Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Quang Định
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Quang Định
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
44 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
CaCO3 → CaO + CO2.
Không phải là phản ứng oxi hóa – khử
Đáp án A
Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là
Số hiệu nguyên tử của X là 13
Đáp án C
Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Đáp án C
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Dựa vào dãy điện hóa
→ Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
nCu = 0,025 → nNO2 = x = 0,05 → Chọn B.
Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Kim loại Fe không phản ứng với MgCl2.
Đáp án B
Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
Quặng boxit được dùng để sản xuất Al
Đáp án A
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là điện phân nóng chảy.
Đáp án D
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(b) Cho CaO vào H2O.
(c) Cho Na2CO3 vào dung dịch CH3COOH.
(d) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
(a) H2S + Pb(NO3)2 → PbS + HNO3
(b) CaO + H2O → Ca(OH)2
(c) Na2CO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O
(d) Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
Ở điều kiện thường, Be không phản ứng với nước
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
Fe + 3/2Cl2 → FeCl3
→ nFe = nFeCl3 = 0,04 mol
→ m = 2,24 gam
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
Bảo toàn e ta có nZn = nH2 = 0,1 mol.
⇒ VH2 = 0,1×22,4 = 2,24 lít
⇒ Chọn A
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Ta có: n(Fe2O3) = 0,03
BTNT (Fe): n(Fe) = 2 n(Fe2O3) = 0,06 mol
→ m = 3,36 (g)
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
Đặt kim loại là M
nH2(đktc) = 0,28 : 22,4 = 0,0125 (mol)
M + 2HCl → MCl2 + H2
(mol) 0,0125 ← 0,0125
⇒ M = 0,5 : 0,0125 = 40(Ca)
Chất béo là trieste của axit béo với
Chất béo là trieste của axit béo với glixerol.
Đáp án D
Khí thiên nhiên được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
Công thức phân tử của metan là CH4.
Đáp án A
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có nEste = 3,7 ÷ 64 = 0,05 mol
⇒ nEste = nHCOONa = 0,05 mol
⇒ mMuối = mHCOONa = 0,05 × (1 + 44 + 23) = 3,4 gam
⇒ Chọn B
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là
(1) Đúng vì: 2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O.
(2) Đúng vì C2H4 chỉ có thể là etilen (CH2=CH2) ⇒ xảy ra phản ứng:
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2CH2Br.
(3) Đúng vì CH3COOCH3 ≡ C3H6O2 \(\overset{t^{o}}{\rightarrow}\) 3CO2 + 3H2O ⇒ nCO2 = nH2O.
(4) Đúng vì H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
⇒ cả 4 ý đều đúng ⇒ chọn B.
Chất nào sau đây thuộc loại amin bật một?
CH3NH2 là amin bật một
Amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là
Amino axit X có dạng H2NRCOOH.
Phản ứng: HCl "nhập" vào phân tử amino axit X tạo muối:
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH.
⇒ Bảo toàn khối lượng có mHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam.
⇒ nX = nHCl = 0,3 mol ⇒ MX = 89 → X là H2N[CH2]2COOH.
Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là CH3COOH.
Đáp án C
Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
Ta có phản ứng:
CH3CHO + H2 \(\xrightarrow[]{Ni, t^o} \) CH3CH2OH
⇒ Chọn B
Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch axit axetic?
Cu không phản ứng được với dung dịch axit axetic
Đáp án A
Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
SO2 là oxit axit, phản ứng được với xút tạo muối:
SO2 + NaOH → NaHSO3.
⇒ bông tẩm xút sẽ hạn chế khí SO2 thoát ra môi trường trong quá trình làm thí nghiệm.
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng trùng ngưng
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Đốt cháy Protein thu được sản phẩm có chứa N2
Đáp án D
Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
nCH3COOH = 0,05 mol; nCH3COOC2H5 = 0,025 mol.
CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, to)⇄ CH3COOC2H5 + H2O.
⇒ H = 0,025 ÷ 0,05 × 100% = 50%
Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
Glucozơ không thủy phân trong môi trường axit
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây sai?
Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất → Sai
Đáp án C
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2vào dung dịch H2S
(b) Sục khí F2 vào nước
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
SO2 + H2S → S + H2O;
F2 + H2O → HF + O2;
KMnO4 + HCl → Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
Si + NaOH + H2O → Na2SiO3 + H2
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dùng bảo toàn e quá trình: 3nFe = 3nNO+2nH2+nAg; nH2=0,02; nFe=0,02; nNO=nH+ dư/4=0,02/4=0,005; nAg=0,005; m kết tủa =0,005*108+0,06*143,5=9,15
Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, My = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Công thức của X, Y lần lượt là H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3.
Đáp án D
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : X, Y, Z, T và Q
Chỉ có thể chọn B hoặc C; nhìn vào bảng chon B thì phù hợp
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
H2 + CuO → Cu + H2O;
AgNO3 → Ag + NO2 + O2;
CuSO4 + H2O → Cu + O2 + H2SO4
Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai?
Coi a=1; với t giây thì nO2 = 1 mol; vậy 2t giây thì nO2= 2 mol; => nH2=0,5 mol; bảo toàn e ta có
2*nM+2nH2=4nO2; => nM = 3,5 mol; vậy khi điện phân của hết MSO4 thì bảo toàn e ta có
2*nM = 4nO2; => nO2 = 1,75 mol; vậy khi nO2 = 1,8 mol thì đã có khí H2 thoát ra ở catot. Vậy đáp án A là sai.
Để phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ, người ta thực hiện một thí nghiệm được mô tả như hình vẽ:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Vai trò Ca(OH)2 và Ba(OH)2 là giống nhau vì đều sinh kết tủa trắng.
Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
Dùng pp tự đặt lượng chất; coi a=78; Chú ý ở TN1 có Al(OH)3+ Ca(OH)2
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2+ C2H2
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3+3CH4
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2+4H2O
Ở TN1: 4y-2x =78/78 =1;
TN2: nCO2 = 2x+3y;
CO2 + Ca(AlO2)2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + CaCO3
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
CO2 vẫn còn dư nên kết tủa CaCO3 bị hòa tan hết;
Vậy 2x=2*78/78=2; x=1; =>y=3/4; vậy x/y=4/3
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm
Đốt ankan tạo nH2O > nCO2;
Đốt anken tạo nH2O = nCO2;
Đốt ankin(ankađien) tạo nH2O < nCO2;
Vậy về tư duy toán học thì chỉ có đáp án D
Chú ý: Đốt hỗn hợp (ankan và ankin) hoặc (ankan và ankađien) mà thu được nCO2 = nH2O khi số mol thành phần đem đốt bằng nhau;
Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
nH2(H2O) = 0,01; nOH-= 2nH2(H2O) = 0,02; Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 số mol kết tủa tính theo OH-; nCu(OH)2 = 0,01; mCu(OH)2 = 0,98 gam
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lê Quang Định
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-