Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 61 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 173836

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

 

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta thấy hàm số cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x = 2.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 173837

Với \(\alpha \) là số thực bất kỳ, mệnh đề nào sau đây Sai?

Xem đáp án

Ta có \({\left( {{{10}^\alpha }} \right)^2} = {10^{2\alpha }} \Rightarrow \) đáp án C sai.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 173838

Cho hàm số \(y = f\left( x \right),\,\,x \in \left[ { - 2;3} \right]\) có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)\) trên đoạn [- 2;3]. Giá trị của S = M + m là:

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy trong [-2; 3] thì  \(\left\{ \begin{array}{l}
M = {\max ^{}}f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 3\\
m = \min {}^{}f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) =  - 2
\end{array} \right.\) 

\( \Rightarrow S = M + m = 3 - 2 = 1\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 173839

Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?

Xem đáp án

+) Đáp án A ta có: \( - 3 - 1 =  - 4; - 6 - \left( { - 3} \right) =  - 3 \Rightarrow \) các số trong đáp án A không lập thành CSC.

+) Đáp án B ta có: \( - 3 - 1 =  - 4; - 7 - \left( { - 3} \right) =  - 4; - 11 - \left( { - 7} \right) =  - 4; - 15 - \left( { - 11} \right) =  - 4 \Rightarrow \)các số trong đáp án B lập thành một CSC có công sai d = - 4.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 173840

Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi, biết AA’ = 4a; AC = 2a, BD = a. Thế tích V của khối lăng trụ là

Xem đáp án

Diện tích hình thoi ABCD: \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC.BD = \frac{1}{2}.2a.a = {a^2}.\)

Thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = {S_{ABCD}}{\rm{.AA' = }}{{\rm{a}}^2}.4a = 4{a^3}.\) 

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 173841

Cho khối nón có bán kính đáy là r, chiều cao h. Thể tích V của khối nón đó là :

Xem đáp án

Thể tích khối nón có bán kính đáy R và chiều cao h: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 173842

Đường cong ở hình bên dưới là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào ?

Xem đáp án

Ta thấy đồ thị hàm số là hàm bậc 3 có nét cuối đi lên nên hàm số và có a > 0 nên loại đáp án B và C.

Đồ thị hàm số đi qua điểm (-1;3) nên ta có:

Đáp án A: \({\left( { - 1} \right)^3} - 3.{\left( { - 1} \right)^2} + 1 =  - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 173843

Một khối trụ có thiết diện qua một trục là một hình vuông. Biết diện tích xung quanh của khối trụ bằng \(16\pi\) Thể tích V của khối trụ bằng

Xem đáp án

 

Theo đề bài ta có: h = 2r.

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi rh = 16\pi \\
 \Leftrightarrow 2\pi .2{r^2} = 16\pi  \Leftrightarrow r = 2.\\
 \Rightarrow V = \pi {r^2}h = \pi {2^2}.2.2 = 16\pi .
\end{array}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 173844

Với a và b là hai số thực dương, \(a \ne 1\). Giá trị của \({a^{{{\log }_a}{b^3}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \({a^{{{\log }_a}{b^3}}} = {b^{3{{\log }_a}a}} = {b^3}.\) 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 173845

Cho biết hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\) và có một nguyên hàm là \(F(x)\). Tìm \(\int {\left[ {2f\left( x \right) + f'\left( x \right) + 1} \right]} dx\) ?

Xem đáp án

Theo đề bài ta có : \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx;f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)dx.} } \)

\( \Rightarrow I = \int {\left[ {2f\left( x \right) + f'\left( x \right) + 1} \right]} dx = 2F\left( x \right) + f\left( x \right) + x + C.\) 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 173846

Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên R?

Xem đáp án

+) Đáp án A có: \(f'\left( x \right) = 2x - 4 \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2.\) 

\( \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\).

\( \Rightarrow \) loại đáp án A.

+) Đáp án B có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x + 3 = 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = 3{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x \in R\) 

\( \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên R.

\( \Rightarrow \) chọn đáp án B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 173847

Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng là :

Xem đáp án

Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 173848

Tập nghiệm S của bất phương trình \({3^x} < {e^x}\) là              

Xem đáp án

Ta có: \({3^x} < {e^x} \Leftrightarrow \ln {3^x} < \ln {e^x} \Leftrightarrow x\ln 3 < x \Leftrightarrow x9\ln 3 - 1) < 0 \Leftrightarrow x < 0.\) 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 173849

Cho phương trình \(\log _2^2\left( {4x} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) = 5\). Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0.

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\log _2^2(4x) - {\log _{\sqrt 2 }}(2x) = 5 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_2}4 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 2\left( {{{\log }_2}2 + {{\log }_2}x} \right) - 5 = 0\\
 \Leftrightarrow 4 + 4{\log _2}x + \log _2^2x - 2 - 2{\log _2}x - 5 = 0 \Leftrightarrow \log _2^2x + 2{\log _2}x - 3 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _2}x = 1\\
{\log _2}x =  - 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = \frac{1}{{{2^3}}} = \frac{1}{8}
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Vậy nghiệm bé nhất của phương trình là \(x = \frac{1}{8} \in \left( {0;1} \right)\) 

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 173850

Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2};\,\,\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Ta có: \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1\\
x =  - 2
\end{array} \right.\) 

Trong đó có x = - 2 là nghiệm bội chẵn của phương trình, còn lại x = 0, x = 1 là các nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'(x) = 0\).

Vậy hàm số có 2 điểm cực trị.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 173851

Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là

Xem đáp án

Số tập con gồm 3 phần tử của tập hợp gồm 7 phân tử là: \(C_3^7\) tập hợp.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 173852

Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}}\). Biết F(1) = 2. Giá trị của F(2) là

Xem đáp án

Ta có: \(F(x) = \int {\frac{1}{{2x + 1}}dx = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C.} \)

 \(\begin{array}{l}
F(1) = 2 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln \left| {2.1 - 1} \right| + C = 2 \Leftrightarrow C = 2.\\
 \Rightarrow F(x) = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + 2 \Rightarrow F(2) = \frac{1}{2}\ln \left| {2.2 - 1} \right| + 2 = \frac{1}{2}\ln 3 + 2.
\end{array}\) 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 173853

Một hình nón tròn xoay có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng \(9\pi\). Khi đó đường cao hình nón bằng

Xem đáp án

Theo đề bài ta có: \({S_d} = \pi {r^2} = 9\pi  \Rightarrow r = 3,l = 2r\) 

\( \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = \sqrt {4{r^2} - {r^2}}  = r\sqrt 3  = 3\sqrt 3 .\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 173854

Các khoảng nghịch biến của hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} - 4\) là

Xem đáp án

Ta có: \(f'(x) =  - 4{x^3} + 4x \Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow  - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow  - 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - 1\\
x = 1
\end{array} \right.\) 

Ta có xét bảng dấu:

Như vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và (0;1).

Hàm số nghịch biến trên (-1;0) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 173855

Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{x + 1}}{{x - 2}} =  + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{x + 1}}{{x - 2}} =  - \infty  \Rightarrow x = 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 173856

Từ một tập gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta tạo thành các đề thi. Biết rằng một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề khác nhau?

Xem đáp án

Để chọn được 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập ta chia thành 2 TH:

TH1: Chọn 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập có: \(C_4^1.C_6^2\) cách chọn.

TH2: Chọn 2 câu lý thuyết và 1 câu bài tập có: \(C_4^2.C_6^1\) cách chọn.

Như vậy có: \(C_4^1.C_6^2 + C_4^2.C_6^1= 96\) cách chọn.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 173857

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), SA = 3a. Thể tích V của khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

Ta có \({V_{SABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.{a^2}.3a = {a^3}.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 173858

Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 5 chữ số đôi một khác nhau, sao cho trong mỗi số đó nhất thiết phải có mặt chữ số 0?

Xem đáp án

Gọi số cần lập có dạng \(\overline {abcde} \). Vì số cần lập là số chẵn nên \(e \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\)

TH1: Chọn \(e = 0 \Rightarrow e\) có 1 cách chọn.

Khi đó a, b, c, d có \(A_9^4\) cách chọn nên có \(A_9^4\) cách chọn TH1.

TH2: Chọn \(e \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\} \Rightarrow e\) có 4 cách chọn.

\(a \ne 0,a \ne e \Rightarrow a\) có 8 cách chọn.

Chọn b, c, d trong các chữ số còn lại và nhất định phải có chữ số 0 nên có: \(3.A_7^2\) cách chọn.

Suy ra có \(4.8.3. A_7^2 = 4032\) cách chọn.

Như vậy có: \(A_9^4 + 4032 = 7056\) cách chọn.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 173859

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x{e^{x + 1}}\) trên [-2;0] bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y' = {e^{x + 1}} + x{e^{x + 1}} = {e^{x + 1}}\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 1 = 0 \Leftrightarrow x =  - 1.\) 

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( { - 2} \right) =  - 2{e^{ - 1}} = \frac{{ - 2}}{e}\\
f\left( { - 1} \right) =  - {e^0} =  - 1\\
f\left( 0 \right) = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;0} \right]} y =  - 1\mathop {}\nolimits_{} khi\mathop {}\nolimits_{} x =  - 2\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 173860

Cho cấp số nhân \((u_n)\) có công bội dương và \({u_2} = \frac{1}{4},\,{u_4} = 4\). Giá trị của \(u_1\) là

Xem đáp án

Gọi CSN có số hạng đầu là \(u_1\) và công bội q (q > 0).

Theo đề bài ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_2} = {u_1}.q = \frac{1}{4}\\
{u_4} = {u_1}.{q^3} = 4
\end{array} \right. \Rightarrow {q^2} = 16 \Leftrightarrow q = 4\) (do q > 0).

\( \Rightarrow {u_1} = \frac{{{u_2}}}{q} = \frac{1}{{16}}.\) 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 173861

Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên R\{1} và có bảng biến thiên như hình dưới đây

Tập hợp S tất cả các giá trị của m đề phương trình \(f(x)=m\) có đúng ba nghiệm thực là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f(x) = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và đường thẳng \(y = m\) song song với trục hoành.

Dựa vào BBT ta thấy, phương trình \(f(x) = m\) có đúng 3 nghiệm thực khi và chỉ khi \(m =  \pm 1.\) 

Vậy \(S = \left\{ { - 1;1} \right\}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 173862

Cho hàm số \(y = {x^3} - 2x + 1\) có đồ thị (C). Hệ số góc k của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ bằng 1 bằng

Xem đáp án

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2\) 

Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ x = 1 là \(k = f'\left( 1 \right) = {3.1^2} - 2 = 1.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 173863

Đồ thị hàm số \(v = \frac{{\sqrt {x - 7} }}{{{x^2} + 3x - 4}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

TXĐ: \(D = \left[ {7; + \infty } \right)\) 

Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {x - 7} }}{{{x^2} + 3x - 4}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{{{x^3}}} - \frac{7}{{{x^4}}}} }}{{x + \frac{3}{x} - \frac{4}{{{x^2}}}}} = 0\) 

Do \(D = \left[ {7; + \infty } \right)\) nên \({x^2} + 3x - 4 \ne 0,\,\forall x \in D = \left[ {7; + \infty } \right) \Rightarrow \) Đồ thị hàm số không có TCĐ.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 1 TCN duy nhất.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 173864

Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} + {3^{1 - x}} = 10\) là

Xem đáp án

\({3^{x + 1}} + {3^{1 - x}} = 10 \Leftrightarrow {3.3^x} + \frac{3}{{{3^x}}} = 10 \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {10.3^x} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{3^x} = 3\\
{3^x} = \frac{1}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 1
\end{array} \right.\) 

Vậy \(S = \left\{ { - 1;1} \right\} \Rightarrow \) Tổng số nghiệm của phương trình là -1 + 1 = 0.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 173865

Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3\) là

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3 \Leftrightarrow 0 < x - 1 < 8 \Leftrightarrow 1 < x < 9.\) 

Vậy tập nghiệm của bất phương trình S = (1;9).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 173866

Cho tứ diện ABCD có AC = 3a, BD = 4a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD. Tính MN

Xem đáp án

Gọi P là trung điểm của AB.

Ta có:

MP là đường trung bình của tam giác \(ABD \Rightarrow MP//BD\) và \(MN = \frac{1}{2}BD = 2a\)

NP là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow NP//AC\) và \(NP = \frac{1}{2}AC = \frac{{3a}}{2}\)

Lại có \(AC \bot BD \Rightarrow MP \bot NP \Rightarrow \Delta MNP\) vuông tại P.

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông MNP ta có:

\(MN = \sqrt {M{P^2} + N{P^2}}  = \sqrt {4{a^2} + \frac{{9{a^2}}}{4}}  = \frac{{5a}}{2}\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 173867

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông cạnh a. Cạnh bên \(SA = a\sqrt 6 \) và vuông góc với đáy (ABCD). Tính theo a diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD

Xem đáp án

Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh a: \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) 

Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy, sử dụng công thức tính nhanh bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp \(R = \sqrt {\frac{{{h^2}}}{4} + R_{day}^2}  = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}  = a\sqrt 2 \)

Vậy diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 8\pi {a^2}\) 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 173868

Cho tứ diện ABCD có tam giác ABD đều là cạnh bằng 2, tam giác ABC vuông tại B, \(BC = \sqrt 3 \). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và CD bằng \(\frac{{\sqrt {11} }}{2}\). Khi đó độ dài cạnh CD là

Xem đáp án

Dựng E sao cho ABCE là hình bình hành như hình vẽ.

Ta có: AB // CE

\( \Rightarrow AB//\left( {CDE} \right) \supset CD \Rightarrow d\left( {AB;CD} \right) = d\left( {AB;\left( {CDE} \right)} \right) = d\left( {M;\left( {CDE} \right)} \right)\) với M là trung điểm của AB.

Gọi N là trung điểm của CE.

Tam giác ABD đều \( \Rightarrow MD \bot AB\) 

ABCE là hình bình hành có \(\angle ABC = {90^0}(gt) \Rightarrow ABCE\) là hình chữ nhật. (dhnb)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow MN//BC,BC \bot AB \Rightarrow MN \bot AB\\
 \Rightarrow AB \bot \left( {AND} \right) \Rightarrow CE \bot \left( {AND} \right)
\end{array}\) 

Trong (MND) kẻ \(MH \bot DN\) ta có: 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MH \bot DN}\\
{MH \bot CE}
\end{array}} \right. \Rightarrow MH \bot \left( {CDE} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {M;\left( {CDE} \right)} \right) = MH = \frac{{\sqrt {11} }}{2}\) 

Tam giác ABD đều cạnh \(2 \Rightarrow DM = \frac{{2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \) 

Ta có: \(MN = BC = \sqrt 3  \Rightarrow \Delta MND\) cân tại \(M \Rightarrow H\) là trung điểm của ND.

Xét tam giác vuông MNH có \(NH = \sqrt {M{N^2} - M{H^2}}  = \sqrt {3 - \frac{{11}}{4}}  = \frac{1}{2} \Rightarrow ND = 2NH = 1\) 

Ta có: \(CE \bot \left( {MND} \right) \Rightarrow CE \bot DN \Rightarrow \Delta CDN\) vuông tại \(N \Rightarrow CD = \sqrt {D{N^2} + C{N^2}}  = \sqrt {1 + 1}  = \sqrt 2 \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 173869

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong một mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. Tính sin của góc tạo bởi giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SHK)

Xem đáp án

\(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)

Gọi \(I = AC \cap HK\)

Do ABCD là hình vuông \( \Rightarrow AC \bot BD\) 

Mà HK // BD (H là đường trung bình của tam giác ABD)

\( \Rightarrow AC \bot HK \Rightarrow AI \bot BD\) 

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
AI \bot HK\\
AI \bot SH\,\,\left( {SH \bot ABCD} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow AI \bot \left( {SHK} \right) \Rightarrow SI\) là hình chiếu của SA lên (SHK).

\( \Rightarrow \angle \left( {SA;\left( {SHK} \right)} \right) = \angle \left( {SA;SI} \right) = \angle ISA.\) 

Gọi \(O = AC \cap BD\), áp dụng định lí Ta – lét ta có: \(\frac{{AI}}{{OA}} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow AI = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{4}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)

Tam giác SIA vuông tại \(I \Rightarrow \sin \angle ISA = \frac{{AI}}{{SA}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{4}}}{a} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Vậy \(\sin \angle \left( {SA;\left( {SHK} \right)} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 173870

Biết \(F\left( x \right) = \left( {a{x^2} + bx + c} \right){e^{ - x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left( {2{x^2} - 5x + 2} \right){e^{ - x}}\) trên R. Giá trị của biểu thức \(f\left( {F\left( 0 \right)} \right)\) bằng

Xem đáp án

Do F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) nên F’(x) = f(x).

Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {2ax + b} \right){e^{ - x}} - \left( {a{x^2} + bx + c} \right).{e^{ - x}} = \left( { - a{x^2} + \left( {2a - b} \right)x - c} \right){e^{ - x}}\) 

Đồng nhất hệ số ta có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
 - 2a = 2\\
2a - b =  - 5\\
 - c = 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - 1\\
b = 3\\
c =  - 2
\end{array} \right. \Rightarrow F(x) = \left( { - {x^2} + 3x - 2} \right){e^{ - x}}\\
 \Rightarrow F\left( 0 \right) =  - 2{e^{ - 0}} =  - 2 \Rightarrow f\left( {F\left( 0 \right)} \right) = f\left( { - 2} \right) = 20{e^2}.
\end{array}\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 173871

Giả sử p, q là các số thực dương thỏa mãn \({\log _{16}}p = {\log _{20}}q = {\log _{25}}\left( {p + q} \right)\). Tìm giá trị của \(\frac{p}{q}\)

Xem đáp án

Đặt \({\log _{16}}p = {\log _{20}}q = {\log _{25}}(p + q) = t\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
p = {16^t}\\
q = {20^t}\\
p + q = {25^t}
\end{array} \right. \Rightarrow {16^t} + {20^t} = {25^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{16}}{{25}}} \right)^t} + {\left( {\frac{{20}}{{25}}} \right)^t} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{5}} \right)^{2t}} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} - 1 = 0\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\\
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2} < 0\,\,(ktm)
\end{array} \right. \Rightarrow {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} = {\left( {\frac{{16}}{{20}}} \right)^t} = \frac{{{{16}^t}}}{{{{20}^t}}} = \frac{p}{q}
\end{array}\) 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 173872

Cho lăng trụ \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có diện tích mặt bên \(AB{B_1}{A_1}\) bằng 4, khoảng cách giữa cạnh \(CC_1\) và mặt phẳng \(\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)\) bằng 6. Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) 

Xem đáp án

Ta có: \(C{C_1}//{\rm{A}}{{\rm{A}}_1} \Rightarrow C{C_1}//\left( {AB{B_1}{A_1}} \right) \Rightarrow d\left( {C{C_1};\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)} \right) = d\left( {{C_1};\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)} \right)\) 

\( \Rightarrow {V_{{C_1}.AB{B_1}{A_1}}} = \frac{1}{3}d\left( {{C_1};AB{B_1}{A_1}} \right).{S_{AB{B_1}{A_1}}} = \frac{1}{3}.6.4 = 8\)

Ta có: \({V_{{C_1}.ABC}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} \Rightarrow {V_{{C_1}.AB{B_1}{A_1}}} = \frac{2}{3}{V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}}\)

\( \Rightarrow {V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{3}{2}{V_{{C_1}.AB{B_1}{A_1}}} = \frac{3}{2}.8 = 12\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 173873

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Có bao nhiêu mặt trụ tròn xoay đi qua sáu đỉnh A, B, D, A’, B’, D’?

Xem đáp án

Có 3 mặt trụ tròn xoay đi qua các điểm A, B, D, C', B', D'. Đó là các trụ ngoại tiếp lập phương ABCD.A’B’C’D’.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 173874

Cho hình thang ABCD có \(\angle A = \angle B = {90^0},\,AB = BC = a,\,AD = 2a\). Tính thể tích khối nón tròn xoay sinh ra khi quay quanh hình thang ABCD xung quanh trục CD

Xem đáp án

Gọi A’, B’ lần lượt các điểm đối xứng A, B qua CD. H là trung điểm của BB’, ta dễ dàng chứng minh được C là trung điểm của AA’.

Gọi \(V_1\) là thể tích khối nón có chiều cao CD, bán kính đáy AC.

       \(V_2\) là thể tích khối nón cụt có chiều cao CH, bán kính đáy nhỏ BH, bán kính đáy lớn AC.

       \(V_3\) là thể tích khối nón có chiều cao CH, bán kính đáy BH.

Kẻ \(CK\bot AD\) suy ra ABCK là hình vuông \( \Rightarrow CK = KD = a\)

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông CKD ta có:

\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \) 

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:

\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \)

Tam giác vuông CKD vuông câm tại K \(\angle KDC = {45^0} \Rightarrow \angle BCH = {45^0} \Rightarrow \Delta BCH\)vuông cân tại H.

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow BH = CH = \frac{{BC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\\
 \Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}\pi A{C^2}.CD = \frac{1}{3}\pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}a\sqrt 2  = \frac{{2\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\\
{V_2} = \frac{1}{3}\pi CH\left( {B{H^2} + A{C^2} + BH.AC} \right) = \frac{1}{3}\pi .\frac{a}{{\sqrt 2 }}\left( {\frac{{{a^2}}}{2} + 2{a^2} + \frac{a}{{\sqrt 2 }}.a\sqrt 2 } \right) = \frac{{7\sqrt 2 \pi {a^2}}}{{12}}\\
{V_3} = \frac{1}{3}\pi B{H^2}.CH = \frac{1}{3}\pi .\frac{{{a^2}}}{2}.\frac{a}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\pi \sqrt 2 {a^3}}}{{12}}
\end{array}\) 

Vậy thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình thang ABCD quanh trục CD là:

\(V = {V_1} + {V_2} - {V_3} = \frac{{2\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3} + \frac{{7\sqrt 2 \pi {a^2}}}{{12}} - \frac{{\sqrt 2 \pi {a^2}}}{{12}} = \frac{{7\sqrt 2 \pi {a^3}}}{6}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 173875

Cho khối lập phương ABCD.A’B’C’D’. Cắt khối lập phương trên bởi các mặt phẳng (AB’D’) và (C’BD) ta được ba khối đa diện. Xét các mệnh đề sau:

(I): Ba khối đa diện thu được gồm hai khối chóp tam giác đều và một khối lăng trụ tam giác.

(II): Ba khối đa diện thu được gồm hai khối tứ diện và một khối bát diện đều

(III): Trong ba khối đa diện thu được có hai khối đa diện bằng nhau

Số mệnh đề đúng là:

Xem đáp án

Chia khối lập phương ABC.A’B’C’ bởi mặt phẳng (AB’D’) và (C’BD) ta được:

+) Chóp A.A’B’D’

+) Chóp C’.BCD

+) Khối bát diện ABD.B’C’D’

Ta có \({V_{A.A'B'D'}} = \frac{1}{3}AA'.{S_{A'B'D'}} = \frac{1}{3}AA'.\frac{1}{2}A'B'.A'D' = \frac{1}{6}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\) 

Tương tự ta có \({V_{C'.BCD}} = \frac{1}{6}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\) 

\( \Rightarrow {V_{ABD.B'C'D'}} = \frac{2}{3}{V_{ABD.B'C'D'}}\) 

Các khối A.A’B’D’ và C’.BCD không phải là chóp tam giác đều và khối bắt diện ABD.B’C’D’ không phải là khói bát diện đều

Do đó chỉ có mệnh đề III đúng

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 173876

Cho một bảng ô vuông 3x3. Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên ( mỗi ô chỉ điền một số). Gọi A là biến cố: “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố A bằng:

Xem đáp án

Điền 9 số vào 9 ô vuông \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 9!\) 

Gọi A là biến cố “Mỗi hàng, mỗi cột đều có ít nhất 1 số lẻ”

\( \Rightarrow \overline A \): “Tồn tại hàng hoặc cột không có số lẻ”

Do chỉ có 4 số chẵn nên chỉ có thể xảy ra trường hợp có 1 hàng hoặc 1 cột không có số lẻ.

TH1: Hàng thứ nhất không có số lẻ

Chọn 3 số chẵn trong 4 số chẵn điền vào hàng đầu tiên có \(A_4^3\) cách

6 số còn lại điền vào 6 ô còn lại có 6! Cách

\( \Rightarrow \) có 24.6! cách

Tương tự cho 2 hàng còn lại và 3 cột còn lại

\(n\left( {\overline A } \right) = 6.24.6!\) 

Vậy \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{6.24.6!}}{{9!}} = \frac{2}{7} \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{5}{7}\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 173877

Tính: tổng S tất cả các giá trị tham số m để đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3}\) tiếp xúc với trục hoành.

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3}\) tiếp xúc với trục hoành

\( \Leftrightarrow \) hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3} = 0\\
3{x^2} - 6mx + 3m = 0
\end{array} \right.\) có nghiệm

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3} = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\
{x^2} - 2mx + m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)
\end{array} \right.\) 

(2) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - m \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m \ge 1\\
m \le 0
\end{array} \right.\) 

(2) \( \Leftrightarrow {x^2} = m\left( {2x - 1} \right)\) 

TH1: \(x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = 0\) (vô lí)

TH2: \(x \ne \frac{1}{2} \Rightarrow m = \frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}\) 

Thay vào (1) ta có: \({x^3} - 3\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}{x^2} + 3\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}x + {\left( {\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}} \right)^2} - 2{\left( {\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}} \right)^3} = 0\) 

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow \frac{{{x^3}}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}}\left[ {{{\left( {2x - 1} \right)}^3} - 3x{{\left( {2x - 1} \right)}^2} + 3{{\left( {2x - 1} \right)}^2} + x\left( {2x - 1} \right) - 2{x^3}} \right] = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 - 12{x^3} + 12{x^2} - 3x + 12{x^2} - 12x + 3 + 2{x^2} - x - 2{x^3} = 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
 - 6{x^3} + 14{x^2} - 10x + 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \frac{1}{3} \Rightarrow S = 0 + \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3}\\
x = 1
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 173878

Cho số thực a dương khác 1. Biết rằng bất kỳ đường thẳng nào song song với trục Ox mà cắt đường thẳng \(y = {4^x},y = {a^x}\), trục tung lần lượt tại M, N và A thì AN = 2AM. Giá trị của a bằng

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l}
{x_M} = {x_0}\left( {{x_0} > 0} \right) \Rightarrow {x_N} =  - 2{x_0}\\
 \Rightarrow {y_M} = {4^{{x_0}}};{y_N} = {a^{ - 2{x_0}}}\\
 \Rightarrow {4^{{x_0}}} = {a^{ - 2{x_0}}} \Leftrightarrow {4^{{x_0}}} = {\left( {{a^{ - 2}}} \right)^{{x_0}}} \Leftrightarrow {a^{ - 2}} = 4 \Leftrightarrow a = \frac{1}{2}
\end{array}\) 

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 173879

Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a và \(AB' \bot BC'\). Tinh thể tích V của khối lăng trụ đã cho

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của A’B’ ta có

\(\left\{ \begin{array}{l}
C'M \bot A'B'\\
C'M \bot AA'
\end{array} \right. \Rightarrow C'M \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow C'M \bot AB'\) 

\(\left\{ \begin{array}{l}
BC' \bot AB'\\
C'M \bot AB'
\end{array} \right. \Rightarrow AB' \bot \left( {BC'M} \right) \Rightarrow AB' \bot BM\) 

Gọi \(K = AB' \cap CM\) 

Áp dụng định lí Ta-lét ta có:

\(\frac{{B'K}}{{AK}} = \frac{{MB'}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow B'K = \frac{1}{2}AK \Rightarrow B'K = \frac{{AB'}}{3}\) 

Đặt \(AA' = BB' = CC' = DD' = h\) 

Ta có: \(BM = \sqrt {{h^2} + \frac{{{a^4}}}{4}} ;\,\,AB' = \sqrt {{a^2} + {h^2}}  \Rightarrow B'K = \frac{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}{3}\) 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuong BB’M ta có:

\(\begin{array}{l}
B'K.BM = BB'.B'M \Leftrightarrow \frac{1}{3}\sqrt {{a^2} + {h^2}} .\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{4}}  = h.\frac{a}{2}\\
 \Leftrightarrow 2\sqrt {{a^2} + {h^2}} .\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{4}}  = 3ah \Leftrightarrow \left( {{a^2} + {h^2}} \right)\left( {4{h^2} + {a^2}} \right) = 9{a^2}{h^2}\\
 \Leftrightarrow 4{a^2}{h^2} + {a^4} + 4{h^4} + {a^2}{h^2} = 9{a^2}{h^2} \Leftrightarrow {a^4} - 4{a^2}{h^2} + 4{h^4} = 0\\
 \Leftrightarrow {\left( {{a^2} - 2{h^2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow a = \sqrt 2 h \Leftrightarrow h = \frac{a}{{\sqrt 2 }}
\end{array}\) 

Tam giác ABC đều cạnh \(a \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 6 }}{4}\)  

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 173880

Cho mặt cầu (S) tâm I bán kính R. M là điểm thỏa mãn \(IM = \frac{{3R}}{2}\). Hai mặt phẳng (P), (Q) qua M và tiếp xúc với (S) lần lượt tại A và B. Biết góc giữa (P) và (Q) bằng \(60^0\). Độ dài đoạn thẳng AB bằng

Xem đáp án

Gọi \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\). Kẻ \(IN \bot d\left( {N \in d} \right) \Rightarrow IN \le IM\) 

Từ N kẻ hai tiếp tuyến NA, NB đến mặt cầu sao cho \(NA \bot d,\,\,NB \bot d\) 

\( \Rightarrow \angle \left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = \angle \left( {NA;NB} \right) = {60^0}\) 

TH1:

\(\angle ANB = {60^0} \Rightarrow \angle ANI = {30^0} \Rightarrow IN = \frac{{AI}}{{\sin {{30}^0}}} = 2.AI = 2R > IM\) 

TH2: \(\angle ANB = {120^0} \Rightarrow \angle ANI = {60^0} \Rightarrow \angle AIN = {30^0}\) 

Gọi H là trung điểm của AB ta có: \(IH\bot AB\) 

Xét tam giác vuông IAN ta có: \(AH = AI.\sin {30^0} = \frac{R}{2} \Rightarrow AB = 2.AH = R\) 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 173881

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới:

Số giá trị nguyên dương của m để phương trình \(f\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) + 1 = m\) có nghiệm là

Xem đáp án

Đặt \(t = {x^2} - 4x + 5 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 \ge 1\), Phương trình trở thành \(f(t)=m-1\) 

Số nghiệm của phương trình \(f(t)=m-1\) là số giao điểm cảu đồ thị hàm số \(y=f(t)\) và đường thẳng \(y=m-1\) 

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình \(f(t)=m-1\) có nghiệm \(t \ge 1 \Leftrightarrow m - 1 \le 2 \Leftrightarrow m \le 3\) 

Kết hợp điều kiện m nguyên dương \( \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3} \right\}\) 

Vậy có 3 giá trị m thảo mãn yêu cầu bài toán

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 173882

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại D lấy điểm S’ thỏa mãn \(S'D = \frac{1}{2}SA\) và S, S’ ở cùng phía đối với mặt phẳng (ABCD). Gọi \(V_1\) là thể tích phần chung cảu hai khối chóp S.ABCD và S’.ABCD. Gọi \(V_2\) là thể tích khối chóp S.ABCD, tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(M = SD \cap S'A\) 

Trong (S'AB) kẻ \(MN//AB\left( {N \in SC} \right)\) ta có:

\(MN \cap S'B = P \Rightarrow MP = \left( {S'AB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\) 

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{MD}}{{MS}} = \frac{{S'D}}{{SA}} = \frac{1}{2} = \frac{{NC}}{{NS}}\) 

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SM}}{{SD}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{4}{9} \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{4}{9}{V_{S.ADC}} \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{2}{9}{V_2}\\
\frac{{{V_{S.ANB}}}}{{{V_{S.ACB}}}} = \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {V_{S.ANB}} = \frac{2}{3}{V_{S.ACB}} \Rightarrow {V_{S.ANB}} = \frac{1}{3}{V_2}\\
 \Rightarrow {V_{S.AMNB}} = \frac{2}{9}{V_2} + \frac{1}{3}{V_2} = \frac{5}{9}{V_2} \Rightarrow {V_{MN.ABCD}} = \frac{4}{9}{V_2}
\end{array}\) 

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{MP}}{{AB}} = \frac{{S'M}}{{S'A}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MP = \frac{1}{3}AB = \frac{1}{3}MN\) 

\( \Rightarrow {V_1} = {V_{M.ABCD}} - {V_{P.NBC}} = \frac{4}{9}{V_2} - \frac{1}{9}{V_2} = \frac{1}{3}{V_2} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{3}\) 

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow PN = \frac{2}{3}MN = \frac{2}{3}AB;\,\,\frac{{{S_{NBC}}}}{{{S_{SBC}}}} = \frac{{NC}}{{SC}} = \frac{{MD}}{{SD}} = \frac{1}{3}\\
 \Rightarrow \frac{{{V_{P.NBC}}}}{{{V_{A.SBC}}}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9} \Rightarrow {V_{P.NBC}} = \frac{2}{9}{V_{A.SBC}} = \frac{1}{9}{V_2}
\end{array}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 173884

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số \(y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^3} - 3.{\left( {f\left( x \right)} \right)^2}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Ta có:

\(y' = 3{f^2}\left( x \right)f'\left( x \right) - 6f\left( x \right)f'\left( x \right) = 3f\left( x \right)f'\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) - 2} \right]\) 

Với \(x = 2,5 \Rightarrow y'\left( {2,5} \right) = 3f\left( {2,5} \right)f'\left( {2,5} \right)\left[ {f\left( {2,5} \right) - 2} \right]\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
1 < f\left( {2,5} \right) < 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( {2,5} \right) > 0\\
f\left( {2,5} \right) - 2 < 0 \Rightarrow y'\left( {2,5} \right) < 0 \Rightarrow 
\end{array} \right.\\
f'\left( {2,5} \right) > 0
\end{array} \right.\) Loại các đáp án A, B và D

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 173885

Số có giá trị nguyên cảu tham số m thuộc đoạn [-2019;2] để phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2x - m\) có đúng hai nghiệm thực là

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(x >  - \frac{1}{4}\)

\(\begin{array}{l}
\left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2x - m\\
 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2\left( {x - 1} \right) + 2 - m\\
 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right) - 2} \right] = 2 - m
\end{array}\) 

Xét \(x \ge 1 \Rightarrow x - 1 \ge 0\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
4x + 1 \ge 5 \Rightarrow {\log _3}\left( {4x + 1} \right) \ge {\log _3}5\\
2x + 1 \ge 3 \Rightarrow {\log _5}\left( {2x + 1} \right) \ge {\log _5}3
\end{array} \right. \Rightarrow {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) \ge {\log _3}5 + {\log _5}3 \ge 2\)

\(\begin{array}{l}
 \Rightarrow {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) - 2 > 0\\
 \Rightarrow VT \ge 0
\end{array}\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right) - 2} \right]\) ta có:

ĐKXĐ: \(x >  - \frac{1}{4}\)

\(f'\left( x \right) = {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) - 2 + \left( {x - 1} \right)\left[ {\frac{4}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}} + \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)\ln 5}}} \right] > 0\,\,\forall x \ge 1\) 

Suy ra hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)

Xét \( - \frac{1}{4} < x < 1\)

PT: \( \Leftrightarrow \left( {1 - x} \right)\left[ {2 - {{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2 - m\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {1 - x} \right)\left[ {2 - {{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) - {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right]\) ta có:

\(f'\left( x \right) =  - 2 + {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) + \left( {1 - x} \right)\left[ { - \frac{4}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}} - \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)\ln 5}}} \right] < 0\,\,\forall x \in \left( { - \frac{1}{4};1} \right) \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \frac{1}{4};1} \right)\)

Từ đó ta có BBT của hàm số \(f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right) - 2} \right]\) như sau:

\(\Rightarrow \) Để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt thì \(2 - m > 0 \Leftrightarrow m < 2\)

Kết hợp điều kiện đề bài \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \in Z\\
m \in [ - 2019;2)
\end{array} \right. \Rightarrow \) có 2021 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »