Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Sở GD&ĐT Bình Phước

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Sở GD&ĐT Bình Phước

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 22 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 191007

Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là:

Xem đáp án

Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là Mg

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 191008

Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Chất X là NaCl.

Phương trình điện phân:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 191009

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

Xem đáp án

Quá trình quang hợp của cây xanh không gây ô nhiễm không khí

Đáp án B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 191010

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

Xem đáp án

Triolein có thể phản ứng với H2O và NaOH (thủy phân) và H2 (cộng vào nối đôi trong gốc axit)

Như vậy, đáp án đúng là B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 191011

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án A

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl     

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (trắng) + 2NaCl

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (xanh thẫm) + 2NaCl     

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ (trắng xanh) + 2NaCl

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 191012

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-Ala-Glu. Vậy cấu trúc của peptit X là:

Xem đáp án

Cấu trúc của peptit là: Ala - Gly- Ala - Glu - Gly.

Đáp án cần chọn là B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 191013

Al2Okhông  tan được trong dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Al2Okhông  tan được trong dung dịch BaCl2.         

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 191014

Crom (VI) oxit có công thức hóa học là

Xem đáp án

Crom (VI) oxit có công thức hóa học là CrO3.  

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 191015

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp?

Xem đáp án

CH3-CHkhông tham gia phản ứng trùng hợp

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 191016

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt luyện?

Xem đáp án

Fe có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt luyện.

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 191017

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Xenlulozơ không tan trong nước

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 191018

Natri cacbonat còn có tên gọi khác là washing soda (chất tẩy). Công thức của natri cacbonat là

Xem đáp án

Natri cacbonat còn có tên gọi khác là washing soda (chất tẩy). Công thức của natri cacbonat là Na2CO3   

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 191019

Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là

Xem đáp án

nCuSO4 = 0,1 mol = nFepư

mFe bđ – mFe pư + mCu sinh ra = mY → mFe bđ = 9,2 - 64.0,1 + 56.0,1 = 8,4 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 191020

Cho hỗn hợp gồm: Ba (2amol) và Al2O3 (3a mol) vào nước dư, thu đưuọc 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn electron: 2nBa = 2nH2 → 2a = 0,08  ⇒ a = 0,04 mol.

Ba (2a mol) + Al2O3 (3a mol) → Ba(AlO2)2 2a mol +  Al2O3 dư a mol. Vậy m = 102.0,104 = 4,08 gam

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 191023

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6gam nước. Công thức của 2 amin là:

Xem đáp án

Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, kế tiếp là CnH2n+3N

nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 (mol) ; nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)

CnH2n+3nN + (3n + 1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5N2

Ta có: nhh amin = (nH2O - nCO2)/1,5 = (0,2 - 0,1)/1,5 = 1/15 (mol)

→ n = nCO2/ nhh amin = 0,1/ (1/15) = 1,5

→ 2 amin là CH5N và C2H7N

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 191024

Bộ dụng cụ chiết có thể dùng để tách hai chất lỏng nào sau đây?

Xem đáp án

Bộ dụng cụ chiết có thể dùng để tách etyl axetat và nước cất

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 191025

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

Xem đáp án

Ba(OH) + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 191026

Dãy gồm các dung dịch đều hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là

Xem đáp án

Tinh bột và xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.

⇒ dung dịch các chất thỏa mãn là: glucozơ, fructozơ, saccarozơ 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 191028

Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Ta có MEste = 3,125 × 32 = 100

⇒ CTPT của X là C5H8O2.

Khi thủy phân X → CH3OH → X có dạng C3H5COOCH3.

Vì C3H5– có thể có 3 TH đó là:

C=C–C–

C–C=C–

C=C(C)–

⇒ Có 3 ĐPCT thỏa mãn 

Chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 191029

Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Tất cả đều có phản ứng với HCl:

Cr + 2H+  → Cr2+ + H2

FeCO3 + 2H+ → Fe3+ + CO2 + H2O

3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Fe(OH)3 + 3H+ → Fe3+ + 3H2O

Cr(OH)3 + 3H+ → Cr3+ + 3H2O

2CrO42- + 16H+ + 6Cl- → 2Cr3+ + 3Cl2 + 8H2O

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 191031

Cho hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Trộn đều hỗn hợp X rồi chia thành hai phần:

Phần 1 có khối lượng m gam tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa.

Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc).

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Khi cho hỗn hợp KHCO3 và Na2CO3 phản ứng với Ca(OH)2, xảy ra phản ứng:

HCO3- + OH- → CO32-                                           

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Trong m gam: ∑n(CO32- + HCO3-) = nkết tủa = 0,12 mol

=> Trong 2m gam → ∑n(CO32- + HCO3-) = 0,24 mol

=> Phần 2 có khối lượng 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư: nCO2 = ∑n(CO32- + HCO3-) = 0,24 mol

Vậy giá trị V = 5,376 lít

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 191032

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Xem đáp án

Bảo toàn oxi: mol O/X = 0,36 mol

→ nX = 0,36/6 = 0,06 mol

Khối lượng X = mC + mH + mO = 3,42.12 + 3,18.2 + 0,36.16 = 53,16 gam

Ta có:    X    +   3NaOH  → muối  + glixerol

            0,06           0,18                         0,06

Bảo toàn khối lượng: 53,16 + 0,18.40 = 0,06.92 + mmuối => muối 54,84 gam.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 191033

Cho sơ đồ phản ứng từ este X(C6H10O4) như sau:

X + 2NaOH  → X1 + X2 + X3;     X2 + X3 → C3H8O + H2O

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

X : C6H10O4 (∆ = 2); X1 = CH3OH; X2 = C2H5OH → X : CH3OOC – CH2 – COOC2H5.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 191037

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và Al2O3 vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị m là

Xem đáp án

nNa = 2nH2 = 0,24 mol

→ dung dịch Y chứa Na+ 0,24 mol; Ba2+ x mol; AlO2- y mol và OH- z mol.

Bảo toàn điện tích: 0,24 + 2x = y + z

nH+  = 1,06 = 4y + z

nH+  = 0,36 = z + 3a và nH+  = 0,88 = z + 4y – 3a => 1,24 = 4y + 2z

Vậy x = 0,08 mol; y = 0,22 mol; z = 0,18 mol.

m = 0,24.23 + 0,08.153 + 0,22/2.102 = 28,98 gam.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 191039

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án
Điện phân Cu2+ hết a mol

Bảo toàn electron: mol O2 ở anot = ¼ (2a – 0,15) = 0,5a – 0,0375

khối lượng giảm 14,125 gam = 64a + 35,5.0,15 + 32.(0,5a – 0,0375) => a = 0,125 mol

Vậy trong dung dịch Y chứa Cu2+ dư 0,075 mol; SO42- 0,2 mol; H+ 0,25 mol

n Fe phản ứng = nCu2+ + 1/2nH+ = 0,2 mol

Khối lượng chất rắn = mFe dư + mCu = (15 – 0,2.56) + 0,075.64 = 8,6 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 191040

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX< MY< MZ). Cho 51,36 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 18,144 lít khí CO2 và 19,44 gam H2O. Tổng số nguyên tử có trong phân tử Z là

Xem đáp án

CO2 0,81 mol và H2O 1,08 mol → mol hỗn hợp ancol = H2O - CO2 = 0,27 mol

→ số C = 3 ⇒ ba ancol là C3H7OH, C3H6(OH)2, C3H5(OH)3

Số mol O/ancol = mol nhóm OH/ancol = nNaOH = 0,47 mol

Khối lượng ancol= mC + mH + mO = 0,81.12 + 1,08.2 + 0,47.16 = 19,4 gam

Bảo toàn khối lượng: mmuối = 50,76 gam

Vì ba este tạo từ cùng một axit và ba ancol C3H7OH, C3H6(OH)2, C3H5(OH)3

→ axit đơn chức > nmuối = nNaOH = 0,47 mol

⇒ Mmuối = 50,76/0,47 = 108 => C3H5COONa

⇒ công thức của Z là (C3H5COO)3C3H5 → tổng số nguyên tử: 41

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 191041

Hoà tan hết 13,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 vào 500 ml dung dịch HCl 1,2M và H2SO4 0,2M thu được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thu được dung dịch Y và 35,74 gam hỗn hợp gồm 3 kết tủa. Phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp ban đầu?

Xem đáp án

13,4 gam hỗn hợp MgO x mol và Al2O3 y mol → 40x + 102y = 13,4

HCl 0,6 mol; H2SO4 0,1 mol; Ba(OH)2 0,45 mol

→ BaSO4 0,1 mol; Ba2+ còn 0,35 mol

Dung dịch Y chứa: Ba2+ 0,35 mol; Cl- 0,6 mol → có AlO2- 0,1 mol

=> 3 kết tủa chứa: BaSO4 0,1 mol; Mg(OH)2 x mol và Al(OH)3 2y – 0,1

Ta có 233.0,1 + 58x + 78.(2y – 0,1) = 35,74

Vậy x = 0,08 mol; y = 0,1 mol

→ %mMgO = 0,08.40/13,4 = 23,88%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 191042

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y ( có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào Vml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.

TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.

TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n< n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

n2 > n1 chứng tỏ NaOH hòa tan một kết tủa so với NH3. Lại nhìn nhanh 4 đáp án

→ Nghiệm thấy Z gồm hai chất tan, trong đó phải có Al(NO3)3 → B hoặc D đúng.

Xét thêm thí nghiệm 3: n3 > n2 → chứng tỏ Ag tạo nhiều kết tủa hơn giữa 2 đáp án → D đúng.

Các phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm tương ứng:

* Thí nghiệm 1: Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O.

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl.

* Thí nghiệm 2: Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3.

FeCl2 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2↓ + 2NH3Cl.

* Thí nghiệm 3: FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl↓ + Ag↓.

Nhận xét: 78 + 90 < 2 × 143,5 + 108 nên đúng là n3 > n2.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 191043

Tiến hành các thí nghiệm sau:

Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.

Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông cotton vào cốc thủy tinh đựng dung dịch H2SO70%, đun nóng.

Ống nghiệm 3: Hòa tan Cu(OH)2 bằng dung dịch NH3 trong cốc thủy tinh, sau đó cho nhúm bông cotton vào.

Cả ba ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Đúng, dung dịch ống 2 chứa Glucozo

B. Sai, ống 1 không tan

C. Sai, ống 1 không tan

D. Sai, Xelulozo không bị thủy phân trong kiềm

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 191044

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX< MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với NaOH dư là

Xem đáp án

O2 0,59 mol; H2O 0,52 mol

Bảo toàn khối lượng: CO2 0,47 mol

Vì số mol H2O > CO2 → ancol Z no, hai chức, mạch hở

Gọi số mol của hỗn hợp X, Y là a mol, Z b mol, T c mol

Bảo toàn oxi: 2a + 2b + 4c + 0,59.2 = 0,47.2 + 0,52

Số mol Br2 = a + 2c = 0,04

Số mol CO2 – số mol H2O = a – b + 3c = 0,47 – 0,52

⇒ a = 0,02; b = 0,1; c = 0,01

Gọi số C trung bình của X, Y là n (n > 3); số C của Z là m (m ≥ 3)

→ số C của este T là 2n + m

Ta có phương trình mol C: 0,02n + 0,1m + 0,01.(2n + m) = 0,47

=> 0,04n + 0,11m = 0,47. Chỉ có m = 3, n = 3,5 thỏa

Vậy ancol Z là C3H6(OH)2

Cho E + NaOH → muối + ancol + H2O

nNaOH = naxit + 2neste = 0,04 mol → m = 1,6 gam

nancol  = nancol + neste = 0,11 mol → m = 8,36 gam

nnước = naxit = 0,02 mol → m = 0,36 gam

Bảo toàn khối lượng ⇒ mmuối = 4,04 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 191045

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Xem đáp án

133,84 gam kết tủa chứa AgCl 0,88 mol → Ag 0,07 mol

Bảo toàn electron: số mol Fe2+ = 3nNO + nAg = 0,02.3 + 0,07 = 0,13 mol

Dung dịch Y chứa Fe3+, Fe2+ 0,13 mol, Cl- 0,88 mol, H+ dư = 4nNO = 0,08 mol.

Bảo toàn điện tích: 3nFe3+ = 0,88 – 2.0,13 – 0,08 = 0,54 mol

→ Fe3+ 0,18 mol

27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe a mol, FeO 3b mol, Fe3O4 2b mol, Fe2O3b mol và Fe(NO3)2 c mol

Phương trình khối lượng: 56a + 840b + 180c = 27,04

Bảo toàn mol Fe: a + 11b + c = 0,18 + 0,13

Gọi mol N2O là d mol → NO2 0,12 – d

Bảo toàn N: 2c + 0,04 = 2d + 0,12 – d  tức d = 2c – 0,08  ⇒ N2O 2c – 0,08 và NO 0,2 – 2c

Phương trình mol H+ phản ứng: 0,88 + 0,04 – 0,08 = 28b + 10.(2c – 0,08) + 2.(0,2 - 2c)

⇒ a = 0,14; b = 0,01; c = 0,06 mol

Vậy %nFe = 0,14/0,26 = 53,85%

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 191046

Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD< ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:

Xem đáp án

Vì tạo ra hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên công thức của A, B là:

(A) (C2H5NH3)2CO3 và (B) (COONH3CH3)2

→ Hai amin: CH3NH2 0,12 mol và C2H5NH2 0,08 mol.

=> (C2H5NH3)2CO3 0,04 mol và (B) (COONH3CH3)2 0,06 mol

Vậy muối gồm: (D) Na2CO3 0,04 mol và (E) (COONa)2 0,06 mol

→ mE = 0,06.134 = 8,04 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »