Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Chuyên Thái Bình lần 2
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
20 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Este CH3COOCH3 có tên gọi là
Este CH3COOCH3 có tên gọi là Metyl axetat.
Đáp án D
Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính bazơ: (1) metylamin; (2) amoniac; (3) etylamin; (4) anilin; (5) đimetylamin.
Sự sắp xếp lực bazo tăng dần:
Amin có chứa gốc hút e < NH3 < Amin có chứa gốc đẩy e < dung dịch kiềm
X là tetrapeptit mạch hở; 0,1 mol X phản ứng được tối đa với 0,5 mol NaOH hoặc 0,4 mol HCl. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 177,3 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
nX ; nNaOH = 1 : 5 → X : 7O
nX : nHCl = 1 : 4 → X : 4N
nC = 0,9 mol → X : 9C
Vậy X là C9H14O7N4 → %O = 38,62%
Phát biểu nào sau đây không đúng
Tính bazơ của amin đều mạnh hơn NH3 → Sai
Đáp án C
Cho các mệnh đề sau:
(a) Thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng C.
(c) Trimetylamin là một amin bậc 3.
(d) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala.
(e) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(g) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
(a), (b), (c), (d), (g).
Cho các chất sau: axit glutamic, amoni propionat, trimetylamin, metyl amoni axetat, nilon-6,6. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH (trong điều kiện thích hợp) là
axit glutamic, amoni propionat,metyl amoni axetat, nilon-6,6
Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử nào dưới đây để có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: glucozơ, ancol etylic, glixerol và anđehit axetic?
Khi cho các dung dịch glucozơ, rượi etylic, glixerin và andihit axetic vào Cu(OH)2 thì :
+) Dung dịch glucozo ở nhiệt độ thường tạo dung dịch phức màu xanh lam, đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
+) Dung dịch glixerin ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao tạo dung dịch phức màu xanh lam.
+) Dung dịch andehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch.
+) Dung dịch etanol không hiện tượng ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao.
Vậy đáp án đúng là D.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 thu được sobitol.
Số phát biểu đúng là
(a), (b), (c), (e).
Kim loại nào sau đây tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động với HNO3 đặc nguội
Trong số các polime sau: [-NH-(CH2)6-NHCO-(CH2)4-CO-]n (1); [-NH-(CH2)5-CO-]n (2); [NH-(CH2)6-CO-]n (3); [C6H7O2(OOCCH3)3]n (4); (-CH2-CH2-)n (5); (-CH2-CH=CH-CH2-)n (6). Polime được dùng để sản xuất tơ là
(1) dùng để sản xuất tơ nilon 6-6
(2) dùng để sản xuất tơ nilon 6
(3) dùng để sản xuất tơ nilon 7
(4) dùng để sản xuất tơ axetat
(5) dùng để sản xuất nhựa PE
(6) dùng để sản xuất cac su Buna
→ Đáp án C
Hợp chất A có công thức phân tử C2H7O3N tác dụng với dung dịch NaOH và HCl đều giải phóng khí. Khi cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl dư rồi hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là
A : CH3NH3HCO3 → m = 0,1.93 = 9,3 gam
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2NCxHy-COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α-aminoaxit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z gần với giá trị nào nhất sau đây?
MX = 231 → X: GlyAlaR → X : 1/30 mol
MY = 246 → Y : Gly4 → Y : 0,1 mol
Vậy GlyK = 48,97 gam
Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 → tạo kết tủa
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm axit Y (CnH2n-2O2) và ancol Z (CmH2m+2O) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, dẫn 0,2 mol X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 14,4 gam. Nếu đun nóng 0,2 mol X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được m gam este T. Hiệu suất phản ứng este hóa đạt 75%. Giá trị m là
nY = nZ = 0,1 mol
BTKL: (14,4 + 0,1.2 - 0,1.18).0,75 = 9,6 gam
Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là
Ta có: 0,1a + 0,1b = 0,04 và 0,1a.3 + 0,1b.4 = 0,15
Suy ra: a = 0,1 và b = 0,3
Trong một phản ứng este hóa 7,6 gam propylen glycol với hai axit hữu cơ đơn chức, no, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp thu được 17,68 gam hỗn hợp ba este đa chức. Công thức hai axit hữu cơ trên là
(RCOO)2C3H6 :0,1 mol → R = 23,4
Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là
Các este có thể tạo thành là:
\((C_{17}H_{33}COO)_3C_3H_5; (C_{15}H_{31}COO)_3C_3H_5\)
\((C_{17}H_{33}COO)_2(C_{15}H_{31}COO)C_3H_5\) (2 công thức)
\((C_{15}H_{31}COO)_2(C_{17}H_{33}COO)C_3H_5\) (2 công thức)
vậy có tất cả tối đa 6 trieste được tạo thành
X là este thuần chức, mạch hở. Làm bay hơi hết 17 gam X thì thu được 2,24 lít hơi (đktc). Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 17 gam X cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M. X được tạo bởi axit hữu cơ đơn chức. X là este của
X : (CH2=CH-COO)2C2H4
Chỉ số axit là số mg KOH cần dùng để trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung hòa lượng axit béo tự do có trong 14 gam chất béo cần 15 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
mKOH = 0,0015.56.1000 = 84mg → x = 84 /14 = 6
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl propionat, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng H2O thu được là
m = 15,68: 22,4.18 = 12,6 gam
Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
nCO = 0,06 mol và nCO2 = 0,24 mol
Vậy m = [0,24.(160 + 40)] : 3 = 16 gam
Để sản xuất 120 kg thủy tinh hữu cơ (plecxiglas) cần ít nhất bao nhiêu kg axit metacrylic và bao nhiêu kg ancol metylic với hiệu suất của quá trình hoá este là 80% và quá trình trùng hợp là 96%?
mCH3OH = 1,2.32 : (0,8.0,96) = 50kg
mC3H5COOH = 1,2.86 : (0,8.0,96) = 134,375kg
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là
Hỗn hợp Y thu được gồm x mol andehit và x mol H2O
\(\Rightarrow M_{andehit}=13,75.2.2-18=37\Rightarrow\) 2 andehit là HCHO (x mol) và CH3CHO (y mol)
\(\Rightarrow \begin{cases}\dfrac{30x+44y}{x+y}=37\\n_{Ag}=4x+2y=\dfrac{64,8}{108}=0,6mol\end{cases}\Rightarrow \begin{cases}x=0,1\\y=0,1\end{cases}\)
→ m = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8 gam
Lên men 54,0 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng lên men đạt a%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch chứa 30,0 gam NaOH, thu được dung dịch gồm NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M. Giá trị của a là
0,5V + 1V.2 = 30: 40 → V = 0,3 → nCO2 = 0,45 mol → a = (0,45:2) : ( 45:180) = 75%
Cho 4,52 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH, C6H5OH, CH3COOH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 896 ml khí (đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là
m = 4,52 + 0,04.2.23 - 0,04.2 = 6,28 gam
Phản ứng nào sau đây sai?
2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.
Đáp án D
Đốt cháy hết 1 mol ancol đơn chức, no, mạch hở A cần dùng 3 mol O2. Chỉ ra phát biểu sai về A.
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 1,5n = 3 → n = 2
A là C2H5OH → B sai vì A chỉ có 1 đồng phân không cùng chức là CH3-O-CH3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol.
Đáp án B
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa khử?
CaCO3 → CaO + CO2.
Không phải là phản ứng oxi hóa khử
Đáp án C
Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit:
Đipeptit là NH2-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH.
Đáp án B
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với
%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.
⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
Ta có ∑nOH– = 2nH2 = 1,2 mol.
⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2– = nAl/Al2O3 = 0,7 mol
nOH dư = 0,5 mol.
+ Sau phản ứng trung hòa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol
⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – \(\dfrac{1,9-0,7}{3}\) = 0,3 mol.
⇒ mAl(OH)3 = 0,3.78 = 23,4 gam
Polime không có nhiệt độ nóng chảy cố định vì
Polime không có nhiệt độ nóng chảy cố định vì là tập hợp nhiều loại phân tử có cấu tạo mắt xích giống nhau nhưng số lượng mắt xích khác nhau.
Đáp án C
Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là
m = 4,5 + (4,5 : 45).36,5 = 8,15 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X cần dùng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối của axit oleic, axit panmitic và axit stearic. Giá trị m là
m = 0,45:3.860 = 129 gam
Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 34,56 gam Ag. Nếu đun nóng 100 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ sinh ra cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được lượng kết tủa Ag là
m = (34,56 : 2.2).6 = 51,84 gam
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
MX1 = MX2 = 60 đvC ⇒ X1 và X2 có cùng CTPT là C2H4O2.
⇒ X1 và X2 là một trong các chất: HCOOCH3 (este); HOCH2CHO (tạp chức ancol–anđehit) hoặc CH3COOH (axit cacboxylic).
X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH và NaHCO3
⇒ X1 là axit cacboxylic CH3COOH (axit axetic).
X2 có phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na
⇒ X2 chính là este HCOOCH3 (metyl fomat).
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z , T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng m gam. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong H2O là không đáng kể. Giá trị m là
Dồn chất → CH2 : 0,42 mol và NH3 : 0,2 mol
→ m = 44.0,42 + 18(0,42 0,2.1,5) = 31,44 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là:
BTDT: nNH4+ = 0,01 mol
BNT(N): nN ( trong X) = 0,06 mol
BTNT(H): nH2O = 0,14 mol
BTTNT(O) nO (trong X) = 0,07.3 - 0,14 = 0,07 mol
→ mX = 1,96 gam → x = 19,6