Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2018 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 171224

Cho phương trình \({4^x} + {2^{x + 1}} - 3 = 0\). Khi đặt \(t = {2^x}\) ta được phương trình nào dưới đây?

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương với:\({\left( {{2^x}} \right)^2} + {2.2^x} - 3 = 0\)

Đặt  \(t = {2^x},t > 0\)

Phương trình đã cho trở thành: \({t^2} + 2t - 3 = 0.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 171225

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = \cos 3x.\)

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính nguyên hàm: \(\int {\cos udu} \) = \(\frac{1}{{u'}}\sin u\) + C

\( \Rightarrow \) \(\int {\cos 3xdx = \frac{{\sin 3x}}{3} + C} .\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 171226

Số phức nào dưới đây là số thuần ảo?            

Xem đáp án

Số ảo \(z = a + bi\)gọi là số thuần ảo nếu \(a = 0\)và \(b \ne 0\)

Do đó \(z = 3i\) là số thuần ảo.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 171227

Cho hàm số  \(y = f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên, ta thấy:

 - Hàm số có 1 điểm cực đại và giá trị cực đại bằng 3

 - Hàm số có 2 điểm cực tiểu và giá trị cực tiểu bằng 0

    Do đó, mệnh đề sai là C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 171228

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Từ đồ thị thấy hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng, do đó đây là hàm số bậc 4 nên loại A và C

Mà ta có:         

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \left( {{x^4} - {x^2} - 1} \right) =  + \infty  \Rightarrow \) phù hợp với đồ thị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 171229

Cho \(a\)  là số thực dương khác 1. Tính \(I = {\log _{\sqrt a }}a.\)

Xem đáp án

\(I = {\log _{\sqrt a }}a = {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}a = 2.{\log _a}a = 2.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 171231

Cho hàm số \(y = {x^3} + 3x + 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?    

Xem đáp án

Ta có:  

\(y' = 3{x^2} + 3 \Rightarrow y' > 0,\forall x \in \mathbb{R}.\)

Nên hàm số luôn đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 171232

Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\)  cho mặt phẳng\((P):x - 2y + z - 5 = 0\). Điểm nào dưới đây thuộc \((P)\)?

Xem đáp án

Tọa độ điểm \(M(1;1;6)\) thỏa mãn phương trình của mặt phẳng (P) nên \(M\) thuộc (P).

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 171233

Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\)vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \({\rm{(Ox}}yz)\)?     

Xem đáp án

Ta có: Oz \( \bot \) (Oxy) nên nhận vecto  \(\overrightarrow k \)= (0, 0, 1) làm vecto pháp tuyến của (Oxy).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 171234

Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r=4 và chiều cao \(h = 4\sqrt 2 .\)         

Xem đáp án

Áp dụng công thức tính thể tích khối trụ:

V = diện tích đáy x chiều cao

    = \(\pi {r^2}h\) = \(64\sqrt 2 \pi .\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 171235

Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}}.\)     

Xem đáp án

Rút gọn: \(y = \frac{{{x^2} - 3x - 4}}{{{x^2} - 16}} = \frac{{x + 1}}{{x + 4}}.\)

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{( - 4)}^ + }} \frac{{x + 1}}{{x + 4}} =  - \infty \), do đó \(x =  - 4\)là tiệm cận đứng của hàm số

Vậy hàm số chỉ có 1 tiệm cận đứng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 171236

Hàm số \(y = \frac{2}{{{x^2} + 1}}\)  nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?      

Xem đáp án

Hàm số nghịch biến khi y’ \( \le \) 0, dấu “=” chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm.

 \(y' = \frac{{ - 4x}}{{{{({x^2} + 1)}^2}}} < 0 \Leftrightarrow x > 0\)

Do đó hàm số đã cho nghịch biến trên \((0; + \infty ).\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 171237

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong  \(y = \sqrt {2 + \cos x} \), trục hoành và các đường
thẳng \(x = 0,x = \frac{\pi }{2}\) . Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng
bao nhiêu?       

Xem đáp án

AD công thức tính thể tích: V = \(\pi \int\limits_a^b {{{(g(x))}^2}} dx\)

Thể tích khối tròn xoay là: V = \(\pi \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {(2 + \cos x)} dx = \left. {\pi (2x + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}})} \right|_0^{\frac{\pi }{2}} = \pi (\pi  + 1).\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 171238

Với \(a,b\)  là các số thực dương tùy ý và \(a\) khác 1, đặt \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6}\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Biến đổi logarit:

 \(P = {\log _a}{b^3} + {\log _{{a^2}}}{b^6} = 3{\log _a}b + \frac{1}{2}.6{\log _a}b = 6{\log _a}b.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 171239

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\log _5}\frac{{x - 3}}{{x + 2}}.\)

Xem đáp án

Hàm số \({\log _a}b\) xác định khi a>0, b>0, a\( \ne \)1

Áp dụng: hàm số đã cho xác định khi

\(\left\{ \begin{array}{l}x \ne  - 2\\\frac{{x - 3}}{{x + 2}} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne  - 2\\\left[ \begin{array}{l}x <  - 2\\x > 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x <  - 2\\x > 3\end{array} \right.\)

Vậy tập xác định là: \(D = ( - \infty ; - 2) \cup (3; + \infty )\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 171240

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình  \(\log _2^2x - 5{\log _2}x + 4 \ge 0.\)        

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > 0\)

Đặt \(t = {\log _2}x\)

Bất phương trình đã cho trở thành: \({t^2} - 5t + 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge 4\\t \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{\log _2}x \ge 4\\{\log _2}x \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 16\\x \le 2\end{array} \right.\)

Kết hợp điều kiện ban đầu, ta có tập nghiệm S của bất phương trình là:

\(S = (0;2{\rm{]}} \cup {\rm{[}}16; + \infty ).\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 171241

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Hình hộp chữ nhật có 3 mặt phẳng đối xứng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 171242

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm \(M(3; - 1;1)\) và vuông góc với đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 3}}{1}\)?

Xem đáp án

Mặt phẳng cần tìm vuông góc với \(\Delta \) nên nhận vecto chỉ phương của \(\Delta \) là (3; -2; 1) làm vecto pháp tuyến.

\( \Rightarrow \) Phương trình mặt phẳng cần tìm là:\(3(x - 3) - 2(y + 1) + z - 1 = 0 \Leftrightarrow 3x - 2y + z - 12 = 0.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 171243

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua điểm \(A(2;3;0)\) và vuông góc với mặt phẳng \((P):x + 3y - z + 5 = 0\)?

Xem đáp án

Vì đường thẳng vuông góc với (P) nên nhận vecto pháp tuyến của (P) là (1; 3; -1) làm vecto chỉ phương nên chỉ có đáp án B hoặc C.

Thay điểm A(2;3;0) vào thì chỉ có đáp án B thỏa mãn.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 171244

Cho khối chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy. Tính thể tích V của khối chóp đã cho.

Xem đáp án

Gọi O là tâm của mặt đáy

Vì hình chóp đã cho là hình chóp đều nên ABCD là hình vuông cạnh a và SO vuông góc với mặt đáy (ABCD)\( \Rightarrow \) \(OB = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Xét tam giác SBO vuông tại O:

\(SO = \sqrt {S{B^2} - B{O^2}}  = \sqrt {4{a^2} - \frac{{{a^2}}}{2}}  = \frac{{a\sqrt {14} }}{2}\)

Thể tích của khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{1}{3}.{a^2}.\frac{{a\sqrt {14} }}{2} = \frac{{{a^3}\sqrt {14} }}{6}.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 171245

Phương trình nào dưới đây nhận hai số phức \(1 + \sqrt 2 i\) và \(1 - \sqrt 2 i\) là nghiệm?   

Xem đáp án

Cách 1: bấm máy tính giải các phương trình ở đáp án

Cách 2: Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} + {z_2} = 2\\{z_1}{z_2} = 3\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) Áp dụng Vi-et ta được phương trình là: \({z^2} - 2z + 3 = 0.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 171246

Tìm giá trị \(m\)  nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 7{x^2} + 11x - 2\) trên đoạn [0; 2] .

Xem đáp án

Xét hàm số trong [0; 2]

Tính: \(y' = 3{x^2} - 14x + 11\)

Xét phương trình: \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{{11}}{3}(loai{\rm{)}}\end{array} \right.\)

Ta có: \({y_{(0)}} =  - 2\) ,  \({y_{(1)}} = 3\) ,  \({y_{(2)}} = 0\)

Vậy giá trị nhỏ nhất của của hàm số là: \(m =  - 2.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 171247

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {(x - 1)^{\frac{1}{3}}}.\)       

Xem đáp án

Hàm số \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) là số thực không nguyên xác định khi \(x > 0\)

Do đó, hàm số trên xác định khi \(x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1\).

Tập xác định là: \(D = (1; + \infty ).\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 171248

Cho \(\int\limits_0^6 {f(x)dx = 12} \) . Tính \(I = \int\limits_0^2 {f(3x)dx} .\)  

Xem đáp án

Giả sử \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)\)

Ta có: \(\int\limits_0^6 {f(x)dx = \left. {F(x)} \right|_0^6}  = F(6) - F(0)\)

Mặt khác: \(\int {f(3x)dx = \frac{1}{3}} \int {f(3x)d(3x) = \frac{1}{3}F(x)} \), (vì nguyên hàm không phụ thuộc vào biến)

\( \Rightarrow \int\limits_0^2 {f(3x)dx = } \left. {\frac{1}{3}F(3x)} \right|_0^2 = \frac{1}{3}\left[ {F(6) - F(0)} \right] = \frac{1}{3}.12 = 4.\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 171249

Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp một hình lập phương có cạnh bằng 2a.

Xem đáp án

Gọi I, O lần lượt là tâm của hình lập phương và hình vuông ABCD thì AI là bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương.

Ta có: \(AO = \frac{1}{2}AC = \frac{1}{2}\sqrt {A{D^2} + C{D^2}}  = a\sqrt 2 \) , \(OI = a\)

\( \Rightarrow AI = \sqrt {A{O^2} + O{I^2}}  = a\sqrt 3 \)

Vậy bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương là: \(R = \sqrt 3 a.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 171250

Cho hàm số \(f(x)\)  thỏa mãn  \(f'(x) = 3 - 5\sin x\) và \(f(0) = 10\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?  

Xem đáp án

Ta có: \(f(x) = \int {f'(x)dx = \int {(3 - 5\sin x)dx = 3x + 5\cos x + C} } \)

Mà \(f(0) = 10 \Leftrightarrow 5 + C = 10 \Leftrightarrow C = 5\)

Vậy \(f(x) = 3x + 5\cos x + 5.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 171251

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + c}}\) với \(a,b,c,d\) là các số thực. Mệnh đề nào dưới đây đúng?   

Xem đáp án

Ta thấy đường thẳng x = 1 là đường tiệm cận đứng của hàm số nên tập xác định của hàm số là:\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\)

Mà đồ thị cho thấy hàm số luôn nghịch biến trên \(D\)

\( \Rightarrow y' < 0,\forall x \in D\) hay \(y' < 0,\forall x \ne 1.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 171252

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(M(1; - 2;3)\) . Gọi  \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(M\)  trên trục \({\rm{Ox}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt cầu tâm \(I\)  bán kính \(IM\)?

Xem đáp án

\(I\) là hình chiếu của \(M\) lên Ox nên \(I \in Ox\)

\( \Rightarrow I(a;0;0),\overrightarrow {MI}  = (a - 1;2; - 3)\)

Ta có: \(IM \bot Ox\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MI} .\overrightarrow {{u_{Ox}}}  = 0 \Leftrightarrow a = 1\) , ( với \(\overrightarrow {{u_{Ox}}}  = (1;0;0)\) là vecto chỉ phương của Ox )

\( \Rightarrow I(1;0;0),MI = \sqrt {13} \)

Vậy phương trình mặt cầu tâm I, bán kính IM là: \({(x - 1)^2} + {y^2} + {z^2} = 13.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 171253

Cho số phức \(z = 1 - 2i\) . Điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức\({\rm{w}} = iz\) trên mặt phẳng tọa độ?

Xem đáp án

\({\rm{w}} = iz = i(1 - 2i) = 2 + i\)

Vậy điểm biểu diễn w có tọa độ là: \((2;1).\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 171254

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh đều bằng \(a\sqrt 2 \). Tính thể tích của khối
nón có đỉnh S và đường tròn đáy là đường tròn nội tiếp tứ giác ABCD.      

Xem đáp án

Gọi I là tâm hình vuông ABCD                                                 

Ta có: \(ID = \frac{1}{2}BD = a\)

Xét \(\Delta SID\) vuông tại I:

\(SI = \sqrt {S{D^2} - I{D^2}}  = a\)

Diện tích hình tròn nội tiếp ABCD là:

\(S = \pi {R^2} = \pi {\left( {\frac{{BC}}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi {a^2}}}{2}\)

Vậy thể tích khối nón là: \(V = \frac{1}{3}S.SI = \frac{1}{3}.\frac{{\pi {a^2}}}{2}.a = \frac{{\pi {a^3}}}{6}.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 171255

Cho \(F(x) = {x^2}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x){e^{2x}}\). Tìm nguyên hàm của hàm số \(f'(x){e^{2x}}.\)  

Xem đáp án

Ta có: \(\int {f(x).{e^{2x}}dx = {x^2} + C} \)

\( \Rightarrow f(x).{e^{2x}} = ({x^2} + C)' = 2x \Rightarrow f(x) = \frac{{2x}}{{{e^{2x}}}}\)

\( \Rightarrow f'(x) = \frac{{2 - 4x}}{{{e^{2x}}}} \Rightarrow \int {f'(x){e^{2x}}dx = \int {(2 - 4x)dx =  - 2{x^2} + 2x + C} } .\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 171256

Cho hàm số \(y = \frac{{x + m}}{{x - 1}}\) (\(m\) là tham số thực) thỏa mãn \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {2;4} \right]}  = 3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?    

Xem đáp án

Ta có: \(y' = \frac{{ - 1 - m}}{{{{(x - 1)}^2}}}\)

TH1: \( - 1 - m < 0 \Leftrightarrow m >  - 1\)

Thì \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {2;4} \right]}  = {y_{(4)}} = \frac{{4 + m}}{{4 - 1}} = 3 \Leftrightarrow m = 5\) thỏa mãn

TH2: \( - 1 - m > 0 \Leftrightarrow m <  - 1\)

Thì \(\mathop {\min y}\limits_{\left[ {2;4} \right]}  = {y_{(2)}} = \frac{{2 + m}}{{2 - 1}} = 3 \Leftrightarrow m = 1\) (loại)

Như vậy \(m = 5 > 4\) thỏa mãn. 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 171257

Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\) cho điểm \(M( - 1;1;3)\) và hai đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 1}}{1},\Delta ':\frac{{x + 1}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{z}{{ - 2}}\). Phương trình nào dưới đây là phương trình đường thẳng đi qua\(M\) vuông góc với \(\Delta \) và \(\Delta '.\)       

Xem đáp án

Gọi \(\overrightarrow {{u_1}}  = (3;2;1),\overrightarrow {{u_2}}  = (1;3; - 2)\) lần lượt là vecto chỉ phương của đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta '\)

Gọi d là đường thẳng cần tìm

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}d \bot \Delta \\d \bot \Delta '\end{array} \right.\) nên vecto chỉ phương của d là: \(\overrightarrow u  = \left[ {\overrightarrow {{u_1}} ,\overrightarrow {{u_2}} } \right] = ( - 7;7;7)\)

Chọn vecto \(\frac{1}{7}\overrightarrow u  = ( - 1;1;1)\) làm vecto chỉ phương của d

\( \Rightarrow \) phương trình tham số của d là: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 1 - t\\y = 1 + t\\z = 3 + t\end{array} \right.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 171258

Một người gửi 50 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất 6%/ năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho năm tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm người đó nhận được số tiền nhiều hơn 100 triệu đồng bao gồm gốc và lãi? Giả định trong suốt thời gian gửi, lãi suất không đổi và người đó không rút tiền ra.

Xem đáp án

Dạng toán lãi kép:

Bài toán tổng quát: gửi a đồng vào ngân hàng với lãi suất \(r\% \) (sau mỗi kì hạn không rút tiền lãi ra)

Gọi \({A_n}\) là số tiền có được sau n năm

Sau 1 năm: \({A_1} = a + r\% .a = a(1 + r\% )\)

Sau 2 năm: \({A_2} = a(1 + r\% ) + a(1 + r\% ).r\%  = a{(1 + r\% )^2}\)

Sau 3 năm: \({A_3} = a{(1 + r\% )^2} + a{(1 + r\% )^2}.r\%  = a{(1 + r\% )^3}\)

Sau n năm: \({A_n} = a{(1 + r\% )^n}\)

Người đó nhận được số tiền hơn 100 triệu \( \Leftrightarrow 100 = 50{(1 + 6\% )^n} \Leftrightarrow n = {\log _{1,06}}2 \approx 12\) (năm).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 171259

Cho số phức \(z = a + bi,(a,b \in \mathbb{R})\)  thỏa mãn \(z + 1 + 3i - \left| z \right|i = 0\) . Tính \(S = a + 3b.\)

Xem đáp án

Ta có: \(z + 1 + 3i - \left| z \right|i = 0 \Leftrightarrow a + 1 + (b + 3)i = \sqrt {{a^2} + {b^2}} i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b + 3 = \sqrt {{b^2} + 1} ,(1)\end{array} \right.\)

Với \(b \ge  - 3\) thì (1) tương đương với: \({(b + 3)^2} = {b^2} + 1 \Leftrightarrow b = \frac{{ - 4}}{3}\)

Vậy \(a + 3b =  - 5.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 171260

Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz,\)  cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y =  - 2 + t\\z = 2\end{array} \right.\)  và \({d_2}:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\) mặt phẳng \((P):2x + 2y - 3z = 0\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua giao điểm của \({d_1}\) và \((P)\) , đồng thời vuông góc với \({d_2}\)?

Xem đáp án

Gọi \(A = {d_1} \cap (P)\) thì tọa độ A có dạng: \(A(1 + 3t;t - 2;2)\)

\( \Rightarrow 2(1 + 3t) + 2(t - 2) - 3.2 = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow A(4; - 1;2)\)

Gọi (Q) là mặt phẳng cần tìm

\((Q) \bot {d_2} \Rightarrow \) (Q) nhận vecto chỉ phương của \({d_2}\) làm vecto pháp tuyến và (Q) qua A

Vậy phương trình của (Q) là: \(2(x - 4) - (y + 1) + 2(z - 2) = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 2z - 13 = 0.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 171261

Cho hàm số \(y =  - {x^3} - m{x^2} + (4m + 9)x + 5\) với \(m\) là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(m\) để hàm số nghịch biến trên khoảng ( − ∞; + ∞)?

Xem đáp án

Tập xác định: \(\mathbb{R}.\)

Ta có: \(y' =  - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\) , (1)

Để hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; + \infty )\) thì \(y' \ge 0,\forall x \in \mathbb{R}\) ( dấu = chỉ xảy ra tại 1 số hữu hạn điểm)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta {'_{(1)}} \le 0\\ - 3 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow {m^2} + 12m + 27 \le 0 \Leftrightarrow  - 9 \le m \le  - 3\)

Các số nguyên thỏa mãn là: \(\left\{ { - 9, - 8, - 7, - 6, - 5, - 4, - 3} \right\}\)

Vậy có 7 số nguyên m thỏa mãn.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 171262

Tìm giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\log _3^2x - m{\log _3}x + 2m - 7 = 0\) có hai nghiệm thực \({x_1},{x_2}\)  thỏa mãn \({x_1}{x_2} = 81.\)           

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > 0\)

Đặt \(t = {\log _3}x\)

Phương trình đã cho tương đương với: \({t^2} - mt + 2m - 7 = 0\) , (1)

Gọi \({t_1},{t_2}\) là nghiệm của (1), theo Vi-et: \({t_1} + {t_2} = m \Leftrightarrow {\log _3}{x_1} + {\log _3}{x_2} = m\) , (2)

Mà \({x_1}{x_2} = 81\)

Khi đó: \((2) \Leftrightarrow {\log _3}{x_1}{x_2} = m \Leftrightarrow {\log _3}81 = m \Leftrightarrow m = 4.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 171263

Đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 1\) có hai điểm cực trị A và B. Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng AB?

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\)

Ta có: \(y = y'\left( {\frac{x}{3} - \frac{1}{3}} \right) - 8x - 2\)

\( \Rightarrow \) đường thẳng d: \(y =  - 8x - 2\) là đường thẳng qua 2 điểm cực trị A, B

Ta thấy tọa độ điểm N(1; -10) thỏa mãn phương trình của d

Nên \(N \in d.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 171264

Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc \(v\) (km/h) phụ thuộc thời gian \(t\) (h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh \(I(2;9)\)  và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳngsong song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem đáp án

Giả sử parabol có phương trình: \(y = a{x^2} + bx + c,(a \ne 0)\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}4 = c\\\frac{{ - b}}{{2a}} = 2\\\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}c = 4\\a = \frac{{ - b}}{4}\\{b^2} - 5b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{{ - 5}}{4}\\b = 5\\c = 4\end{array} \right.\) , (vì \(a \ne 0\) nên \(b \ne 0\) )

\( \Rightarrow y = \frac{{ - 5}}{4}{x^2} + 5x + 4\)

Tại \(x = 1 \Rightarrow y = 7,75\)

\( \Rightarrow v(t) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{4}{t^2} + 5t + 4,(0 \le t \le 1)\\7,75(1 < t \le 3)\end{array} \right.\)

Vậy quãng đường vật di chuyển được trong 3 giờ là:

\(s = \int\limits_0^1 {\left( {\frac{{ - 5}}{4}{t^2} + 5t + 4} \right)dt + \int\limits_1^3 {7,75dt \approx 21,58} } \) (m).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 171265

Cho \({\log _a}x = 3,{\log _b}x = 4\)  với \(a,b\) là các số thực lớn hơn 1. Tính \(P = {\log _{ab}}x.\)

Xem đáp án

\({\log _a}x = 3 \Leftrightarrow {a^3} = x \Leftrightarrow a = {x^{\frac{1}{3}}}\)

\({\log _b}x = 4 \Leftrightarrow {b^4} = x \Leftrightarrow b = {x^{\frac{1}{4}}}\)

\( \Rightarrow P = {\log _{ab}}x = {\log _{{x^{\frac{7}{{12}}}}}}x = \frac{{12}}{7}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 171266

Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \({30^ \circ }\) . Tính thể tích V của khối chóp đã cho.        

Xem đáp án

SB là hình chiếu của SC trên (SAB)

\(\widehat {(SC,(SAB))} = \widehat {(SC,SB)} = \widehat {BSC} = {30^^\circ }\)

Xét \(\Delta SBC\) vuông tại B: \(\tan {30^ \circ } = \frac{{BC}}{{SB}} \Rightarrow SB = a\sqrt 3 \)

Xét \(\Delta SAB\): \(SA = \sqrt {S{B^2} - A{B^2}}  = a\sqrt 2 \)

Vậy thể tích của khối chóp là: \(V = \frac{1}{3}\mathop S\nolimits_{ABCD} .SA = \frac{1}{3}{a^2}.a\sqrt 2  = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 171267

Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC và E là điểm đối xứng với B qua D. Mặt phẳng (MNE) chia khối tứ diện ABCD thành hai khối đa diện, trong đó khối đa diện chứa đỉnh A có thể tích V . Tính V.       

Xem đáp án

Ta có: \({V_{ACMNPQ}} = {V_{EAMNC}} - {V_{EACPQ}}\)

\(\begin{array}{l}\mathop V\nolimits_{EAMNC}  = \frac{1}{3}d(E,(AMNC)).\mathop S\nolimits_{AMNC}  = \frac{1}{3}d(E,(ABC)).\left( {\mathop S\nolimits_{\Delta ABC}  - \mathop S\nolimits_{\Delta BMN} } \right) = \frac{2}{3}d(D,(ABC)).\frac{3}{4}\mathop S\nolimits_{\Delta ABC} \\ = \frac{1}{2}d(D,(ABC)).\mathop S\nolimits_{\Delta ABC}  = \frac{3}{2}\mathop V\nolimits_{ABCD} \end{array}\)

\(\begin{array}{l}\mathop V\nolimits_{EACPQ}  = \frac{1}{3}d(E,(ACPQ)).\mathop S\nolimits_{ACPQ}  = \frac{1}{3}d(E,(ACD)).\left[ {{S_{ACD}} - {S_{DPQ}}} \right]\\ = \frac{1}{3}d(B,(ACD)).\left[ {{S_{ACD}} - \frac{1}{9}{S_{ACD}}} \right] = \frac{8}{{27}}d(B,(ACD)).{S_{ACD}} = \frac{8}{9}\mathop V\nolimits_{ABCD} \end{array}\)

( Vì P, Q là trọng tâm của \(\Delta BCE\) và \(\Delta ABE\))

Vậy \(\mathop V\nolimits_{ACMNPQ}  = \frac{{11}}{{18}}\mathop V\nolimits_{ABCD}  = \frac{{11}}{{18}}.\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{11\sqrt 2 {a^3}}}{{216}}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 171268

Trong không gian với hệ tọa độ \({\rm{Ox}}yz\),  cho mặt cầu  \((S):{x^2} + {y^2} + {z^2} = 9\), điểm \(M(1;1;2)\) và mặt phẳng \((P):x + y + z - 4 = 0\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua M, thuộc \((P)\) và cắt \((S)\) tại hai điểm A, B sao cho AB nhỏ nhất. Biết rằng \(\Delta \) có một vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u (1;a;b)\), tính \(T = a - b.\)  

Xem đáp án

Ta có: \(M \in (P)\)

\(O{M^2} = 6 < {R^2} = 9 \Rightarrow \) M nằm trong mặt cầu \( \Rightarrow \) (P) cắt mặt cầu thành 1 hình tròn (C)

Gọi H là tâm hình tròn (C)

Để AB nhỏ nhất thì \(AB \bot HM\)

Vì \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot HM\\AB \subset (P)\end{array} \right. \Rightarrow \) \(\overrightarrow {{u_{AB}}}  = \left[ {\overrightarrow {HM} ,\overrightarrow {{n_{(P)}}} } \right]\)

O là tâm mặt cầu và O(0; 0; 0)

Phương trình OH: \(\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = t\\z = t\end{array} \right.\) \( \Rightarrow H(t;t;t) \in (P) \Rightarrow t = \frac{4}{3}\) \( \Rightarrow H\left( {\frac{4}{3};\frac{4}{3};\frac{4}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {HM}  = \left( {\frac{{ - 1}}{3};\frac{{ - 1}}{3};\frac{2}{3}} \right)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {{u_{AB}}}  = ( - 3;3;0)\) là một vecto chỉ phương của AB

Chọn \(\frac{{ - 1}}{3}\overrightarrow {{u_{AB}}}  = (1; - 1;0)\) là vecto chỉ phương của AB

Thì \(a =  - 1;b = 0 \Rightarrow a - b =  - 1.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 171269

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 3i} \right| = 5\) và \(\frac{z}{{z - 4}}\) là số thuần ảo?         

Xem đáp án

Đặt \(z = x + yi,(x,y \in \mathbb{R})\)

\(\left| {z - 3i} \right| = \sqrt {{x^2} + {{(y - 3)}^2}}  = 5 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - 6y = 16\)

\(\frac{z}{{z - 4}} = \frac{{x + yi}}{{x - 4 + yi}} = \frac{{(x + yi)(x - 4 - yi)}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}} = \frac{{{x^2} - 4x + {y^2}}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}} - \frac{{4yi}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}}\)

\(\frac{z}{{z - 4}}\) là số thuần ảo nên \(\frac{{{x^2} - 4x + {y^2}}}{{{{(x - 4)}^2} + {y^2}}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + {y^2} = 0\)

Ta có hệ: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} - 6y = 16\\{x^2} + {y^2} - 4x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 0\end{array} \right.(loai)\\\left\{ \begin{array}{l}x = \frac{{16}}{{13}}\\y = \frac{{ - 24}}{{13}}\end{array} \right.\end{array} \right.\\\end{array}\) \( \Rightarrow z = \frac{{16}}{{13}} - \frac{{24}}{{13}}i.\)

Vậy chỉ có 1 số phức z thỏa mãn.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 171270

Xét các số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \({\log _3}\frac{{1 - xy}}{{x + 2y}} = 3xy + x + 2y - 4\). Tìm giá trị nhỏ nhất \({P_{\min }}\) của \(P = x + y.\)   

Xem đáp án

Điều kiện: \(xy < 1\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\log _3}\frac{{1 - xy}}{{x + 2y}} = 3xy + x + 2y - 4 \Leftrightarrow 1 + {\log _3}(1 - xy) + (3 - 3xy) = {\log _3}(x + 2y) + x + 2y\\ \Leftrightarrow {\log _3}(3 - 3xy) + 3 - 3xy = {\log _3}(x + 2y) + x + 2y,(1)\end{array}\)

Xét hàm số: \(f(t) = {\log _3}t + t\) trên \((0; + \infty )\) thì \(f(t)\) luông đồng biến

Phương trình (1) có dạng: \(f(3 - 3xy) = f(x + 2y) \Leftrightarrow 3 - 3xy = x + 2y \Leftrightarrow x = \frac{{3 - 2y}}{{3y + 1}}\)

\( \Rightarrow P = x + y = \frac{{3 - 2y}}{{3y + 1}} + y\)

Khảo sát hàm số \(g(y) = \frac{{3 - 2y}}{{3y + 1}} + y\) trên \((0; + \infty )\)

Có: \(g'(y) = \frac{{9{y^2} - 6y - 10}}{{{{(3y + 1)}^2}}},g'(y) = 0 \Leftrightarrow y = \frac{{ - 1 + \sqrt {11} }}{3}\) (vì y>0).

Bảng biến thiên của \(g(y)\) : 

Từ bảng biến thiên ta thấy: \({P_{\min }} = g\left( {\frac{{ - 1 + \sqrt {11} }}{3}} \right) = \frac{{ - 3 + 2\sqrt {11} }}{3}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 171271

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để đường thẳng \(y = mx - m + 1\) cắt đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + x + 2\) tại ba điểm \(A,B,C\) phân biệt sao cho \(AB = BC.\)          

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} - 3{x^2} + x + 2 = mx - m + 1 \Leftrightarrow (x - 1)({x^2} - 2x - m - 1) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m >  - 2\\\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 1 \pm \sqrt {m + 2} \end{array} \right.\end{array} \right.\)

Do \(y = mx - m + 1\) là đường thẳng chứa A, B, C mà \({x_A} + {x_C} = 2{x_B}\)

( với giả sử \({x_A} = 1 - \sqrt {m + 2} ,{x_B} = 1,{x_C} = 1 + \sqrt {m + 2} \) )

Nên chỉ cần 3 điểm A, B, C phân biệt thì luôn thỏa mãn B là trung điểm của AC

Do đó, \(m >  - 2\) là các giá trị cần tìm.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 171272

Cho hàm số \(y = f(x)\).  Đồ thị của hàm số \(y = f'(x)\) như hình bên. Đặt \(h(x) = 2f(x) - {x^2}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?    

Xem đáp án

Gọi d là đường thẳng đi qua hai điểm (2;2) và (4;4), d có dạng: y=ax+b

Khi đó \(\left\{ \begin{array}{l}2a + b = 2\\4a + b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = 0\end{array} \right.\)

Suy ra phương trình của d là: y=x

Theo đề bài ta có:

\(h(x) = 2f(x) - {x^2} \Rightarrow h'(x) = 2f'(x) - 2x = 2\left[ {f'(x) - x} \right]\)

\(\begin{array}{l}\int\limits_2^4 {h'(x)dx}  = \int\limits_2^4 {2[f'(x) - x{\rm{]}}dx}  =  - 2\int\limits_2^4 {\left[ {x - f'(x)} \right]dx} \\ \Leftrightarrow \left. {h(x)} \right|_2^4 =  - 2{S_1} \Leftrightarrow h(4) - h(2) =  - 2{S_1} < 0\\ \Rightarrow h(2) > h(4)\,\,\,(1)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\int\limits_{ - 2}^4 {h'(x)dx}  = \int\limits_{ - 2}^4 {2\left[ {f'(x) - x} \right]dx}  = 2\int\limits_{ - 2}^2 {\left[ {f'(x) - x} \right]dx}  + 2\int\limits_2^4 {\left[ {f'(x) - x} \right]dx} \\ \Rightarrow \int\limits_{ - 2}^4 {h'(x)dx}  = 2\int\limits_{ - 2}^2 {\left[ {f'(x) - x} \right]dx}  - 2\int\limits_2^4 {\left[ {x - f'(x)} \right]dx} \\ \Leftrightarrow \left. {h(x)} \right|_{ - 2}^4 = 2({S_2} - {S_1}) \Leftrightarrow h(4) - h( - 2) = 2({S_2} - {S_1}) > 0\\ \Rightarrow h(4) > h( - 2)\end{array}\)

Từ (1) và (2) ta có: \(h(2) > h(4) > h( - 2).\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 171273

Cho hình nón đỉnh S có chiều cao \(h = a\) và bán kính đáy \(r = 2a\) . Mặt phẳng (P) đi qua S cắt đường tròn đáy tại A và B sao cho \(AB = 2\sqrt 3 a\) . Tính khoảng cách d từ tâm của đường tròn đáy đến (P) .    

Xem đáp án

Gọi O là tâm của đáy, I là trung điểm của AB

Ta có: \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}(SOI) \bot (SAB)\\(SOI) \cap (SAB) = SI\end{array} \right.\\\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Trong (SOI), kẻ \(OH \bot SI,(H \in SI)\)

Thì \(OH \bot (SAB) \Rightarrow OH = d(O,(SAB)) = d(O,(P))\)

Xét \(\Delta OIB\) vuông tại I:

\(OI = \sqrt {O{B^2} - B{I^2}}  = a\)

Xét \(\Delta SOI\) vuông tại O:

\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{S{O^2}}} + \frac{1}{{O{I^2}}} = \frac{2}{{{a^2}}} \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2} = d(O,(P)).\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »