Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Nguyễn Tất Thành

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 20 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 190607

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Cu đứng sau H2SO4 nên không phản ứng với dung dịch axit loãng

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 190608

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 190610

Chất nào sau đây bị thủy phân trong dung dịch KOH, đun nóng là

Xem đáp án

Etyl axetat (CH3COOC2H5)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 190611

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là

Xem đáp án

Các số oxi hoá thường gặp của sắt là +2, +3.   

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 190612

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện

Xem đáp án

Cho vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, lắc nhẹ thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.   

Đáp án C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 190613

Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là

Xem đáp án

Công thức hoá học của crom(III) hiđroxit là Cr(OH)3.   

Đáp án C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 190614

Ở điều kiện thường, oxit nào sau đây là chất rắn?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường: N2O, NO2, CO2 là các chất khí; SiO2 là chất rắn.

Đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 190615

Polime được sử dụng làm chất dẻo là

Xem đáp án

Polime được sử dụng làm chất dẻo là Poli(metyl metacrylat).   

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 190616

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

 - Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

- Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suất.

NaO + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 190617

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều thuộc loại cacbohiđrat.

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 190618

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y

Xem đáp án

Oxit của kim loại trung bình, yếu đứng sau nhôm bị khử bởi các chất khử như CO, Al, H2 thành kim loại

→ Oxit trong Y là MgO và Al2O3

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 190619

Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Chọn đáp án A 

(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H33COONa + C3H53.

+ Ta có mC17H33COONa = 30,4 ×0,75 = 22,8 gam ⇒ nC17H33COONa = 0,075 mol.

⇒ nNaOH pứ = 0,075 mol và nC3H5(OH)3 = 0,025 mol.

⇒ BTKL ta có m = 22,8 + 0,025×92 – 0,075×40 = 22,1 gam

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 190620

Cho 1,37 gam Ba vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn có khối lượng là

Xem đáp án

Ta có nBa = 0,01 mol, nAl2(SO4)3 = 0,003 mol

Các phản ứng xảy ra là:

Ba+ 2H2O → Ba2+ + 2OH- + 2H2

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4]-

Sau phản ứng thu được kết tủa gồm \(\left\{\begin{array}{l} BaSO_4: 0,003.3 = 0,009 mol\\Al(OH)_3\end{array} \right.\) + dung dịch Ba(AlO2)2 : 0,1- 0,009 =0,001 mol ( bảo toàn Ba)

Bảo toàn nguyên tố Al → nAl(OH)3 = 2 nAl2(SO4)3 - 2nBa(AlO2)2 = 2. 0,003 - 2. 0,001 = 0,004 mol

Vậy m = 0,004. 78 + 0,009. 233 = 2,409 gam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 190622

Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.

CH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2[CHOH]4COOH + 2HBr

nC6H12O6 = nBr2 = 0,5 mol. mC6H12O6 = 0,5 × 180 = 90 gam.

mxenlulozơ = \(\dfrac{162n}{180n}\) × 90 × \(\dfrac{100}{50}\) = 162 gam.

Đáp án A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 190623

Cho 8,1 gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,3 mol CuCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAl = 0,3 mol

                   Al + 3FeCl3 → AlCl3 + 3FeCl2

Trước Pư    0,3     0,2

Sau pư      0,233     0 0,2 mol

                2Al   + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

Trước pư  0,233    0,3

Sau pư      0,033    0 0,3

                2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe

Trước pư  0,033    0,2

Sau pư       0           0,15     0,05 mol

Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 0,3 mol Cu và 0,05 mol Fe

→ mrắn = 0,3.64 + 0,05.56 = 22 gam

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 190625

Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?

Xem đáp án

Đường mía không dẫn điện

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 190626

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hiđro hóa chất béo lỏng thu được các chất béo rắn.  

Đáp án B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 190629

Hòa tan hoàn toàn quặng hematit (sau khi đã loại bỏ các tạp chất trơ) trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dãy gồm các chất nào sau đây khi tác dụng với X, xảy ra phản ứng oxi hóa-khử?

Xem đáp án

Quặng hemantit (Fe2O3) tan trong H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X gồm Fe2(SO4)3, H2SO4.

X tác dụng với BaCl2, KOH, Cu, KI, khí H2S.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 190632

X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Theo đề, X có 6 liên kết π (trong đó có 3 liên kết C=C).

Khi cho X tác dụng với H2 thì nX = 0,1 mol và mX = 29,6  (BTKL)

Khi cho X tác dụng với KOH thì: a = mX + mKOH - mC3H5(OH)3 = 40 gam

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 190635

Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có:  \(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\;mol\\ {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2\;mol \end{array}\)

Khi cho Ba(OH)2 dư vào X thì: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,2\;mol\\ {n_{BaS{O_4}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,1\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 62,7\;(g)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 190636

Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:

Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là

 

Xem đáp án

\({n_{C{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_{NaAl{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {V_1} = 150\;ml\)

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,1\;mol \Rightarrow {n_ \downarrow } = 0,1\;mol\\ {n_{C{O_2}}} = 0,3\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {n_ \downarrow } = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2\;mol \Rightarrow {V_2} = 400\;ml\)

Vậy V1 : V2 = 3 : 8.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 190637

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

Xem đáp án

Hỗn hợp Y làm mất màu brom ⇒ Y chỉ chứa các hidrocacbon với nY = 0,25 mol.

Ta có:  \({n_{{H_2}}} = {n_X} - {n_Y} = 0,4\;mol\)

BTKL: \({m_X} = {m_Y} = 10,8 \Rightarrow {m_{H.C}} = 10\;(g)\)

\(\Rightarrow {M_{H.C}} = \frac{{10}}{{0,65 - 0,4}} = 40:{C_3}{H_4}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 190639

Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt công thức 2 este no đơn chức. mạch hở là CnH2nO2

Đặt công thức của amin no, đơn chức, mạch hở là CmH2m+3N: x (mol)

Đặt công thức của amin no, hai chức, mạch hở là CaH2a+4N2: x (mol)

→ nCnH2nO2 = nKOH = 0,2 (mol)

BTNT "N": x + 2x = 0,12.2 → x = 0,08 (mol)

Đặt nCO2 = b (mol) ; nH2O = c (mol)

BTNT "C": nCO2 = 0,2n + 0,08m + 0,08a

BTNT "H" nH2O = 0,2n + 0,08(m +1,5) + 0,08. (a +2)

→ nH2O - nCO2 = 0,28 (mol) (1)

BTNT "O": 2nCO2 + nH2O = 2n(este) + 2nO2  → 2nCO2 + nH2O = 2.0,2 + 2.1,2 = 2,8 (2)

giải (1) và (2) → nCO2 = 0,84 (mol); nH2O = 1,12 (mol)

BTKL ta có: m = mC + mH + mO(este) + mN = 0,84.12 + 1,12.2 + 0,2.32 + 0,12.28 = 22,08 (g)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 190640

Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

nHCl = 0,2

nH2 = 0,1875 → nOH- = 0,375

nOH- trong Y = 0,375 – 0,2 = 0,175

nCO2 = 0,1 → nCO32- = 0,075 và nHCO3- = 0,025

nNa < nBa → nNa < 0,125 < nBa

→ nBaCO3 = 0,075

→ mBaCO3 = 14,775

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 190641

Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Số e trao đổi trong quá trình điện phân là n= IT/F = 2,68. 6. 3600 /96500 = 0,6 mol

Khi thêm Fe vào dung dịch sau điện phân thu được khí NO và hỗn hợp kim loại → chứng tỏ dung dịch sau điện phân chứa HNO3 và Cu(NO3)2 dư : c mol

4,48 khí sinh ra tại anot gồm Cl2 : a mol và O2 : b

Ta có hệ \(\left\{\begin{array}{l} a + b = 0,2\\2a + 4b = 0,6\end{array} \right.\) → \(\left\{\begin{array}{l}a =0,1 \\ b = 0,1\end{array} \right.\)

→ nHNO3= 4nO2 =0, 4mol

Có nNO = 0,25nHNo3 = 0,1 mol

Bảo toàn e → 2nFe pư = 3nNO + 2nCu → nFe pư = ( 3.0,1 + 2c ) : 2 = 0,15 +c

12,4 = mFe dư + mCu → 12,4 = ( 20 -56. (0,15 +c)) + 64c → c = 0,1 mol

Vậy ∑nCu(NO3)2 = 0,1 + ( 0,6 :2) = 0,4 mol,nNaCl = 2.0,1 =0,2 mol

→ m = 0.4. 188 +0,2.58,5 = 86,9 gam

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 190642

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z T. Kết quả được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là Glucozơ, triolein, anilin, axit axetic.   

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 190644

X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn O cho phản ứng đốt X:

2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

Do nO2 = nCO2 → 2nX = nH2O

→ Số H = 2nH2O/nX = 4 → X dạng RCOOCH3

Đốt X, Y → nCO2 = u và nH2O = v

→ 44u + 18v = 56,2

nKOH = 0,4 → nO(E) = 0,8

mE = 12u + 2v + 0,8.16 = 25,8

→ u = 0,95 và v = 0,8

X là CnH4O2 (x mol) và y là CmH2m-2O4 (y mol)

nO = 2x + 4y = 0,8 (1)

nCO2 = nx + my = 0,95 (2)

nH2O = 2x + y(m - 1) = 0,8 (3)

Từ (1) và (2) → m = 5

Do n lấy các giá trị 2, 4, 6...nên từ (1), (2) → Chỉ có n = 2 thì hệ mới có nghiệm dương x = 0,1 và y = 0,15

X là HCOOCH3 (0,1) và Y là CH3-OOC-COOC2H5 (0,15)

→ Muối gồm HCOOK (0,1) và (COOK)2 (0,15)

→ m muối = 33,3 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 190645

Cho 14,08g hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,185 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được 89,355g chất rắn. Mặt khác, 14,08g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 nồng độ 31,5% thu được dung dịch T và 3,808 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở dktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T là:

Xem đáp án

Y gồm oxit và muối Clorua.

Hòa tan X cần nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol (2H+ + O2- → H2O)

→ nO(Y) = ½ nHCl = 0,2 mol → nO2 = 0,1 mol

→ nCl2 = 0,185 – 0,1 = 0,085 mol

Gọi số mol Cu và Fe lần lượt là x và y

→ mX = 64x + 56y = 14,08g (1)

Sau khi phản ứng với axit HCl thì nCl(Z) = 0,4 + 0,085.2 = 0,57 mol

→ mAgCl = 0,57.143,5 = 81,795 < 89,355g

→ kết tủa còn có Ag (do Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag)

→ nAg = 0,07 mol

Bảo toàn e cả quá trình phản ứng:

2nCu + 3nFe = 4nO2 + 2nCl2 + nAg

2x + 3y = 4.0,1 + 2.0,085 + 0,07 = 0,64 mol (2)

Từ (1,2) → x = 0,08 ; y = 0,16 mol

- Khi X + HNO3 sản phẩm giả sử có: 0,08 mol Cu2+ ; t mol Fe3+ và (0,16 – t) mol Fe2+

nNO = 3,808 : 22,4 = 0,17 mol

Bảo toàn e: 2nCu2+ + 2nFe2+ + 3nFe3+ = 3nNO

→ 2.0,08 + 2(0,16 – t) + 3t = 3.0,17

→ t = 0,03 mol

Ta có: nHNO3 = 4nNO = 4.0,17 = 0,68 mol

→ mdd HNO3 = 136g

Bảo toàn khối lượng: mX + mdd HNO3 = mdd T + mNO

→ mdd T = 10,48 + 136 – 0,17.30 = 141,38g

→ C%Fe(NO3)3 = 0,03.242: 141,38 = 5,14% (Gần nhất với giá trị 5%)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 190646

Hỗn hợp E gồm amino axit X, đipeptit Y (C4H8O3N2) và muối của axit vô cơ Z (C2H8O3N2). Cho E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M và KOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được 4,48 lít khí T (đo ở đktc, phân tử T có chứa một nguyên tử nitơ và làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan gồm bốn muối (2 muối natri và 2 muối kali)

→ Chỉ có 2 gốc axit.

Mà Y là đipeptit Y có CTPT C4H8O3N2 thì chỉ có thể là Gly-Gly

→ X là Gly; Z là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3 (0,2 mol)

Ta có: nNaOH = 0,3 mol; nKOH = 0,2 mol

→ Muối chứa các ion: Na+ (0,3 mol), K+ (0,2 mol), NO3- (0,2 mol), NH2-CH2-COO-

Bảo toàn điện tích ta suy ra số mol của NH2-CH2-COO- bằng 0,3 mol

Do đó khối lượng muối bằng mmuối = ∑mion = 0,3.23 + 0,2.39 + 0,2.62 + 0,3.74 = 49,3 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »