Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
49 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho phương trình \({4^x} + {2^{x + 1}} - 3 = 0\). Khi đặt \(t = {2^x}\) ta được phương trình nào dưới đây?
Phương trình đã cho tương đương với:\({\left( {{2^x}} \right)^2} + {2.2^x} - 3 = 0\)
Đặt \(t = {2^x},t > 0\)
Phương trình đã cho trở thành: \({t^2} + 2t - 3 = 0.\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \cos 3x.\)
Áp dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {\cos udu} \) = \(\frac{1}{{u'}}\sin u\) + C
\( \Rightarrow \) \(\int {\cos 3xdx = \frac{{\sin 3x}}{3} + C} .\)
Số phức nào dưới đây là số thuần ảo?
Số ảo \(z = a + bi\)gọi là số thuần ảo nếu \(a = 0\)và \(b \ne 0\)
Do đó \(z = 3i\) là số thuần ảo.
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Từ bảng biến thiên, ta thấy:
- Hàm số có 1 điểm cực đại và giá trị cực đại bằng 3
- Hàm số có 2 điểm cực tiểu và giá trị cực tiểu bằng 0
Do đó, mệnh đề sai là C.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
Từ đồ thị thấy hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng, do đó đây là hàm số bậc 4 nên loại A và C
Mà ta có:
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^4} - {x^2} - 1} \right) = + \infty \Rightarrow \) phù hợp với đồ thị.
Cho \(a\) là số thực dương khác 1. Tính \(I = {\log _{\sqrt a }}a.\)
\(I = {\log _{\sqrt a }}a = {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}a = 2.{\log _a}a = 2.\)
Cho hai số phức \({z_1} = 5 - 7i\) và \({z_2} = 2 + 3i\). Tìm số phức \(z = {z_1} + {z_2}.\)
\(z = {z_1} + {z_2} = 7 - 4i.\)
Cho hàm số \(y = {x^3} + 3x + 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có:
\(y' = 3{x^2} + 3 \Rightarrow y' > 0,\forall x \in \mathbb{R}.\)
Nên hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\) cho mặt phẳng\((P):x - 2y + z - 5 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc \((P)\)?
Tọa độ điểm \(M(1;1;6)\) thỏa mãn phương trình của mặt phẳng (P) nên \(M\) thuộc (P).
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\)vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \({\rm{(Ox}}yz)\)?
Ta có: Oz \( \bot \) (Oxy) nên nhận vecto \(\overrightarrow k \)= (0, 0, 1) làm vecto pháp tuyến của (Oxy).
Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r=4 và chiều cao \(h = 4\sqrt 2 .\)
Áp dụng công thức tính thể tích khối trụ:
V = diện tích đáy x chiều cao
= \(\pi {r^2}h\) = \(64\sqrt 2 \pi .\)
Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}}.\)
Rút gọn: \(y = \frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}} = \frac{{x + 1}}{{x + 4}}.\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 4)}^ + }} \frac{{x + 1}}{{x + 4}} = - \infty \), do đó \(x = - 4\)là tiệm cận đứng của hàm số
Vậy hàm số chỉ có 1 tiệm cận đứng.
Hàm số \(y = \frac{2}{{{x^2} + 1}}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Hàm số nghịch biến khi y’ \( \le \) 0, dấu “=” chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm.
\(y' = \frac{{ - 4x}}{{{{({x^2} + 1)}^2}}} < 0 \Leftrightarrow x > 0\)
Do đó hàm số đã cho nghịch biến trên \((0; + \infty ).\)
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), trục hoành và các đường
thẳng \(x = 0,x = \frac{\pi }{2}\) . Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng
bao nhiêu?
AD công thức tính thể tích: V = \(\pi \int\limits_a^b {{{(g(x))}^2}} dx\)
Thể tích khối tròn xoay là: V = \(\pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {(2 + \cos x)} dx = \left. {\pi (2x + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = \pi (\pi + 1).\)
Với \(a,b\) là các số thực dương tùy ý và \(a\) khác 1, đặt \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Biến đổi logarit:
\(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6} = 3{\log _a}b + \frac{1}{2}.6{\log _a}b = 6{\log _a}b.\)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _5}\frac{{x - 3}}{{x + 2}}.\)
Hàm số \({\log _a}b\) xác định khi a>0, b>0, a\( \ne \)1
Áp dụng: hàm số đã cho xác định khi
\(\left\{ \begin{array}{l}x \ne - 2\\\frac{{x - 3}}{{x + 2}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne - 2\\\left[ \begin{array}{l}x < - 2\\x > 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < - 2\\x > 3\end{array} \right.\)
Vậy tập xác định là: \(D = ( - \infty ; - 2) \cup (3; + \infty )\)
Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 4 \ge 0.\)
Điều kiện: \(x > 0\)
Đặt \(t = {\log _2}x\)
Bất phương trình đã cho trở thành: \({t^2} - 5t + 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge 4\\t \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x \ge 4\\{\log _2}x \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 16\\x \le 2\end{array} \right.\)
Kết hợp điều kiện ban đầu, ta có tập nghiệm S của bất phương trình là:
\(S = (0;2{\rm{]}} \cup {\rm{[}}16; + \infty ).\)
Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?
Hình hộp chữ nhật có 3 mặt phẳng đối xứng.
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M(3; - 1;1)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\)?
Mặt phẳng cần tìm vuông góc với \(\Delta \) nên nhận vecto chỉ phương của \(\Delta \) là (3; -2; 1) làm vecto pháp tuyến.
\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng cần tìm là:\(3(x - 3) - 2(y + 1) + z - 1 = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y + z - 12 = 0.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(A(2;3;0)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P):x + 3y - z + 5 = 0\)?
Vì đường thẳng vuông góc với (P) nên nhận vecto pháp tuyến của (P) là (1; 3; -1) làm vecto chỉ phương nên chỉ có đáp án B hoặc C.
Thay điểm A(2;3;0) vào thì chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
Gọi O là tâm của mặt đáy
Vì hình chóp đã cho là hình chóp đều nên ABCD là hình vuông cạnh a và SO vuông góc với mặt đáy (ABCD)\( \Rightarrow \) \(OB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Xét tam giác SBO vuông tại O:
\(SO = \sqrt {S{B^2} - B{O^2}} = \sqrt {4{a^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\)
Thể tích của khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.{a^2}.\frac{{a\sqrt {14} }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt {14} }}{6}.\)
Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức \(1 + \sqrt 2 i\) và \(1 - \sqrt 2 i\) là nghiệm?
Cách 1: bấm máy tính giải các phương trình ở đáp án
Cách 2: Ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = 2\\{z_1}{z_2} = 3\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Áp dụng Vi-et ta được phương trình là: \({z^2} - 2z + 3 = 0.\)
Tìm giá trị \(m\) nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 7{x^2} + 11x - 2\) trên đoạn [0; 2] .
Xét hàm số trong [0; 2]
Tính: \(y' = 3{x^2} - 14x + 11\)
Xét phương trình: \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{{11}}{3}(loai{\rm{)}}\end{array} \right.\)
Ta có: \({y_{(0)}} = - 2\) , \({y_{(1)}} = 3\) , \({y_{(2)}} = 0\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của của hàm số là: \(m = - 2.\)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {(x - 1)^{\frac{1}{3}}}.\)
Hàm số \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) là số thực không nguyên xác định khi \(x > 0\)
Do đó, hàm số trên xác định khi \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\).
Tập xác định là: \(D = (1; + \infty ).\)
Cho \(\int\limits_0^6 {f(x)dx = 12} \) . Tính \(I = \int\limits_0^2 {f(3x)dx} .\)
Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\)
Ta có: \(\int\limits_0^6 {f(x)dx = \left. {F(x)} \right|_0^6} = F(6) - F(0)\)
Mặt khác: \(\int {f(3x)dx = \frac{1}{3}} \int {f(3x)d(3x) = \frac{1}{3}F(x)} \), (vì nguyên hàm không phụ thuộc vào biến)
\( \Rightarrow \int\limits_0^2 {f(3x)dx = } \left. {\frac{1}{3}F(3x)} \right|_0^2 = \frac{1}{3}\left[ {F(6) - F(0)} \right] = \frac{1}{3}.12 = 4.\)
Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp một hình lập phương có cạnh bằng 2a.
Gọi I, O lần lượt là tâm của hình lập phương và hình vuông ABCD thì AI là bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương.
Ta có: \(AO = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\sqrt {A{D^2} + C{D^2}} = a\sqrt 2 \) , \(OI = a\)
\( \Rightarrow AI = \sqrt {A{O^2} + O{I^2}} = a\sqrt 3 \)
Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương là: \(R = \sqrt 3 a.\)
Cho hàm số \(f(x)\) thỏa mãn \(f'(x) = 3 - 5\sin x\) và \(f(0) = 10\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có: \(f(x) = \int {f'(x)dx = \int {(3 - 5\sin x)dx = 3x + 5\cos x + C} } \)
Mà \(f(0) = 10 \Leftrightarrow 5 + C = 10 \Leftrightarrow C = 5\)
Vậy \(f(x) = 3x + 5\cos x + 5.\)
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + c}}\) với \(a,b,c,d\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta thấy đường thẳng x = 1 là đường tiệm cận đứng của hàm số nên tập xác định của hàm số là:\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)
Mà đồ thị cho thấy hàm số luôn nghịch biến trên \(D\)
\( \Rightarrow y' < 0,\forall x \in D\) hay \(y' < 0,\forall x \ne 1.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(M(1; - 2;3)\) . Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \({\rm{Ox}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu tâm \(I\) bán kính \(IM\)?
\(I\) là hình chiếu của \(M\) lên Ox nên \(I \in Ox\)
\( \Rightarrow I(a;0;0),\overrightarrow {MI} = (a - 1;2; - 3)\)
Ta có: \(IM \bot Ox\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MI} .\overrightarrow {{u_{Ox}}} = 0 \Leftrightarrow a = 1\) , ( với \(\overrightarrow {{u_{Ox}}} = (1;0;0)\) là vecto chỉ phương của Ox )
\( \Rightarrow I(1;0;0),MI = \sqrt {13} \)
Vậy phương trình mặt cầu tâm I, bán kính IM là: \({(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13.\)
Cho số phức \(z = 1 - 2i\) . Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức\({\rm{w}} = iz\) trên mặt phẳng tọa độ?
\({\rm{w}} = iz = i(1 - 2i) = 2 + i\)
Vậy điểm biểu diễn w có tọa độ là: \((2;1).\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đều bằng \(a\sqrt 2 \). Tính thể tích của khối
nón có đỉnh S và đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tứ giác ABCD.
Gọi I là tâm hình vuông ABCD
Ta có: \(ID = \frac{1}{2}BD = a\)
Xét \(\Delta SID\) vuông tại I:
\(SI = \sqrt {S{D^2} - I{D^2}} = a\)
Diện tích hình tròn nội tiếp ABCD là:
\(S = \pi {R^2} = \pi {\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)
Vậy thể tích khối nón là: \(V = \frac{1}{3}S.SI = \frac{1}{3}.\frac{{\pi {a^2}}}{2}.a = \frac{{\pi {a^3}}}{6}.\)
Cho \(F(x) = {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{2x}}\). Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^{2x}}.\)
Ta có: \(\int {f(x).{e^{2x}}dx = {x^2} + C} \)
\( \Rightarrow f(x).{e^{2x}} = ({x^2} + C)' = 2x \Rightarrow f(x) = \frac{{2x}}{{{e^{2x}}}}\)
\( \Rightarrow f'(x) = \frac{{2 - 4x}}{{{e^{2x}}}} \Rightarrow \int {f'(x){e^{2x}}dx = \int {(2 - 4x)dx = - 2{x^2} + 2x + C} } .\)
Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x - 1}}\) (\(m\) là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {2;4} \right]} = 3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có: \(y' = \frac{{ - 1 - m}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)
TH1: \( - 1 - m < 0 \Leftrightarrow m > - 1\)
Thì \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {2;4} \right]} = {y_{(4)}} = \frac{{4 + m}}{{4 - 1}} = 3 \Leftrightarrow m = 5\) thỏa mãn
TH2: \( - 1 - m > 0 \Leftrightarrow m < - 1\)
Thì \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {2;4} \right]} = {y_{(2)}} = \frac{{2 + m}}{{2 - 1}} = 3 \Leftrightarrow m = 1\) (loại)
Như vậy \(m = 5 > 4\) thỏa mãn.
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\) cho điểm \(M( - 1;1;3)\) và hai đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 1}}{1},\Delta ':\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{z}{{ - 2}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua\(M\) vuông góc với \(\Delta \) và \(\Delta '.\)
Gọi \(\overrightarrow {{u_1}} = (3;2;1),\overrightarrow {{u_2}} = (1;3; - 2)\) lần lượt là vecto chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\)
Gọi d là đường thẳng cần tìm
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot \Delta \\d \bot \Delta '\end{array} \right.\) nên vecto chỉ phương của d là: \(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = ( - 7;7;7)\)
Chọn vecto \(\frac{1}{7}\overrightarrow u = ( - 1;1;1)\) làm vecto chỉ phương của d
\( \Rightarrow \) phương trình tham số của d là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 - t\\y = 1 + t\\z = 3 + t\end{array} \right.\)
Một người gửi 50 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6%/ năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm người đó nhận được số tiền nhiều hơn 100 triệu đồng bao gồm gốc và lãi? Giả định trong suốt thời gian gửi, lãi suất không đổi và người đó không rút tiền ra.
Dạng toán lãi kép:
Bài toán tổng quát: gửi a đồng vào ngân hàng với lãi suất \(r\% \) (sau mỗi kì hạn không rút tiền lãi ra)
Gọi \({A_n}\) là số tiền có được sau n năm
Sau 1 năm: \({A_1} = a + r\% .a = a(1 + r\% )\)
Sau 2 năm: \({A_2} = a(1 + r\% ) + a(1 + r\% ).r\% = a{(1 + r\% )^2}\)
Sau 3 năm: \({A_3} = a{(1 + r\% )^2} + a{(1 + r\% )^2}.r\% = a{(1 + r\% )^3}\)
Sau n năm: \({A_n} = a{(1 + r\% )^n}\)
Người đó nhận được số tiền hơn 100 triệu \( \Leftrightarrow 100 = 50{(1 + 6\% )^n} \Leftrightarrow n = {\log _{1,06}}2 \approx 12\) (năm).
Cho số phức \(z = a + bi,(a,b \in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(z + 1 + 3i - \left| z \right|i = 0\) . Tính \(S = a + 3b.\)
Ta có: \(z + 1 + 3i - \left| z \right|i = 0 \Leftrightarrow a + 1 + (b + 3)i = \sqrt {{a^2} + {b^2}} i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b + 3 = \sqrt {{b^2} + 1} ,(1)\end{array} \right.\)
Với \(b \ge - 3\) thì (1) tương đương với: \({(b + 3)^2} = {b^2} + 1 \Leftrightarrow b = \frac{{ - 4}}{3}\)
Vậy \(a + 3b = - 5.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz,\) cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 2 + t\\z = 2\end{array} \right.\) và \({d_2}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\) mặt phẳng \((P):2x + 2y - 3z = 0\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua giao điểm của \({d_1}\) và \((P)\) , đồng thời vuông góc với \({d_2}\)?
Gọi \(A = {d_1} \cap (P)\) thì tọa độ A có dạng: \(A(1 + 3t;t - 2;2)\)
\( \Rightarrow 2(1 + 3t) + 2(t - 2) - 3.2 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow A(4; - 1;2)\)
Gọi (Q) là mặt phẳng cần tìm
\((Q) \bot {d_2} \Rightarrow \) (Q) nhận vecto chỉ phương của \({d_2}\) làm vecto pháp tuyến và (Q) qua A
Vậy phương trình của (Q) là: \(2(x - 4) - (y + 1) + 2(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 2z - 13 = 0.\)
Cho hàm số \(y = - {x^3} - m{x^2} + (4m + 9)x + 5\) với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số nghịch biến trên khoảng ( − ∞; + ∞)?
Tập xác định: \(\mathbb{R}.\)
Ta có: \(y' = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\) , (1)
Để hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; + \infty )\) thì \(y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) ( dấu = chỉ xảy ra tại 1 số hữu hạn điểm)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta {'_{(1)}} \le 0\\ - 3 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 12m + 27 \le 0 \Leftrightarrow - 9 \le m \le - 3\)
Các số nguyên thỏa mãn là: \(\left\{ { - 9, - 8, - 7, - 6, - 5, - 4, - 3} \right\}\)
Vậy có 7 số nguyên m thỏa mãn.
Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _3^2x - m{\log _3}x + 2m - 7 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1}{x_2} = 81.\)
Điều kiện: \(x > 0\)
Đặt \(t = {\log _3}x\)
Phương trình đã cho tương đương với: \({t^2} - mt + 2m - 7 = 0\) , (1)
Gọi \({t_1},{t_2}\) là nghiệm của (1), theo Vi-et: \({t_1} + {t_2} = m \Leftrightarrow {\log _3}{x_1} + {\log _3}{x_2} = m\) , (2)
Mà \({x_1}{x_2} = 81\)
Khi đó: \((2) \Leftrightarrow {\log _3}{x_1}{x_2} = m \Leftrightarrow {\log _3}81 = m \Leftrightarrow m = 4.\)
Đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) có hai điểm cực trị A và B. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng AB?
\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\)
Ta có: \(y = y'\left( {\frac{x}{3} - \frac{1}{3}} \right) - 8x - 2\)
\( \Rightarrow \) đường thẳng d: \(y = - 8x - 2\) là đường thẳng qua 2 điểm cực trị A, B
Ta thấy tọa độ điểm N(1; -10) thỏa mãn phương trình của d
Nên \(N \in d.\)
Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc \(v\) (km/h) phụ thuộc thời gian \(t\) (h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(2;9)\) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳngsong song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Giả sử parabol có phương trình: \(y = a{x^2} + bx + c,(a \ne 0)\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}4 = c\\\frac{{ - b}}{{2a}} = 2\\\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 4\\a = \frac{{ - b}}{4}\\{b^2} - 5b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{ - 5}}{4}\\b = 5\\c = 4\end{array} \right.\) , (vì \(a \ne 0\) nên \(b \ne 0\) )
\( \Rightarrow y = \frac{{ - 5}}{4}{x^2} + 5x + 4\)
Tại \(x = 1 \Rightarrow y = 7,75\)
\( \Rightarrow v(t) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{4}{t^2} + 5t + 4,(0 \le t \le 1)\\7,75(1 < t \le 3)\end{array} \right.\)
Vậy quãng đường vật di chuyển được trong 3 giờ là:
\(s = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{{ - 5}}{4}{t^2} + 5t + 4} \right)dt + \int\limits_1^3 {7,75dt \approx 21,58} } \) (m).
Cho \({\log _a}x = 3,{\log _b}x = 4\) với \(a,b\) là các số thực lớn hơn 1. Tính \(P = {\log _{ab}}x.\)
\({\log _a}x = 3 \Leftrightarrow {a^3} = x \Leftrightarrow a = {x^{\frac{1}{3}}}\)
\({\log _b}x = 4 \Leftrightarrow {b^4} = x \Leftrightarrow b = {x^{\frac{1}{4}}}\)
\( \Rightarrow P = {\log _{ab}}x = {\log _{{x^{\frac{7}{{12}}}}}}x = \frac{{12}}{7}.\)
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \({30^ \circ }\) . Tính thể tích V của khối chóp đã cho.
SB là hình chiếu của SC trên (SAB)
\(\widehat {(SC,(SAB))} = \widehat {(SC,SB)} = \widehat {BSC} = {30^^\circ }\)
Xét \(\Delta SBC\) vuông tại B: \(\tan {30^ \circ } = \frac{{BC}}{{SB}} \Rightarrow SB = a\sqrt 3 \)
Xét \(\Delta SAB\): \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}} = a\sqrt 2 \)
Vậy thể tích của khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}\mathop S\nolimits_{ABCD} .SA = \frac{1}{3}{a^2}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và E là điểm đối xứng với B qua D. Mặt phẳng (MNE) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh A có thể tích V . Tính V.
Ta có: \({V_{ACMNPQ}} = {V_{EAMNC}} - {V_{EACPQ}}\)
\(\begin{array}{l}\mathop V\nolimits_{EAMNC} = \frac{1}{3}d(E,(AMNC)).\mathop S\nolimits_{AMNC} = \frac{1}{3}d(E,(ABC)).\left( {\mathop S\nolimits_{\Delta ABC} - \mathop S\nolimits_{\Delta BMN} } \right) = \frac{2}{3}d(D,(ABC)).\frac{3}{4}\mathop S\nolimits_{\Delta ABC} \\ = \frac{1}{2}d(D,(ABC)).\mathop S\nolimits_{\Delta ABC} = \frac{3}{2}\mathop V\nolimits_{ABCD} \end{array}\)
\(\begin{array}{l}\mathop V\nolimits_{EACPQ} = \frac{1}{3}d(E,(ACPQ)).\mathop S\nolimits_{ACPQ} = \frac{1}{3}d(E,(ACD)).\left[ {{S_{ACD}} - {S_{DPQ}}} \right]\\ = \frac{1}{3}d(B,(ACD)).\left[ {{S_{ACD}} - \frac{1}{9}{S_{ACD}}} \right] = \frac{8}{{27}}d(B,(ACD)).{S_{ACD}} = \frac{8}{9}\mathop V\nolimits_{ABCD} \end{array}\)
( Vì P, Q là trọng tâm của \(\Delta BCE\) và \(\Delta ABE\))
Vậy \(\mathop V\nolimits_{ACMNPQ} = \frac{{11}}{{18}}\mathop V\nolimits_{ABCD} = \frac{{11}}{{18}}.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{11\sqrt 2 {a^3}}}{{216}}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\), điểm \(M(1;1;2)\) và mặt phẳng \((P):x + y + z - 4 = 0\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua M, thuộc \((P)\) và cắt \((S)\) tại hai điểm A, B sao cho AB nhỏ nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u (1;a;b)\), tính \(T = a - b.\)
Ta có: \(M \in (P)\)
\(O{M^2} = 6 < {R^2} = 9 \Rightarrow \) M nằm trong mặt cầu \( \Rightarrow \) (P) cắt mặt cầu thành 1 hình tròn (C)
Gọi H là tâm hình tròn (C)
Để AB nhỏ nhất thì \(AB \bot HM\)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot HM\\AB \subset (P)\end{array} \right. \Rightarrow \) \(\overrightarrow {{u_{AB}}} = \left[ {\overrightarrow {HM} ,\overrightarrow {{n_{(P)}}} } \right]\)
O là tâm mặt cầu và O(0; 0; 0)
Phương trình OH: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\) \( \Rightarrow H(t;t;t) \in (P) \Rightarrow t = \frac{4}{3}\) \( \Rightarrow H\left( {\frac{4}{3};\frac{4}{3};\frac{4}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {HM} = \left( {\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 1}}{3};\frac{2}{3}} \right)\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_{AB}}} = ( - 3;3;0)\) là một vecto chỉ phương của AB
Chọn \(\frac{{ - 1}}{3}\overrightarrow {{u_{AB}}} = (1; - 1;0)\) là vecto chỉ phương của AB
Thì \(a = - 1;b = 0 \Rightarrow a - b = - 1.\)
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 3i} \right| = 5\) và \(\frac{z}{{z - 4}}\) là số thuần ảo?
Đặt \(z = x + yi,(x,y \in \mathbb{R})\)
\(\left| {z - 3i} \right| = \sqrt {{x^2} + {{(y - 3)}^2}} = 5 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 6y = 16\)
\(\frac{z}{{z - 4}} = \frac{{x + yi}}{{x - 4 + yi}} = \frac{{(x + yi)(x - 4 - yi)}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + {y^2}}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}} - \frac{{4yi}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}}\)
\(\frac{z}{{z - 4}}\) là số thuần ảo nên \(\frac{{{x^2} - 4x + {y^2}}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + {y^2} = 0\)
Ta có hệ: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} - 6y = 16\\{x^2} + {y^2} - 4x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 0\end{array} \right.(loai)\\\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{16}}{{13}}\\y = \frac{{ - 24}}{{13}}\end{array} \right.\end{array} \right.\\\end{array}\) \( \Rightarrow z = \frac{{16}}{{13}} - \frac{{24}}{{13}}i.\)
Vậy chỉ có 1 số phức z thỏa mãn.
Xét các số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{1 - xy}}{{x + 2y}} = 3xy + x + 2y - 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của \(P = x + y.\)
Điều kiện: \(xy < 1\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{\log _3}\frac{{1 - xy}}{{x + 2y}} = 3xy + x + 2y - 4 \Leftrightarrow 1 + {\log _3}(1 - xy) + (3 - 3xy) = {\log _3}(x + 2y) + x + 2y\\ \Leftrightarrow {\log _3}(3 - 3xy) + 3 - 3xy = {\log _3}(x + 2y) + x + 2y,(1)\end{array}\)
Xét hàm số: \(f(t) = {\log _3}t + t\) trên \((0; + \infty )\) thì \(f(t)\) luông đồng biến
Phương trình (1) có dạng: \(f(3 - 3xy) = f(x + 2y) \Leftrightarrow 3 - 3xy = x + 2y \Leftrightarrow x = \frac{{3 - 2y}}{{3y + 1}}\)
\( \Rightarrow P = x + y = \frac{{3 - 2y}}{{3y + 1}} + y\)
Khảo sát hàm số \(g(y) = \frac{{3 - 2y}}{{3y + 1}} + y\) trên \((0; + \infty )\)
Có: \(g'(y) = \frac{{9{y^2} - 6y - 10}}{{{{(3y + 1)}^2}}},g'(y) = 0 \Leftrightarrow y = \frac{{ - 1 + \sqrt {11} }}{3}\) (vì y>0).
Bảng biến thiên của \(g(y)\) :
Từ bảng biến thiên ta thấy: \({P_{\min }} = g\left( {\frac{{ - 1 + \sqrt {11} }}{3}} \right) = \frac{{ - 3 + 2\sqrt {11} }}{3}.\)
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(y = mx - m + 1\) cắt đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + x + 2\) tại ba điểm \(A,B,C\) phân biệt sao cho \(AB = BC.\)
Phương trình hoành độ giao điểm:
\({x^3} - 3{x^2} + x + 2 = mx - m + 1 \Leftrightarrow (x - 1)({x^2} - 2x - m - 1) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1 \pm \sqrt {m + 2} \end{array} \right.\end{array} \right.\)
Do \(y = mx - m + 1\) là đường thẳng chứa A, B, C mà \({x_A} + {x_C} = 2{x_B}\)
( với giả sử \({x_A} = 1 - \sqrt {m + 2} ,{x_B} = 1,{x_C} = 1 + \sqrt {m + 2} \) )
Nên chỉ cần 3 điểm A, B, C phân biệt thì luôn thỏa mãn B là trung điểm của AC
Do đó, \(m > - 2\) là các giá trị cần tìm.
Cho hàm số \(y = f(x)\). Đồ thị của hàm số \(y = f'(x)\) như hình bên. Đặt \(h(x) = 2f(x) - {x^2}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Gọi d là đường thẳng đi qua hai điểm (2;2) và (4;4), d có dạng: y=ax+b
Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 2\\4a + b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\)
Suy ra phương trình của d là: y=x
Theo đề bài ta có:
\(h(x) = 2f(x) - {x^2} \Rightarrow h'(x) = 2f'(x) - 2x = 2\left[ {f'(x) - x} \right]\)
\(\begin{array}{l}\int\limits_2^4 {h'(x)dx} = \int\limits_2^4 {2[f'(x) - x{\rm{]}}dx} = - 2\int\limits_2^4 {\left[ {x - f'(x)} \right]dx} \\ \Leftrightarrow \left. {h(x)} \right|_2^4 = - 2{S_1} \Leftrightarrow h(4) - h(2) = - 2{S_1} < 0\\ \Rightarrow h(2) > h(4)\,\,\,(1)\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\int\limits_{ - 2}^4 {h'(x)dx} = \int\limits_{ - 2}^4 {2\left[ {f'(x) - x} \right]dx} = 2\int\limits_{ - 2}^2 {\left[ {f'(x) - x} \right]dx} + 2\int\limits_2^4 {\left[ {f'(x) - x} \right]dx} \\ \Rightarrow \int\limits_{ - 2}^4 {h'(x)dx} = 2\int\limits_{ - 2}^2 {\left[ {f'(x) - x} \right]dx} - 2\int\limits_2^4 {\left[ {x - f'(x)} \right]dx} \\ \Leftrightarrow \left. {h(x)} \right|_{ - 2}^4 = 2({S_2} - {S_1}) \Leftrightarrow h(4) - h( - 2) = 2({S_2} - {S_1}) > 0\\ \Rightarrow h(4) > h( - 2)\end{array}\)
Từ (1) và (2) ta có: \(h(2) > h(4) > h( - 2).\)
Cho hình nón đỉnh S có chiều cao \(h = a\) và bán kính đáy \(r = 2a\) . Mặt phẳng (P) đi qua S cắt đường tròn đáy tại A và B sao cho \(AB = 2\sqrt 3 a\) . Tính khoảng cách d từ tâm của đường tròn đáy đến (P) .
Gọi O là tâm của đáy, I là trung điểm của AB
Ta có: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}(SOI) \bot (SAB)\\(SOI) \cap (SAB) = SI\end{array} \right.\\\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Trong (SOI), kẻ \(OH \bot SI,(H \in SI)\)
Thì \(OH \bot (SAB) \Rightarrow OH = d(O,(SAB)) = d(O,(P))\)
Xét \(\Delta OIB\) vuông tại I:
\(OI = \sqrt {O{B^2} - B{I^2}} = a\)
Xét \(\Delta SOI\) vuông tại O:
\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{I^2}}} = \frac{2}{{{a^2}}} \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} = d(O,(P)).\)