Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Tĩnh Gia 2 lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Tĩnh Gia 2 lần 2

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 189167

Chất nào sau đây thuộc polisaccarit ? 

Xem đáp án

Tinh bột là polisaccarit 

Đáp án C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 189168

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là 

Xem đáp án

Có 2 đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).

Chọn đáp án D.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 189169

Đun nóng este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được muối natri và ancol metylic.Tên gọi của X là ? 

Xem đáp án

Khi thủy phân bằng NaOH: có MR’ < MNa → Este có dạng RCOOCH3

→ X có tên gọi: Metyl…..

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 189170

Khi thuỷ phân chất béo ta luôn thu được 

Xem đáp án

Khi thuỷ phân chất béo ta luôn thu được glixerol. 

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 189171

Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam este đơn chức X thu được 11,76 lít khí CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Công thức phân tử của X là ? 

Xem đáp án

nCO2 = nH2O = 0,525
Este dạng CnH2nO2 (0,525/n mol)
Meste = 14n +32 = 12,95n/0,525 ⇒ n = 3: C3H6O2

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 189172

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là 

Xem đáp án

Tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là tơ nilon-6,6. 

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 189173

Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất 

Xem đáp án

Đáp án D

Glucozơ và fructozơ phản ứng với Hvới xúc tác Ni, t0 đều tạo thành sobitol (C6H14O6)

CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H→  CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 → CH2OH[CHOH]4CH2OH

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 189174

 Số liên kết peptit trong hợp chất pentapeptit là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Cứ n mắt xích thì có n-1 liên kết

Mà pentapeptit có 5 mắt xích → có 4 liên kết peptit

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 189175

Cho 4,2 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thu được V lít khí ở (đktc). Giá trị V là?

Xem đáp án

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

nMg = 4,2 : 24 = 0,175 mol

→ VH2 = 0,175.22,4 = 3,92 lít

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 189177

Cho các chất: etyl axetat, etanol, glyxin, phenol, phenylamoniclorua, phenyl axetat. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là? 

Xem đáp án

Các chất tác dụng với NaOH: etyl axetat, glyxin, phenol, phenylamoniclorua, phenyl axetat.
Các phản ứng tương ứng:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa+C2H5OH

NH2-CH2-COOH + NaOH → NH2-CH2-COONa+H2O

C6H50H + NaOH → C6H5ONa+H2O

C6H5NH3CI + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa+C6H5ONa + H2O

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 189178

Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? 

Xem đáp án

Glucozơ không tham gia phản ứng thủy phân. 

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 189179

Chất có tính bazơ mạnh nhất là 

Xem đáp án

Chất có tính bazơ mạnh nhất là KOH.

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 189180

Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi? 

Xem đáp án

Phân tử saccarozơ được cấu tạo bởi 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ.

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 189181

Câu ca dao: " Lúa chiêm lấp ló đầu bờ. Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên" Nói về hiện tượng nào sau đây ? 

Xem đáp án

Phản ứng của O2 và N2 sau đó biến thành đạm nitrat. 

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 189184

Hợp chất không làm đổi màu giấy quì ẩm là

Xem đáp án

Hợp chất không làm đổi màu giấy quì ẩm là H2NCH2COOH. 

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 189185

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là 

Xem đáp án

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2). 

Đáp án D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 189186

Kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là

Xem đáp án

Kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là Ba

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 189189

Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2 ta có kết quả theo đồ thị như hình dưới đây. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng khi nCO2 = 1,2 mol? 

Xem đáp án

Kết tủa cực đại khi nCO2 = 0,8 → nCa(OH)2 = 0,8
Khi nCO2 = 1,2 thì nCaCO3 = 0,4 và nCa(HCO3)2 = 0,4
mdd = mCO2 + mddCa(OH)2 - mCaCO3 = 212,8
C%Ca(HCO3)2 = 30,45%

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 189190

Cho 0,15 mol một este X vào 60 gam dung dịch NaOH 12,5% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 72,9 gam. Cô cạn dung dịch thu được 15,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là ? 

Xem đáp án

mX = 72,9 - 60 = 12,9 → MX = 86: C4H602
nNaOH = 60.12,5%/40 = 0,1875
→ Chất rắn gồm RCOONa (0,15) và NaOH dư (0,0375)
m rån = 15,6 → R=27: CH2=CH-  → X là CH2=CH-C00-CH3.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 189191

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau.

- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

- Dung dịch Z không làm đổi màu quỳ tím.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước Br2.

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là ? 

Xem đáp án

- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển thành màu xanh → X là metylamin.
- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → Y là lòng trắng trứng.
- Dung dịch Z không làm đổi màu quỳ tím → Z là alanin hoặc anilin.
- Dung dịch Itạo kết tủa trắng với nước Br2 → Z là alanin, I là anilin.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 189193

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ? 

Xem đáp án

Khi cho quỳ tím vào dung dịch muối natri của glyxin thì quỳ tím hóa xanh → đúng

→ Đáp án D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 189194

Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2, 18 gam H2O và 3,36 lít N2 (các khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của C2H5NH2 trong M là ? 

Xem đáp án

nO2 = 1,15; nH2O = 1; nN2 = 0,15 và nM = 0,25
Bảo toàn 0: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
→ nCO2 = 0,65 mM = mC + mH + mN = 14
M gồm C2H5NH2 (1 mol) và C3HyNz (1 mol)
nM = u + v = 0,25
nCO2 = 2u + 3v = 0,65
→ u = 0,1 và v = 0,15
⇒ %C2H5NH2 = 32,14%

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 189195

Trong phòng thí nghiệm một số chất khí có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch axit thích hợp tác dụng với muối rắn tương ứng. 

Sơ đồ điều chế ở trên được sử dụng điều chế khí nào sau đây là tốt nhất? 

 

Xem đáp án

SO2 và HCl tan trong H2O nên không dùng phương pháp đẩy H2O để thu khí.
Điều chế Cl2 thường phải thông qua hệ thống lọc (lọc HCl và hơi ẩm) vì tạp chất ảnh hưởng đến tính chất của Cl2.
Vậy sơ đồ trên phù hợp nhất để điều chế khí CO2.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 189197

Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ ( 0,3 mol); Mg2+ (0,2 mol); NH4+ (0,5 mol); H+ ( 0,4 mol); Cl- (0,2 mol); SO42- (0,15 mol); NO3- (0,5 mol); CO32- (0,3 mol). Một trong hai dung dịch trên chứa các ion là ? 

Xem đáp án

Mg2+, H+ không thể tồn tại cùng CO32- → Mg2+, H+ ở 1 dung dịch, CO32- ở dung dịch còn lại.

nMg2+ = 0,2 và nH+ = 0,4 → Phải ghép thêm NO3- (0,5), SO42- (0,15) để bảo toàn điện tích.

→ Dung dịch còn lại chứa K+, NH4+, CO32-, Cl-

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 189200

Cho các phản ứng sau.

a. Zn + HCl →

b. KClO3

c. NaHCO3 + KOH →

d. Fe3O4 + CO (dư) →

e. HOCH2CH2CHO + AgNO3 + NH3 + H2O →

f. MnO2 + HCl →

g. CH3NH2 + AlCl3 + H2O →

h. NaNO2 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) →

Số phản ứng mà sản phẩm có tạo thành đơn chất là ? 

Xem đáp án

a. Zn + HCI → ZnCl2 + H2
b. KClO3 → KCl + O2
c. NaHCO3 + KOH → Na2CO3 + K2CO3 + H2O
d. Fe3O4 + CO (dư) → Fe + CO2
e. HOCH2CH2CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → HOCH2CH2COONH4 + Ag + NH4NO3
f. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
g. CH3NH2 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + CH3NH3CI
h. NaNO2 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) → NaNO3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 189201

Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M và giá trị V lần lượt là ? 

Xem đáp án

nCuO = a và nM0 = 2a
TH1: MO có bị H2 khử, B gồm Cu (a) và M (2a).
nHNO3 = 0,1 → nNO=0,025
Bảo toàn electron: 2a + 2.2a = 0,025.3→ a = 0,0125
→ mA = 0,0125.80 +0,0125.2.(M +16) = 2,4
→M = 40: Ca (Loại vì Cao không bị khử)
TH2: MO không bị H2 khử, B gồm Cu (a) và MO (2a).
→ nNO = 2a/3
nH+ = 4nNO + 2nO → 0,1 = 4.2a/3 + 2.2a
→ a = 0,015
→ mA = 0,015.80 +0,015.2.(M + 16) = 2,4
→ M = 24: Mg ; VNO = 0,224 lít

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 189203

Hỗn hợp A gồm 0,24 mol FeO; 0,2 mol Mg và 0,1 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol H2SO4 loãng và 1,1 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 1,2M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là.

Xem đáp án

Dung dịch Y chứa Mg2+ (0,2), Fe2+ (0,24), Al3+ (0,2), SO42- (0,3), CI(1,1), bảo toàn điện tích→ nH+ dư = 0,22.

nBa(OH)2 = 0,2V và nNaOH = 1,2V→ nBa2+ = 0,2V và nOH- = 1,6V

Tại thời điểm BaSO4 max thì 0,2V = 0,3 → V = 1,5→ nOH- = 2,4 > nH+ + 2nMg2+ + 2nFe2+ + 4nAl3+

nên Al(OH)3 đã tan trở lại hết.

Kết tủa gồm BaSO4 (0,3), Mg(OH)2 (0,2), Fe(OH)2 (0,24)

Nung ngoài không khí → m rắn = 97,1

Tại thời điểm Al(OH)3 max→ nOH- = 1,6V = nH+ + 2nMg2+ +2nFe2+ + 3nAl3+ → V = 17/16

Kết tủa gồm BaSO4 (0,2V), Mg(OH)2 (0,2), Fe(OH)2 (0,24), Al(OH)3 (0,2)

Nung ngoài không khí→ m rắn = 86,9125 < 97,1: Loại.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 189204

Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử O là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần dùng 25,704 lít O2 (đktc) sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam, đồng thời có một khí duy nhất thoát ra. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai α- aminoaxit no, mạch hở phân tử có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là. 

Xem đáp án

Quy đổi E thành C2H3ON (0,36 + 0,09 = 0,45), CH2 (a) và H2O (b)
nO2 = 0,45.2,25 + 1,5a = 1,1475
mCO2 + mH20 = 44(0,45.2 + a) + 18(0,45.1,5 + a + b) = 60,93
→ a = 0,09 và b = 0,2
m muối = 0,36M1 + 0,09M2 = 0,45.57 + 14a + 0,45.40
→ 4M1 + M2 = 499
→ M1 = 97 (GlyNa) và M2 = 111 (AlaNa) là nghiệm duy nhất.
Tổng số 0 = 14 → Tổng số N = 11
Số N trung bình = 0,45/b = 2,25 → X là đipeptit.
Đặt k là số N trung bình của Y và Z.
nX = ny + n2 = 0,1 (1)
→ nN = 0,1.2 +0,1.k = 0,45
→ k = 2,5
→ Y cũng là đipeptit.
Từ tổng N→ Z là hentapeptit.
nN = 2nX + 2nY + 7nZ = 0,45 (2) (102)
→ nX = 0,1; Y = 0,09 và nz = 0,01
nGly = 0,36 và nAla = 0,09 → Chỉ có Y chứa 1Ala, X và Z chỉ chứa Gly.

X là Gly-Gly; Y là Gly-Ala và Z là (Gly)7

→ %Z = 13,67%

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 189205

A, B là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử A, B chứa không quá 2 liên kết π và MA < MB). C là este tạo bởi A, B và etylenglicol. Đốt cháy 8,4 gam hỗn hợp X chứa A, B, C cần dùng 4,032 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 0,75 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) đun nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 140,4 gam Ag. Nếu đun nóng 8,4 gam X với 160 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa muối Y và Z (MY < MZ). (Biết trong phản ứng giữa X với dung dịch AgNO3/NH3 không xảy ra phản ứng thủy phân este). Tỉ lệ khối lượng của Y và Z gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

nNaOH = 0,16 và nO2 = 0,18
Đốt X→ nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 8,4 + 0,18.32
Bảo toàn 0: 2u + y= 0,16.2 + 0,18.2
→ u = 0,24 và y = 0,2
nAg = 1,3 → nAg/nX = 26/15
X gồm HCOOH (a mol), CnH2n+2-2kO2 (b mol) và HCOO-C2H4CnH2n+1-2kO2 (c mol)
nNaOH = a + b + 20 = 0,16 (1)
nAg/nX = (2a + 2c)/(a + b + c) = 26/15
→2a - 13b + 20 = 0 (2)
Nếu k = 1→ c = u - y = 0,04 (3)
(1)(2)(3) → a = 0,064; b = 0,016; C = 0,04
nCO2 = 0,064 +0,016n +0,04(n + 3) = 0,24
→ n = 1: Loại, vì A là HCOOH nên B không thể tiếp tục là HCOOH
Nếu k = 2→ b+ 2 = u - v = 0,04 (4)
(1)(2)(4) → a = 0,12; b = 0,02; C = 0,01
nCO2 = 0,12 +0,02n + 0,01(n + 3) = 0,24
→ n = 3
Vậy X gồm HCOOH (0,12), CH2=CH-COOH (0,02) và HCOO-C2H4OOC-CH=CH2 (0,01)
Y là HCOONa (0,13)
Z là CH2=CH-COONa (0,03)
→ mY/mZ= 3,135

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 189206

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch Z và 9,32 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí B (dB/H2 = 19,5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây ? 

Xem đáp án

Khí R gồm NO2 (0,06) và 02 (0,06)

M gồm NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2

→ nCu(NO3)2 + Mg(NO3)2 = nNO2/2 = 0,03 và nNaNO3 = 0,09.

Bảo toàn Na thì đây cũng là số mol NaNO3 ban đầu.

nBaSO4 = 0,04 → Dung dịch Y chứa: Na+ (0,09), SO42- (0,04), Cu2+ và Mg2+ (tổng 0,03).

Bảo toàn điện tích → nNO3- = 0,07

Bảo toàn N→ nNO2 = nNaNO3 - nNO3 = 0,02 nZ = 0,03 → nSO2 = 0,01

Đặt nH2SO4 = nH2O = x

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,09.85 +98x = 4m + 0,02.46 + 0,01.64 + 18x

Bảo toàn 0:              30%m/16 +0,09.3 + 4x = 0,04.4 +0,07.3 +0,03.2 + x

Giải hệ được:

m = 2,959

x = 0,035

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »