Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Vĩnh Viễn lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 - Trường THPT Vĩnh Viễn lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 194037

Đem 18g một amin đơn no A trung hòa đủ với dung dịch HCl 2M thu được 32,6g muối. CTPT của A và thể tích dung dịch axit cần là:

Xem đáp án

Công thức của A:

RN + HCl → RNHCl

(R+14)                 (R+50,5)

18g                  32,6g

→ 32,6.(R + 14) = 18.(R + 50,5)

→ R = 31 (C2H7N)

→ nHCl = namin = 0,4 mol

→ VHCl = 0,2 lít = 200 ml

→ D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 194038

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 ) cần 17,808 lí O2 (đktc) thu được 30,36g CO2 và 10, 26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là:

Xem đáp án

X quy về gồm: x mol C4H6O2 và y mol CH14O6

nO2 = 0,795 mol; nCO2 = 0,69 mol; nH2O = 0,57 mol

Bảo toàn O: 2x + 6y = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,36 mol

→ nNaOH = nCOO = ½ nO(X) = x + 3y = 0,18 mol

→ A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 194039

Glucozo còn được gọi là:

Xem đáp án

Glucozo còn được gọi là đường nho     

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 194040

Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là:

Xem đáp án

Dãy các chất đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh là metylamin, amoniac, natri axetat

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 194041

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1g hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu là:

Xem đáp án

2 este có M bằng nhau

Dạng tổng quát của phản ứng xà phòng hóa là:

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,15 ol

→ VNaOH = 0,15 lít = 150 ml

→ B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 194042

Đốt hết 2 amin đơn no bậc 1 đồng đẳng kế tiếp thu được nCO2 : nH2O = 1 : 2. CTPT của 2 amin là:

Xem đáp án

Công thức amin trung bình: CnH2n+3N

Có: nCO2 : nH2O = 1 : 2 → nC : nH  = 1 : 4 = n : (2n+3)

→ n = 1,5

→ 2 amin là: CH3NH2 và C2H5NH2

→ A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 194043

So sánh nhiệt độ sôi giữa các chất, trường hợp nào sau đây hợp lý:

Xem đáp án

Các chất có M gần như nhau thì dựa vào khả năng tạo liên kết Kidro với nước tốt hơn sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn và ngược lại

Axit C2H5COOH → ancol C3H7OH → CH3COOCH3

→ D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 194044

Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 tạo kết tủa là:

Xem đáp án

Vì CH3NH2 có tính bazo mạnh → môi trường OH- → tạo Fe(OH)3

→ C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 194045

Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Triglixerit + 3NaOH → glixerol + 3RCOONa

→ nNaOH = 3nglixerol = 0,3 mol

→ V = 0,3 lít = 300 ml

→ D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 194046

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là:

Xem đáp án

Amin có cấu tạo CH3CH2NHCH3 có tên là etylmetylamin   

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 194047

Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:

Xem đáp án

X + HCl → RNH3Cl → X là amin đơn chức bậc 1

%mN(X) = 45,16% → MX = 31g → CH3NH2(CH5N)

=> C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 194048

CO­2 → X→ Y→ Z (+enzym) → CH3COOH. X, Y, Z phù hợp:

Xem đáp án

Sơ đồ: CO2 → Tinh bột → glucozo → etanol →CH3COOH

+) CO2 + H2O → (C6H10O5)n [Qung hợp]

+) (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12)6

+) C6H12O6 → 2 CO2 + 2C2H5OH

+) C2H5OH + O2 → CH3COOH  + H2O

→ D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 194049

Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g este C4H8O2 bằng dung dịch NaOH thu được 4,1h muối. Este là:

Xem đáp án

Xà phòng hóa: RCOOR1 → RCOONa

Có neste = nmuối = 0,05 mol → Mmuối = 82g

→ R = 15 (CH3)

→ este là CH3COOC2H5

→ B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 194050

este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là:

Xem đáp án

Este no đơn chứ mạch hở có công thức chung là CnH2nO2   

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 194051

Cho các tính chất sau: (1) dạng sợi; (2) tan trong nước; (3) tan trong dung dịch svayde; (4) tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4đ; (5) tráng bạc; (6) thủy phân. Xenlulozo có các tính chất sau:

Xem đáp án

Xenlulozo có các tính chất sau:

- Dạng sợi

- Tan trong dung dịch svayde

- Tác dụng với dung dịch HNO3đ/ H2SO4đ

- Bị thủy phân

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 194052

Ứng với CTPT C3H9N sẽ có số đồng phân là:

Xem đáp án

Các đồng phân:

+) CH3CH2CH2NH2; (CH3)2CHNH2

+) CH3CH2NHCH3

+) N(CH3)3

→ B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 194053

Glucozo không tham gia và phản ứng:

Xem đáp án

Glucozo là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân

→ A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 194054

Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu(OH)2 và tráng bạc là:

Xem đáp án

Saccarozo → Glucozo + Fructozo

Tinh bột → glucozo

Metyl fomat (HCOOCH3) → HCOOH + CH3OH

Xenlulozo → Glucozo

Các sản phẩm: glucozo; HCOOH; fructozo đều thỏa mãn yêu cầu đề bài

→ B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 194055

Saccarozo và glucozo đều tham gia:

Xem đáp án

Cả saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH kề nhau

→ A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 194056

Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng

Xem đáp án

Tinh bột được tạo thành ở cây xanh nhờ phản ứng quang hợp  

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 194057

Saccarozo không tham gia phản ứng:

Xem đáp án

Saccarozo không có nhóm CHO nên không có phản ứng tráng bạc

→ D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 194059

Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là:

Xem đáp án

Số nhóm –OH trong phân tử glucozo là 5

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 194060

Vinyl fomat có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Vinyl fomat: HCOOCH=CH2

→ D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 194061

Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H = 80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là:

Xem đáp án

C6H12O6 → 2CO2 + 2C2H5OH

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

→ nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol → nglucozo(PT) = 0,2 mol

→ nglucozo phải dùng = 0,2.100/80 = 0,25 mol

→ mglucozo = 45g

→ A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 194062

Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:

Xem đáp án

Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và C17H35COONa  

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 194064

Cho các tính chất sau: (1) tan dễ dàng trong nước lạnh; (2) thủy phân trong dung dịch axit đun nóng; (3) tác dụng với Iot tạo xanh tím. Tinh bột có các tính chất sau:

Xem đáp án

Tinh bột có các tính chất sau:

- Thủy phân trong dung dịch axit đun nóng

- Tác dụng với Iot tạo xanh tím

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 194065

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:

Xem đáp án

Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là metyl propionat

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 194066

C4H8O2 có số đồng phân este là:

Xem đáp án

Các đồng phân este:

HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2

CH3COOC2H5; C2H5COOCH3

→ D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 194067

Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:

Xem đáp án

Mùi tanh của cá là do các amin tạo nên

→ Dùng các chất có tính axit nhẹ để trung hòa amin và tạo muối dễ dàng rửa trôi; đồng thời không gây ảnh hưởng đến chất lượng thịt cá

→ C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 194068

Este C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo ancol metylic. Este là:

Xem đáp án

Chọn C: 

C2H5COOCH3 + NaOH → C2H5COONa + CH3OH.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 194069

Cho các chất: CH3NH2 (1); NH3 (2); C6H5NH2 (3); (CH3)2NH (4); (C6H5)2NH (5). Kết quả so sánh lực bazo giữa các chất hợp lý là:

Xem đáp án

Các nhóm hút e (C6H5;…) làm giảm lực bazo

Các nhóm đẩy e (R no;…) làm tăng lực bazo

→ Lực bazo: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH

→ B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 194070

Amin có cấu tạo CH3CH2CHNH2CH3 là amin:

Xem đáp án

Bậc của amin bằng số nhóm thế gắn trực tiếp vào nguyên tử Nito

→ C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 194071

Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là:

Xem đáp án

Thủy phân xenlulozo, sản phẩm thu được là glucozo   

Đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 194072

Số chất có CTPT C4H8O2 có phản ứng với NaOH là:

Xem đáp án

C4H8O2 có (pi + vòng) = 1

Để phản ứng với NaOH thì phải là axit hoặc este

Các công thức thỏa mãn:

+) Axit: CH3CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH

+) Este: C2H5COOCH3; CH3COOC2H5; HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2

Có 6 chất thỏa mãn

→ C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 194073

Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là:

Xem đáp án

Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là hidro hóa trglixerit lỏng thành triglixerit rắn

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 194075

Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02 mol HCOONa. CTPT của este là:

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mancol

→ mX = 1,9g

→ MX = 190g

Vì: nNaOH = 3neste; sản phẩm muối chỉ có của axit hữu cơ

→ X là Trieste; nHCOONa = 2nCH3COONa

→ X có dạng: (HCOO)2(CH3COO)R

→ R = 41 (C3H5)

→ X là C7H10O6

→ C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 194076

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là:

Xem đáp án

Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là triolein    

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »