Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 1
Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Lý Tự Trọng lần 1
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
19 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là
Valin có công thức là: (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH → CTPT: C5H11O2N
→ %mN = (14 : 117).100% = 11,96%
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Đáp án A
Dung dịch axit nào sau đây hòa tan được SiO2?
HF hòa tan được SiO2
Đáp án B
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với NaCl
Đáp án B
Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Fe(NO3)2
0,1 → 0,2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓
0,1 → 0,1
→ mkết tủa = 0,1.108 + 0,2.143,5 = 39,5 gam
Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3, NH4Cl. Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
K2SO4, NaHCO3
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Al2O3 có tính lưỡng tính
Đáp án B
Cho dãy các chất: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, etyl axetat, anilin. Số chất làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là
Các chất đó là: etilen, stiren, phenol, axit acrylic, anilin
Đáp án A
Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Tinh bột không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án B
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là:
metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Đáp án D
Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm?
Na2CO3 có môi trường kiềm
Đáp án C
Chất nào sau đây không thể tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng hóa học?
CH3COOH không thể tạo ra C2H5OH bằng một phản ứng hóa học
Đáp án B
Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?
Tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
Đáp án B
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HBr.
(b) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH loãng dư.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
(a), (d).
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch có chứa đồng thời b mol KAlO2 và 2b mol KOH, kết quả thí nghiệm được mô tả bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
Đáp án B
Từ trục hoành của đồ thị, tại vị trí số
mol axit là 0,2 mol →2b = 0,2.2 → b = 0,2
Tại vị trí số mol axit là a
2a = 2b + b + 3(b - 0,15) → a = 0,375
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3- COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO. Số chất trong dãy thuộc loại este là
HCOO-CH3, CH3- COOCH=CH2
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch AlCl3.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy NaCl
(d) Cho luồng khí CO qua bột Al2O3 nung nóng.
(e) Cho AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.
(f) Cho luồng khí NH3 qua CuO nung nóng.
Số thí nghiệm sau khi kết thúc phản ứng tạo sản phẩm có chứa kim loại là:
(b), (c), (e), (f).
Cho các chất X, Y, Z, T thỏa mãn bảng sau :
X, Y, Z, T lần lượt là CH3COOH, HCOOCH3 , glucozơ, phenol.
Đáp án B
Để tác dụng hết với x mol triglixerit X cần dùng tối đa 7x mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn x mol X trên bằng khí O2, sinh ra V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa V với x và y là
Ta có ngay X có tổng cộng 10π → (V : 22,4) - y = (10 -1)x → V = 22, 4(9x + y)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều tạo ra NaOH là
\( NaCl + KOH \to khong \, phan \, ung \)
\( Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to NaOH + CaCO_3 \)
\( NaCl + H_2O \to NaOH + Cl_2 + H_2 \)
\( Cu(OH)_2 + NaNO_3 \to khong \, phan \, ung \)
\( NH_3 + Na_2CO_3 \, khong phan \, ung \)
\( Na_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to NaOH + BaSO_4 \)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Ta có ∑nCl– = 2nH2 = 0,45 mol.
⇒ mX = mMuối – mCl– = 29,475 – 0,45×35.5 = 13,5 gam
⇒ Chọn A
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4 , Na2SO4, Ca(OH)2 , H2SO4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
NaOH, Na2CO3 , KHSO4 , Na2SO4 , Ca(OH)2 , H2SO4
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H9NO2) và chất Y (C2H8N2O3). Cho 6,14 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol hai amin đơn chức bậc một và dung dịch F chứa m gam muối. Giá trị của m là
Đặt CH3COONH3CH3: a mol và C2H5NH3NO3: b mol
Ta có: a + b = 0,06 và 91a + 108b = 6,14
→ a = 0,02 và b = 0,04
→ m = 5,04 gam
Cho các chất: Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3, Al. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là
Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3, Al
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Đáp án C
Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:
4CO + Fe3O4 →3Fe + 4CO2
CO + CuO→ Cu+ CO2
Chất rắn Y có chứa Al2O3, MgO, Fe, Cu
Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì:
Al2O3+ 2NaOH → 2 NaAlO2 + H2O
Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.
Cho các phát biểu sau :
(1) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(2) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các ankin thu được nCO2 < nH2O.
(6) Phân biệt etanol và phenol người ta dùng dung dịch brom.
(7) Để khử mùi tanh của cá người ta dùng nước lọc.
(8) Đipeptit có 2 liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
(1), (2), (3), (4), (6).
Cho các phương trình phản ứng:
(1) KMnO4 + HCl đặc →
(2) Hg + S →
(3) F2 + H2O →
(4) NH4Cl + NaNO2 →
(5) Ca + H2O →
(6) H2S + O2 dư →
(7) SO2 + dung dịch Br2 →
(8) Mg + dung dịch HCl →
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo đơn chất là
(1), (3), (4), (5), (8).
Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm MgO, Al, Zn và Fe trong dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO; 0,05 mol N2. Số mol HNO3 đã bị khử là
Số mol HNO3 đã bị khử chính là ∑nN/Các sản phẩm khử.
⇒ nHNO3 đã bị khử = nNO + 2nN2 = 0,1 + 0,05×2 = 0,2 ⇒ Chọn C
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(1) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(3) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo phức màu xanh lam thẫm.
(4) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(5) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được Ag.
(6) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
(1), (2), (3), (5).
Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Vì khí sinh ra làm mất màu KMnO4 ⇒ Chọn B
X gồm C4H8, C6H12 , CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x : y là
Quy đổi trong 14,6 gam có OO: 0,025 mol, CH2: y mol; H2O: (0,9 - y) mol
→ y = 0,6 mol
BTNT(O): nO2 = x = 0,875
Vậy x/y = 35/24
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với lượng dư dung dịch KOH thì có tối đa 11,2 gam KOH phản ứng, thu được ancol Y và dung dịch chứa 24,1 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Giá trị của m là
Ta có: nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,5 mol
→ nancol = 0,1 mol; mancol = 7,4 gam
Và nKOH = 0,2 mol → nH2O = 0,05 mol
BTKL: m + 11,2 = 24,1 + 7,4 + 0,05.18 → m = 21,2 gam
Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, Z là axit no, mạch hở (MZ > 90) và este T (phân tử chỉ chứa chức este) tạo bởi X, Y với một phân tử Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,325 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 17,55 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Ta có nCO2 = 0,9 < nH2O = 0,975 ⇒ CTrung bình = 2,77 và HTrung bình = 6.
Vì nH2O > nCO2 ⇒ Ancol no.
Với CTrung bình = 2,77 ⇒ 2 Ancol là C2H5OH và C2H4(OH)2.
⇒ CTPT chung của 2 ancol là: C2H6Ox
Nhận thấy 2 ancol đều có 6 nguyên tử H. Trong khi este chắc chắn có nhiều hơn 6 nguyên tử H.
⇒ Axit Z phải có số nguyên tử H < 6. Mà Z lại là axit no.
⇒ Z chỉ có thể là HC(COOH)3 ⇒ CTPT C4H4O6.
⇒ T là este 3 chức và có CTPT là C8H10O6.
⇒ \(\left\{ \begin{array}{l}{C_2}{H_6}{O_x}:a\\{C_4}{H_4}{O_6}:b\\{C_8}{H_{10}}{O_6}:c\end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l}{n_{hh}} \to a + b + c = 0,325\\{n_{C{O_2}}} \to 2a + 4b + 8c = 0,9\\{n_{{H_2}O}} \to 3a + 2b + 5c = 0,975\end{array} \right. \Leftrightarrow c = 0,025\)
⇒ %nT/E = \(\dfrac{0,025 \times 100}{0,325}\) ≈ 7,7% ⇒ Chọn B
Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S, CuS, Cu2S, FeS và FeS2 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO2 và NO2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là:
Quy đổi: nS = a mol; nCu = b mol; nFe = c mol
→ nZ = 1,16 mol, trong đó: nSO2 = 0,06 mol và nNO2 = 1,1 mol
BTNT(S): nSO42- = a - 0,06
Cho một lượng hỗn hợp M gồm etylamin, etylđiamin (hay etan‒1,2‒điamin), axit glutamic (Glu) và amino axit X có công thức dạng CnH2n+1‒x(NH2)xCOOH (n, x nguyên dương, tỉ lệ mol nGlu : nX = 3 : 4) tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau một thời gian thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,5M, thu được dung dịch Z chứa 16,625 gam muối. Phần trăm khối lượng của nito trong X là
Trong 16,625 gam có: Ba2+ : 0,05 mol; Na+: 0,05 mol; Cl-: 0,1 mol; Glu2+: 3t mol; X: 4t mol
BTDT: t = 0,005 mol và MX = 146 → Lys → %N = 19,18%
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dich chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Ta có: nNO3- = 0,225 mol; nN2 = 0,05 mol; nNO = 0,1 mol
→ nNH4+ = 0,025 mol
- Trong 56,375 gam có:
+ Kim loại: 0,8718(m + 2,4)
+ OH- : (0,1282m/16).2 + 0,075 + 1
Vậy m = 31,2 gam
Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259,525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Số mol của Al có trong X là? (Biết trong Y không chứa Fe3+).
Ta có: nZ = 0,14 mol → nH2 = 0,04 mol và nNO = 0,1 mol
BTKL: nH2O = 0,78 mol
BTNT(H): nNH4+ = 0,01 mol
nFe3O4 = 0,1375, Áp dụng bảo toàn electron → nAl = 0,245 mol
Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), peptit Y (CnHmO6N5) và peptit Z (C7H13O4N3). Thủy phân hoàn toàn 41,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được 73,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là:
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b) và H2O (c)
mE = 57a + 14b + 18c = 41,2
nKOH = a = (73,44 – 49,12)/38
m muối = 57a + 14b + 56a = 73,44
→ a = 0,64; b = 0,08, c = 0,2
Đặt x, y, z là số mol X, Y, Z
→ nE = x + y + z = 0,2
nN = 3x + 5y + 3z = 0,64 → x + z = 0,18 và y = 0,02
Đặt n là số C trung bình của X, Z và m là số C của Y
→ nC = 0,18n + 0,02m = 2a + b
→ 9n + m = 68 (1)
Do n > 6 và m ≥ 10 → 6 < n < 6,44
Do Z là (Gly)2(Ala) nên X là (Gly)3
→ Val nằm trong Y → m ≥ 13 (2) (1)(2)
→ n = 55/9 và m = 13 là nghiệm duy nhất.
Y là (Gly)4(Val) (0,02)
nC = 6x + 13y + 7z = 2a + b
→ x = 0,16 và z = 0,02 → %X = 73,40%