Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Hưng Yên lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 190727

Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch 

Xem đáp án

Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội. 

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 190729

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là 

Xem đáp án

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là Amilopectin. 

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 190730

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng do muối hidrocacbonat chuyển thành muối cacbonat không tan

→ Nước cứng có tính cứng tạm thời

→ Trong nước cứng này có hòa tan các chất Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 

→ Đáp án đúng là đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 190733

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là 

Xem đáp án

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là CH2=CHCOOC2H5.

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 190734

Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc? 

Xem đáp án

Fructozơ có phản ứng tráng bạc

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 190736

Chất nào sau đây là amin thơm? 

Xem đáp án

Anilin là amin thơm

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 190739

Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ 

Xem đáp án

Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ 0,9%

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 190740

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? 

Xem đáp án

Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 190741

Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

Xem đáp án

Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 . 

Đáp án B

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 190742

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta mạ vào mặt ngoài của ống thép bằng kim loại gì? 

Xem đáp án

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta mạ vào mặt ngoài của ống thép bằng kẽm

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 190743

Thạch cao sống là tên gọi của chất nào sau đây? 

Xem đáp án

Thạch cao sống là tên gọi của CaSO4.2H2O. 

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 190744

Phát biểu nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Anilin tác dụng với brôm tạo thành kết tủa vàng → Sai

Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 190745

Dung dịch nào sau đây tác dụng với kim loại Cu? 

Xem đáp án

HNO3 loãng tác dụng được với kim loại Cu

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 190746

Ở nhiệt độ thường dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? 

Xem đáp án

Ở nhiệt độ thường dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với Na2CO3

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 190747

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là

Xem đáp án

Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 190748

Amino axit mà muối của nó dùng để sản xuất bột ngọt là 

Xem đáp án

Amino axit mà muối của nó dùng để sản xuất bột ngọt là Axit glutamic. 

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 190749

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? 

Xem đáp án

Triolein không tác dụng với kim loại Na. 

Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 190750

Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh? 

Xem đáp án

Lysin làm đổi màu quỳ tím thành xanh

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 190751

Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 

Xem đáp án

Quy E về C2H3NO, CH2, H2O và HCOOC2H5 với số mol x, y, z và t.

⇒ mE = 57x + 14y + 18z + 74t = 134,16 gam; nO2 = 2,25x + 1,5y + 3,5t = 7,17 mol.

G gồm C2H4NO2Na (x mol), CH2 (y mol) và HCOONa (t mol)

⇒ nH2O = 2x + y + 0,5t = 2,8 mol.

Bảo toàn Cacbon: nCO2 = 1,5x + y + 0,5t = 2,58 mol ⇒ giải hệ có:

x = 0,44 mol; y = 1,32 mol; z = 0,1 mol; t = 1,2 mol.

GIẢ SỬ không ghép CH2 cho este ⇒ CH2 peptit = 13,2 ⇒ phải có peptit ghép ÍT NHẤT 14CH2.

⇒ số C > 14 ⇒ loại ⇒ ghép 1CH2 cho este (CH3COOC2H5) ⇒ dư 0,12 mol CH2.

Dễ thấy X là GlyAla, lại có ktb = 4,4 ⇒ phải có peptit chứa ít nhất 5 mắt xích.

⇒ Z là Gly4Ala ⇒ Y là GlyVal

Đặt số mol 3 peptit lần lượt là a, b, c ⇒ a + b + c = 0,1.

2a + 2b + 5c = 0,44; a + 3b + c = 0,12

⇒ giải hệ có: a = b = 0,01 mol; c = 0,08 mol

⇒ %mY = 1,3% ⇒ chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 190752

Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất vơi giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Quy M về C2H3NO, CH2, H2O ⇒ nH2O = nM = 0,03 mol.

Bảo toàn nguyên tố nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,0375 = 0,075 mol.

Đặt nCH2 = x mol ⇒ Q gồm 0,075 mol C2H4NO2Na và x mol CH2.

⇒ đốt cho nCO2 = (0,1125 + x) mol và nH2O = (0,15 + x) mol.

⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O ⇔ 44 × (0,1125 + x) + 18 × (0,15 + x) = 13,23 gam

⇒ x = 0,09 mol ⇒ m = 0,075 × 57 + 0,09 × 14 + 0,03 × 18 = 6,075 gam.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 190756

Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là

Xem đáp án

nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,5 mol ⇒ X có một este của phenol

Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng tráng bạc mà ≠ HCOOK ⇒ là anđehit CnH2nO.

⇒ Hỗn hợp X gồm 0,1 mol este loại I (tạo Y) + 0,2 mol este của phenol.

giải đốt 0,1 mol CnH2nO cần 0,25 mol O2 → CO2 + H2O.

bảo toàn O có nCO2 = nH2O = (0,1 + 0,25 × 2) ÷ 3 = 0,2 mol ⇒ Y là CH3CHO.

thủy phân: X + 0,5 mol KOH → 53 gam muối + 0,1 mol CH3CHO + 0,2 mol H2O.

⇒ Theo BTKL có mX = 53 + 0,1 × 44 + 0,2 × 18 – 0,5 × 56 = 33,0 gam

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 190759

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là 

Xem đáp án

đốt X dạng H2NCxHy(COO)t + O2 → a mol CO2 + b mol H2O + N2.

amino axit có 1 nhóm NH2 mà đốt cho nH2O > nCO2

⇒ chỉ có thể là amino axit no, hở có 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2 ⇒ t = 1 và y = 2x.

quy đổi quá trình: 0,2 mol X + 0,4 mol KOH + 0,3 mol NaOH + ? mol HCl → 75,25 gam muối + H2O.

Phản ứng: OH + H+ → H2O

⇒ nH2O = ∑(nNaOH + nKOH) = 0,7 mol.

HCl ngoài trung hòa kiềm còn phản ứng: –NH2 + HCl → –NH3Cl 

∑nHCl = 0,7 + 0,2 = 0,9 mol.

⇒ BTKL có mX = 0,7 × 18 + 75,25 – 0,9 × 36,5 – 0,4 × 56 – 0,3 × 40 = 20,6 gam.

⇒ MX = 20,6 ÷ 0,2 = 103 ⇒ cấu tạo của X là H2NC3H6COOH.

⇒ đốt 12,36 gam X ⇔ 0,12 mol H2NC3H6COOH → 0,12 × 9 ÷ 2 = 0,54 mol H2O.

Vậy b = 0,54

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 190761

Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là 

Xem đáp án

Khi cho hỗn hợp trên vào CuCl2 thì phản ứng theo thứ tự: 

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

→ rắn thu được có 3 kim loại nên 3 kim loại này là Ag, Cu, Zn dư

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 190762

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: 

Xem đáp án

X: Axit glutamic

Y: tinh bột

Z: glucozơ

T: Anilin

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 190763

Từ hai muối X, Y thực hiện các phản ứng sau:

(1) X → X1 + CO2

(2) X1 + H2O → X2

(3) X2 + Y → X + Y1 + H2O

(4) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

Xem đáp án

– Nhìn 4 đáp án ⇒ X là muối cacbonat của kiềm thổ ⇒ X1 là oxit bazơ.

– Lại có X1 phản ứng với H2O ⇒ loại C

X2 là bazơ.

– X2 tác dụng với Y theo 2 tỉ lệ ⇒ Y là muối axit của axit yếu

⇒ chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 190764

Hòa tan hoàn toàn 1,94 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 2,92 gam chất tan. Phần trăm khối lượng Al có trong X là 

Xem đáp án

X + H2O → Chất tan + H2

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,06

Bảo toàn H → nOH- = 0,02

Phần chất tan chứa Na+, K+, Ca2+, OH-, AlO2- (Tách thành Al và O)

→ nO = (2,92 – 1,94 – 0,02.17)/16 = 0,04

→ nAl = 0,02 → %Al = 27,84% 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 190766

Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Quy hỗn hợp thành Fe2O3, FeO và CuO với số mol lần lượt là a b và c.

Ta có sơ đồ phản ứng: \(\underbrace {X\left\{ \begin{array}{l}F{e_2}{O_3}:a\\FeO:b\\CuO:c\end{array} \right.}_{27,2g} + \underbrace {HCl}_{0,9(mol)} \to Y\left\{ \begin{array}{l}FeC{l_3}:0,08\\CuC{l_2}:c\\HC{l_{du}}:\\FeC{l_2}:b\end{array} \right. + \underbrace {{H_2}O}_{3a + b + c}\)

Khi điện phân dung dịch Y đến khi catot thoát khí ⇒ FeCl3 và CuCl2 đã bị điện phân hết.

⇒ mGiảm = nFeCl3×35,5 + nCuCl2×135 = 13,64 gam ⇒ nCuCl2 = 0,08 mol.

⇒ Ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}{\rm{160a + 72b + 80c = 27,2 }}\\{\rm{2a = 0,08}}\\{\rm{c = 0,08}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}FeC{l_3}:0,08\\FeC{l_2}:0,2\\CuC{l_2}:0,08\end{array} \right.\)

Bảo toàn Clo ⇒ nHCl dư = 0,1 mol.

Tóm lại sau điện phân dung dịch chứa: nFeCl2 = 0,28 mol và nHCl = 0,1 mol.

Cho dung dịch sau điện phân + AgNO3 ⇒ 3Fe2+ + 4H+ + NO3 → Fe3+ + NO + 2H2O.

⇒ nFe2+ bị mất đi = 0,1 × 3 ÷ 4 = 0,075 mol ⇒ nFe2+ còn lại = 0,28 – 0,075 = 0,205 mol.

⇒ nAg = nFe2+ = 0,205 mol 

nAgCl = nCl = 0,28×2 + 0,1 = mol.

⇒ m↓ = mAg + mAgCl = 0,205×108 + 0,66×143,5 = 116,85

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »