khi đun sôi ống nghiệm thì thấy một phần mẫu nhựa tan tạo thành poli(vinyl ancol).

(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 195233

Cho 3 ống nghiệm riêng biệt lần lượt chứa 3 chất tan X, Y, Z trong nước (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 3). Tiến hành các thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho dung dịch KOH dư lần lượt vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là a mol.

Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là b mol.

Thí nghiệm 3: Đun nóng 3 ống nghiệm, thu được tổng số mol kết tủa trong 3 ống nghiệm là c mol.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và c < a < b. Ba chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn C.

Các chất trong X lần lượt là 1, 2, 3 mol. Các phản ứng xảy ra:

OH- + HCO3-  → CO32- + H2O                               

Ca2+, Ba2+ + CO32- → CaCO3, BaCO3

Nếu các chất đó là Al(NO3)3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2 → a = 5; b = 10 và c = 5

Nếu các chất đó là Ba(HCO3)2, Ba(NO3)2, Ca(HCO3)2 → a = 4; b = 8 và c = 4

Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3 → a = 3; b = 4 và c = 1 (thoả mãn)

Nếu các chất đó là Ca(HCO3)2, Ba(NO3)2, Al(NO3)3 → a = 1; b = 2 và c = 1

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 195234

Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol chất hữu cơ mạch hở X (C6H13O4N) và 0,2 mol este hai chức Y (C5H8O4) tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp ba muối khan (đều có cùng số cacbon trong phân tử, trong đó có hai muối cacboxylic). Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn B.

\(E\left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}{\rm{ - COO - N}}{{\rm{H}}_3}{\rm{ - }}C{H_2}{\rm{ - }}COO{\rm{ - }}{C_2}{H_5}:0,15\;mol\\
{C_2}{H_5}{\rm{ - OO}}C{\rm{ - }}C{\rm{OO - C}}{{\rm{H}}_3}:0,2\;mol
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
C{H_3}{\rm{COO}}Na:0,15\;mol\\
{\rm{N}}{{\rm{H}}_2}C{H_2}COONa:0,15\;mol\\
{(C{\rm{OONa)}}_2}:0,2\;mol
\end{array} \right. \Rightarrow a = 53,65\;(g)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 195235

Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS và Cu(NO3)2 (trong đó phần trăm khối lượng oxi chiếm 47,818%) một thời gian, thu được chất rắn B (không chứa muối nitrat) và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Hoà tan hết B với  dung dịch HNO3 đặc nóng, dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng), thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (\({d_{X/{H_2}}} = 321/14\) ). Đem C tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là

Xem đáp án

Chọn D.

Hỗn hợp khí X gồm CO2 (0,01 mol) và NO2 (0,13 mol)

Khi cho B tác dụng với HNO3 thì:\( \to {n_{{H_2}O}} = \frac{{{n_{HN{O_3}}}}}{2} = 0,335\,mol\)

\( \to {n_{N{O_3}^ - }} = {n_{HN{O_3}}} - {n_{N{O_2}(X)}} = 0,54\;mol\) mà \({n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,01\)

\( \to {n_{O(B)}} = 4{n_{S{O_4}^{2 - }}} + 3{n_{NO_3^ - }} + 2({n_{C{O_2}}} + {n_{N{O_2}}}) + {n_{{H_2}O}} - 3{n_{HN{O_3}}} = 0,265\,\;mol\)

+ Từ quá trình (1) \( \to {n_{O(A)}} = {n_{O(B)}} + 2({n_{C{O_2}}} + {n_{N{O_2}}} + {n_{{O_2}}} + {n_{S{O_2}}}) = 1,26\;mol\)

với  \(\% {m_{O(A)}} = \frac{{16{n_{O(A)}}}}{{{m_A}}}.100 \Rightarrow {m_A} \simeq 42,16\;(g)\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 195236

X là este hai chức, Y, Z là hai este đều đơn chức (X, Y, Z đều mạch hở và MZ > MY). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol Z lớn hơn số mol của X) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp muối G. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam; đồng thời thoát ra 5,376 lít khí H2 (đktc). Nung nóng G với vôi tôi xút, thu được duy nhất một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng là m gam. Khối lượng của X có trong hỗn hợp E

Xem đáp án

Chọn B.

Xét hỗn hợp ancol F ta có:  \(\left\{ \begin{array}{l}
{m_F} = 2{n_{{H_2}}} + {m_{\rm{b}}} = 17,6\,(g)\,{\rm{ }}\\
{n_F} = 2{n_{{H_2}}} = 0,48\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow {\bar M_F} = 36,67 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_{C{H_3}OH}} = 0,32\,mol\\
{n_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,16\,mol
\end{array} \right.(a)\)

Khi nung hỗn hợp muối với vôi tôi xút thì \(\bar R{(COONa)_{\bar n}} + \bar nNaOH \to C{H_4} + \bar nN{a_2}C{O_3}\)

+ Nhận thấy

\(\begin{array}{l}
{n_{ - COONa}} = {n_{NaOH}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,48\,mol\\
 \to {m_{\bar R{{(COONa)}_{\bar n}}}} = {m_{C{H_4}}} + 106{n_{N{a_2}C{O_3}}} - 40{n_{NaOH}} = m + 31,68\,(g)\\
 \to {m_X} + 40{n_{NaOH}} = {m_{\rm{F}}} + {m_{\bar R{{(COONa)}_{\bar n}}}} \to 5,7m + 40.0,48 = m + 31,68 + 17,6 \Rightarrow m = 6,4\,mol
\end{array}\)

+ Theo đề thì hidrocacbon thu được là CH4, ta có \({n_E} = {n_{C{H_4}}} = 0,4\,mol\)

→ Hỗn hợp muối gồm CH2(COONa)2 và CH3COONa

Xét E ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_X} + ({n_Y} + {n_Z}) = {n_E}\\
2{n_X} + ({n_Y} + {n_Z}) = 2{n_{{H_2}}}
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{n_X} = 0,08\,mol\\
{n_Z} + {n_Y} = 0,32\,mol
\end{array} \right.\) (b)

Theo đề bài ta có các dữ kiện  “số mol Z lớn hơn số mol của X và MZ > MY” (c)

Từ (a), (b) và (c) ta suy ra X là CH3OOC-CH2-COOC2H5 (0,08 mol). Vậy \({m_Z} = 11,68\,(g)\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »