Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Dựa vào BBT ta thấy hàm số cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x = 2.
Với \(\alpha \) là số thực bất kỳ, mệnh đề nào sau đây Sai?
Ta có \({\left( {{{10}^\alpha }} \right)^2} = {10^{2\alpha }} \Rightarrow \) đáp án C sai.
Cho hàm số \(y = f\left( x \right),\,\,x \in \left[ { - 2;3} \right]\) có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)\) trên đoạn [- 2;3]. Giá trị của S = M + m là:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy trong [-2; 3] thì \(\left\{ \begin{array}{l}
M = {\max ^{}}f\left( x \right) = f\left( 3 \right) = 3\\
m = \min {}^{}f\left( x \right) = f\left( { - 2} \right) = - 2
\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow S = M + m = 3 - 2 = 1\)
Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số cộng?
+) Đáp án A ta có: \( - 3 - 1 = - 4; - 6 - \left( { - 3} \right) = - 3 \Rightarrow \) các số trong đáp án A không lập thành CSC.
+) Đáp án B ta có: \( - 3 - 1 = - 4; - 7 - \left( { - 3} \right) = - 4; - 11 - \left( { - 7} \right) = - 4; - 15 - \left( { - 11} \right) = - 4 \Rightarrow \)các số trong đáp án B lập thành một CSC có công sai d = - 4.
Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thoi, biết AA’ = 4a; AC = 2a, BD = a. Thế tích V của khối lăng trụ là
Diện tích hình thoi ABCD: \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC.BD = \frac{1}{2}.2a.a = {a^2}.\)
Thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABCD.A'B'C'D'}} = {S_{ABCD}}{\rm{.AA' = }}{{\rm{a}}^2}.4a = 4{a^3}.\)
Cho khối nón có bán kính đáy là r, chiều cao h. Thể tích V của khối nón đó là :
Thể tích khối nón có bán kính đáy R và chiều cao h: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
Đường cong ở hình bên dưới là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào ?
Ta thấy đồ thị hàm số là hàm bậc 3 có nét cuối đi lên nên hàm số và có a > 0 nên loại đáp án B và C.
Đồ thị hàm số đi qua điểm (-1;3) nên ta có:
Đáp án A: \({\left( { - 1} \right)^3} - 3.{\left( { - 1} \right)^2} + 1 = - 3 \ne 3 \Rightarrow \) loại đáp án A.
Một khối trụ có thiết diện qua một trục là một hình vuông. Biết diện tích xung quanh của khối trụ bằng \(16\pi\) Thể tích V của khối trụ bằng
Theo đề bài ta có: h = 2r.
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {S_{xq}} = 2\pi rh = 16\pi \\
\Leftrightarrow 2\pi .2{r^2} = 16\pi \Leftrightarrow r = 2.\\
\Rightarrow V = \pi {r^2}h = \pi {2^2}.2.2 = 16\pi .
\end{array}\)
Với a và b là hai số thực dương, \(a \ne 1\). Giá trị của \({a^{{{\log }_a}{b^3}}}\) bằng
Ta có: \({a^{{{\log }_a}{b^3}}} = {b^{3{{\log }_a}a}} = {b^3}.\)
Cho biết hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)\) và có một nguyên hàm là \(F(x)\). Tìm \(\int {\left[ {2f\left( x \right) + f'\left( x \right) + 1} \right]} dx\) ?
Theo đề bài ta có : \(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right)dx;f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)dx.} } \)
\( \Rightarrow I = \int {\left[ {2f\left( x \right) + f'\left( x \right) + 1} \right]} dx = 2F\left( x \right) + f\left( x \right) + x + C.\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào đồng biến trên R?
+) Đáp án A có: \(f'\left( x \right) = 2x - 4 \Rightarrow f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 2.\)
\( \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\), nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\).
\( \Rightarrow \) loại đáp án A.
+) Đáp án B có: \(f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x + 3 = 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = 3{\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0\forall x \in R\)
\( \Rightarrow \) hàm số đồng biến trên R.
\( \Rightarrow \) chọn đáp án B.
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng là :
Tập hợp tâm các mặt cầu đi qua ba điểm phân biệt A, B, C không thẳng hàng là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tập nghiệm S của bất phương trình \({3^x} < {e^x}\) là
Ta có: \({3^x} < {e^x} \Leftrightarrow \ln {3^x} < \ln {e^x} \Leftrightarrow x\ln 3 < x \Leftrightarrow x9\ln 3 - 1) < 0 \Leftrightarrow x < 0.\)
Cho phương trình \(\log _2^2\left( {4x} \right) - {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2x} \right) = 5\). Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng
Điều kiện: x > 0.
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\log _2^2(4x) - {\log _{\sqrt 2 }}(2x) = 5 \Leftrightarrow {\left( {{{\log }_2}4 + {{\log }_2}x} \right)^2} - 2\left( {{{\log }_2}2 + {{\log }_2}x} \right) - 5 = 0\\
\Leftrightarrow 4 + 4{\log _2}x + \log _2^2x - 2 - 2{\log _2}x - 5 = 0 \Leftrightarrow \log _2^2x + 2{\log _2}x - 3 = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{\log _2}x = 1\\
{\log _2}x = - 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = \frac{1}{{{2^3}}} = \frac{1}{8}
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vậy nghiệm bé nhất của phương trình là \(x = \frac{1}{8} \in \left( {0;1} \right)\)
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2};\,\,\forall x \in R\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Ta có: \(f'(x) = 0 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 1\\
x = - 2
\end{array} \right.\)
Trong đó có x = - 2 là nghiệm bội chẵn của phương trình, còn lại x = 0, x = 1 là các nghiệm bội lẻ của phương trình \(f'(x) = 0\).
Vậy hàm số có 2 điểm cực trị.
Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là
Số tập con gồm 3 phần tử của tập hợp gồm 7 phân tử là: \(C_3^7\) tập hợp.
Cho \(F(x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{2x - 1}}\). Biết F(1) = 2. Giá trị của F(2) là
Ta có: \(F(x) = \int {\frac{1}{{2x + 1}}dx = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + C.} \)
\(\begin{array}{l}
F(1) = 2 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln \left| {2.1 - 1} \right| + C = 2 \Leftrightarrow C = 2.\\
\Rightarrow F(x) = \frac{1}{2}\ln \left| {2x - 1} \right| + 2 \Rightarrow F(2) = \frac{1}{2}\ln \left| {2.2 - 1} \right| + 2 = \frac{1}{2}\ln 3 + 2.
\end{array}\)
Một hình nón tròn xoay có độ dài đường sinh bằng đường kính đáy. Diện tích đáy của hình nón bằng \(9\pi\). Khi đó đường cao hình nón bằng
Theo đề bài ta có: \({S_d} = \pi {r^2} = 9\pi \Rightarrow r = 3,l = 2r\)
\( \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {4{r^2} - {r^2}} = r\sqrt 3 = 3\sqrt 3 .\)
Các khoảng nghịch biến của hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} - 4\) là
Ta có: \(f'(x) = - 4{x^3} + 4x \Rightarrow f'(x) = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow - 4x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = - 1\\
x = 1
\end{array} \right.\)
Ta có xét bảng dấu:
Như vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và (0;1).
Hàm số nghịch biến trên (-1;0) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\) là
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{x + 1}}{{x - 2}} = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ - }} \frac{{x + 1}}{{x - 2}} = - \infty \Rightarrow x = 2\) là TCĐ của đồ thị hàm số.
Từ một tập gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta tạo thành các đề thi. Biết rằng một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề khác nhau?
Để chọn được 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập ta chia thành 2 TH:
TH1: Chọn 1 câu lý thuyết và 2 câu bài tập có: \(C_4^1.C_6^2\) cách chọn.
TH2: Chọn 2 câu lý thuyết và 1 câu bài tập có: \(C_4^2.C_6^1\) cách chọn.
Như vậy có: \(C_4^1.C_6^2 + C_4^2.C_6^1= 96\) cách chọn.
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a, \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), SA = 3a. Thể tích V của khối chóp S.ABCD là
Ta có \({V_{SABCD}} = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}.{a^2}.3a = {a^3}.\)
Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có 5 chữ số đôi một khác nhau, sao cho trong mỗi số đó nhất thiết phải có mặt chữ số 0?
Gọi số cần lập có dạng \(\overline {abcde} \). Vì số cần lập là số chẵn nên \(e \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\}\)
TH1: Chọn \(e = 0 \Rightarrow e\) có 1 cách chọn.
Khi đó a, b, c, d có \(A_9^4\) cách chọn nên có \(A_9^4\) cách chọn TH1.
TH2: Chọn \(e \in \left\{ {0;2;4;6;8} \right\} \Rightarrow e\) có 4 cách chọn.
\(a \ne 0,a \ne e \Rightarrow a\) có 8 cách chọn.
Chọn b, c, d trong các chữ số còn lại và nhất định phải có chữ số 0 nên có: \(3.A_7^2\) cách chọn.
Suy ra có \(4.8.3. A_7^2 = 4032\) cách chọn.
Như vậy có: \(A_9^4 + 4032 = 7056\) cách chọn.
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x{e^{x + 1}}\) trên [-2;0] bằng
Ta có: \(y' = {e^{x + 1}} + x{e^{x + 1}} = {e^{x + 1}}\left( {x + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = - 1.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( { - 2} \right) = - 2{e^{ - 1}} = \frac{{ - 2}}{e}\\
f\left( { - 1} \right) = - {e^0} = - 1\\
f\left( 0 \right) = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ { - 2;0} \right]} y = - 1\mathop {}\nolimits_{} khi\mathop {}\nolimits_{} x = - 2\)
Cho cấp số nhân \((u_n)\) có công bội dương và \({u_2} = \frac{1}{4},\,{u_4} = 4\). Giá trị của \(u_1\) là
Gọi CSN có số hạng đầu là \(u_1\) và công bội q (q > 0).
Theo đề bài ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_2} = {u_1}.q = \frac{1}{4}\\
{u_4} = {u_1}.{q^3} = 4
\end{array} \right. \Rightarrow {q^2} = 16 \Leftrightarrow q = 4\) (do q > 0).
\( \Rightarrow {u_1} = \frac{{{u_2}}}{q} = \frac{1}{{16}}.\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) xác định, liên tục trên R\{1} và có bảng biến thiên như hình dưới đây
Tập hợp S tất cả các giá trị của m đề phương trình \(f(x)=m\) có đúng ba nghiệm thực là
Số nghiệm của phương trình \(f(x) = m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f(x)\) và đường thẳng \(y = m\) song song với trục hoành.
Dựa vào BBT ta thấy, phương trình \(f(x) = m\) có đúng 3 nghiệm thực khi và chỉ khi \(m = \pm 1.\)
Vậy \(S = \left\{ { - 1;1} \right\}\).
Cho hàm số \(y = {x^3} - 2x + 1\) có đồ thị (C). Hệ số góc k của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ bằng 1 bằng
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 2\)
Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ x = 1 là \(k = f'\left( 1 \right) = {3.1^2} - 2 = 1.\)
Đồ thị hàm số \(v = \frac{{\sqrt {x - 7} }}{{{x^2} + 3x - 4}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
TXĐ: \(D = \left[ {7; + \infty } \right)\)
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {x - 7} }}{{{x^2} + 3x - 4}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{\sqrt {\frac{1}{{{x^3}}} - \frac{7}{{{x^4}}}} }}{{x + \frac{3}{x} - \frac{4}{{{x^2}}}}} = 0\)
Do \(D = \left[ {7; + \infty } \right)\) nên \({x^2} + 3x - 4 \ne 0,\,\forall x \in D = \left[ {7; + \infty } \right) \Rightarrow \) Đồ thị hàm số không có TCĐ.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có 1 TCN duy nhất.
Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{x + 1}} + {3^{1 - x}} = 10\) là
\({3^{x + 1}} + {3^{1 - x}} = 10 \Leftrightarrow {3.3^x} + \frac{3}{{{3^x}}} = 10 \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {10.3^x} + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{3^x} = 3\\
{3^x} = \frac{1}{3}
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 1
\end{array} \right.\)
Vậy \(S = \left\{ { - 1;1} \right\} \Rightarrow \) Tổng số nghiệm của phương trình là -1 + 1 = 0.
Tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3\) là
\({\log _2}\left( {x - 1} \right) < 3 \Leftrightarrow 0 < x - 1 < 8 \Leftrightarrow 1 < x < 9.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình S = (1;9).
Cho tứ diện ABCD có AC = 3a, BD = 4a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Biết AC vuông góc với BD. Tính MN
Gọi P là trung điểm của AB.
Ta có:
MP là đường trung bình của tam giác \(ABD \Rightarrow MP//BD\) và \(MN = \frac{1}{2}BD = 2a\)
NP là đường trung bình của tam giác \(ABC \Rightarrow NP//AC\) và \(NP = \frac{1}{2}AC = \frac{{3a}}{2}\)
Lại có \(AC \bot BD \Rightarrow MP \bot NP \Rightarrow \Delta MNP\) vuông tại P.
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông MNP ta có:
\(MN = \sqrt {M{P^2} + N{P^2}} = \sqrt {4{a^2} + \frac{{9{a^2}}}{4}} = \frac{{5a}}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông cạnh a. Cạnh bên \(SA = a\sqrt 6 \) và vuông góc với đáy (ABCD). Tính theo a diện tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp S.ABCD
Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD cạnh a: \(R = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)
Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy, sử dụng công thức tính nhanh bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp \(R = \sqrt {\frac{{{h^2}}}{4} + R_{day}^2} = \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = a\sqrt 2 \)
Vậy diện tích mặt cầu là \(S = 4\pi {R^2} = 4\pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} = 8\pi {a^2}\)
Cho tứ diện ABCD có tam giác ABD đều là cạnh bằng 2, tam giác ABC vuông tại B, \(BC = \sqrt 3 \). Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AB và CD bằng \(\frac{{\sqrt {11} }}{2}\). Khi đó độ dài cạnh CD là
Dựng E sao cho ABCE là hình bình hành như hình vẽ.
Ta có: AB // CE
\( \Rightarrow AB//\left( {CDE} \right) \supset CD \Rightarrow d\left( {AB;CD} \right) = d\left( {AB;\left( {CDE} \right)} \right) = d\left( {M;\left( {CDE} \right)} \right)\) với M là trung điểm của AB.
Gọi N là trung điểm của CE.
Tam giác ABD đều \( \Rightarrow MD \bot AB\)
ABCE là hình bình hành có \(\angle ABC = {90^0}(gt) \Rightarrow ABCE\) là hình chữ nhật. (dhnb)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow MN//BC,BC \bot AB \Rightarrow MN \bot AB\\
\Rightarrow AB \bot \left( {AND} \right) \Rightarrow CE \bot \left( {AND} \right)
\end{array}\)
Trong (MND) kẻ \(MH \bot DN\) ta có:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MH \bot DN}\\
{MH \bot CE}
\end{array}} \right. \Rightarrow MH \bot \left( {CDE} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {M;\left( {CDE} \right)} \right) = MH = \frac{{\sqrt {11} }}{2}\)
Tam giác ABD đều cạnh \(2 \Rightarrow DM = \frac{{2\sqrt 3 }}{2} = \sqrt 3 \)
Ta có: \(MN = BC = \sqrt 3 \Rightarrow \Delta MND\) cân tại \(M \Rightarrow H\) là trung điểm của ND.
Xét tam giác vuông MNH có \(NH = \sqrt {M{N^2} - M{H^2}} = \sqrt {3 - \frac{{11}}{4}} = \frac{1}{2} \Rightarrow ND = 2NH = 1\)
Ta có: \(CE \bot \left( {MND} \right) \Rightarrow CE \bot DN \Rightarrow \Delta CDN\) vuông tại \(N \Rightarrow CD = \sqrt {D{N^2} + C{N^2}} = \sqrt {1 + 1} = \sqrt 2 \)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Tam giác SAB đều và nằm trong một mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD. Tính sin của góc tạo bởi giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (SHK)
\(\Delta SAB\) đều \( \Rightarrow SH \bot AB \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\)
Gọi \(I = AC \cap HK\)
Do ABCD là hình vuông \( \Rightarrow AC \bot BD\)
Mà HK // BD (H là đường trung bình của tam giác ABD)
\( \Rightarrow AC \bot HK \Rightarrow AI \bot BD\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
AI \bot HK\\
AI \bot SH\,\,\left( {SH \bot ABCD} \right)
\end{array} \right. \Rightarrow AI \bot \left( {SHK} \right) \Rightarrow SI\) là hình chiếu của SA lên (SHK).
\( \Rightarrow \angle \left( {SA;\left( {SHK} \right)} \right) = \angle \left( {SA;SI} \right) = \angle ISA.\)
Gọi \(O = AC \cap BD\), áp dụng định lí Ta – lét ta có: \(\frac{{AI}}{{OA}} = \frac{{AH}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow AI = \frac{1}{2}OA = \frac{1}{4}AC = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}\)
Tam giác SIA vuông tại \(I \Rightarrow \sin \angle ISA = \frac{{AI}}{{SA}} = \frac{{\frac{{a\sqrt 2 }}{4}}}{a} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)
Vậy \(\sin \angle \left( {SA;\left( {SHK} \right)} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)
Biết \(F\left( x \right) = \left( {a{x^2} + bx + c} \right){e^{ - x}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \left( {2{x^2} - 5x + 2} \right){e^{ - x}}\) trên R. Giá trị của biểu thức \(f\left( {F\left( 0 \right)} \right)\) bằng
Do F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) nên F’(x) = f(x).
Ta có \(F'\left( x \right) = \left( {2ax + b} \right){e^{ - x}} - \left( {a{x^2} + bx + c} \right).{e^{ - x}} = \left( { - a{x^2} + \left( {2a - b} \right)x - c} \right){e^{ - x}}\)
Đồng nhất hệ số ta có:
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
- 2a = 2\\
2a - b = - 5\\
- c = 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = - 1\\
b = 3\\
c = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow F(x) = \left( { - {x^2} + 3x - 2} \right){e^{ - x}}\\
\Rightarrow F\left( 0 \right) = - 2{e^{ - 0}} = - 2 \Rightarrow f\left( {F\left( 0 \right)} \right) = f\left( { - 2} \right) = 20{e^2}.
\end{array}\)
Giả sử p, q là các số thực dương thỏa mãn \({\log _{16}}p = {\log _{20}}q = {\log _{25}}\left( {p + q} \right)\). Tìm giá trị của \(\frac{p}{q}\)
Đặt \({\log _{16}}p = {\log _{20}}q = {\log _{25}}(p + q) = t\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
p = {16^t}\\
q = {20^t}\\
p + q = {25^t}
\end{array} \right. \Rightarrow {16^t} + {20^t} = {25^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{{16}}{{25}}} \right)^t} + {\left( {\frac{{20}}{{25}}} \right)^t} = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{5}} \right)^{2t}} + {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} - 1 = 0\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2}\\
{\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{{ - 1 - \sqrt 5 }}{2} < 0\,\,(ktm)
\end{array} \right. \Rightarrow {\left( {\frac{4}{5}} \right)^t} = \frac{{ - 1 + \sqrt 5 }}{2} = {\left( {\frac{{16}}{{20}}} \right)^t} = \frac{{{{16}^t}}}{{{{20}^t}}} = \frac{p}{q}
\end{array}\)
Cho lăng trụ \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\) có diện tích mặt bên \(AB{B_1}{A_1}\) bằng 4, khoảng cách giữa cạnh \(CC_1\) và mặt phẳng \(\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)\) bằng 6. Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.{A_1}{B_1}{C_1}\)
Ta có: \(C{C_1}//{\rm{A}}{{\rm{A}}_1} \Rightarrow C{C_1}//\left( {AB{B_1}{A_1}} \right) \Rightarrow d\left( {C{C_1};\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)} \right) = d\left( {{C_1};\left( {AB{B_1}{A_1}} \right)} \right)\)
\( \Rightarrow {V_{{C_1}.AB{B_1}{A_1}}} = \frac{1}{3}d\left( {{C_1};AB{B_1}{A_1}} \right).{S_{AB{B_1}{A_1}}} = \frac{1}{3}.6.4 = 8\)
Ta có: \({V_{{C_1}.ABC}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} \Rightarrow {V_{{C_1}.AB{B_1}{A_1}}} = \frac{2}{3}{V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}}\)
\( \Rightarrow {V_{ABC.{A_1}{B_1}{C_1}}} = \frac{3}{2}{V_{{C_1}.AB{B_1}{A_1}}} = \frac{3}{2}.8 = 12\)
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Có bao nhiêu mặt trụ tròn xoay đi qua sáu đỉnh A, B, D, A’, B’, D’?
Có 3 mặt trụ tròn xoay đi qua các điểm A, B, D, C', B', D'. Đó là các trụ ngoại tiếp lập phương ABCD.A’B’C’D’.
Cho hình thang ABCD có \(\angle A = \angle B = {90^0},\,AB = BC = a,\,AD = 2a\). Tính thể tích khối nón tròn xoay sinh ra khi quay quanh hình thang ABCD xung quanh trục CD
Gọi A’, B’ lần lượt các điểm đối xứng A, B qua CD. H là trung điểm của BB’, ta dễ dàng chứng minh được C là trung điểm của AA’.
Gọi \(V_1\) là thể tích khối nón có chiều cao CD, bán kính đáy AC.
\(V_2\) là thể tích khối nón cụt có chiều cao CH, bán kính đáy nhỏ BH, bán kính đáy lớn AC.
\(V_3\) là thể tích khối nón có chiều cao CH, bán kính đáy BH.
Kẻ \(CK\bot AD\) suy ra ABCK là hình vuông \( \Rightarrow CK = KD = a\)
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông CKD ta có:
\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:
\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)
Tam giác vuông CKD vuông câm tại K \(\angle KDC = {45^0} \Rightarrow \angle BCH = {45^0} \Rightarrow \Delta BCH\)vuông cân tại H.
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow BH = CH = \frac{{BC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\\
\Rightarrow {V_1} = \frac{1}{3}\pi A{C^2}.CD = \frac{1}{3}\pi {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2}a\sqrt 2 = \frac{{2\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3}\\
{V_2} = \frac{1}{3}\pi CH\left( {B{H^2} + A{C^2} + BH.AC} \right) = \frac{1}{3}\pi .\frac{a}{{\sqrt 2 }}\left( {\frac{{{a^2}}}{2} + 2{a^2} + \frac{a}{{\sqrt 2 }}.a\sqrt 2 } \right) = \frac{{7\sqrt 2 \pi {a^2}}}{{12}}\\
{V_3} = \frac{1}{3}\pi B{H^2}.CH = \frac{1}{3}\pi .\frac{{{a^2}}}{2}.\frac{a}{{\sqrt 2 }} = \frac{{\pi \sqrt 2 {a^3}}}{{12}}
\end{array}\)
Vậy thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay hình thang ABCD quanh trục CD là:
\(V = {V_1} + {V_2} - {V_3} = \frac{{2\sqrt 2 \pi {a^3}}}{3} + \frac{{7\sqrt 2 \pi {a^2}}}{{12}} - \frac{{\sqrt 2 \pi {a^2}}}{{12}} = \frac{{7\sqrt 2 \pi {a^3}}}{6}\)
Cho khối lập phương ABCD.A’B’C’D’. Cắt khối lập phương trên bởi các mặt phẳng (AB’D’) và (C’BD) ta được ba khối đa diện. Xét các mệnh đề sau:
(I): Ba khối đa diện thu được gồm hai khối chóp tam giác đều và một khối lăng trụ tam giác.
(II): Ba khối đa diện thu được gồm hai khối tứ diện và một khối bát diện đều
(III): Trong ba khối đa diện thu được có hai khối đa diện bằng nhau
Số mệnh đề đúng là:
Chia khối lập phương ABC.A’B’C’ bởi mặt phẳng (AB’D’) và (C’BD) ta được:
+) Chóp A.A’B’D’
+) Chóp C’.BCD
+) Khối bát diện ABD.B’C’D’
Ta có \({V_{A.A'B'D'}} = \frac{1}{3}AA'.{S_{A'B'D'}} = \frac{1}{3}AA'.\frac{1}{2}A'B'.A'D' = \frac{1}{6}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\)
Tương tự ta có \({V_{C'.BCD}} = \frac{1}{6}{V_{ABCD.A'B'C'D'}}\)
\( \Rightarrow {V_{ABD.B'C'D'}} = \frac{2}{3}{V_{ABD.B'C'D'}}\)
Các khối A.A’B’D’ và C’.BCD không phải là chóp tam giác đều và khối bắt diện ABD.B’C’D’ không phải là khói bát diện đều
Do đó chỉ có mệnh đề III đúng
Cho một bảng ô vuông 3x3. Điền ngẫu nhiên các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng trên ( mỗi ô chỉ điền một số). Gọi A là biến cố: “mỗi hàng, mỗi cột bất kì đều có ít nhất một số lẻ”. Xác suất của biến cố A bằng:
Điền 9 số vào 9 ô vuông \( \Rightarrow n\left( \Omega \right) = 9!\)
Gọi A là biến cố “Mỗi hàng, mỗi cột đều có ít nhất 1 số lẻ”
\( \Rightarrow \overline A \): “Tồn tại hàng hoặc cột không có số lẻ”
Do chỉ có 4 số chẵn nên chỉ có thể xảy ra trường hợp có 1 hàng hoặc 1 cột không có số lẻ.
TH1: Hàng thứ nhất không có số lẻ
Chọn 3 số chẵn trong 4 số chẵn điền vào hàng đầu tiên có \(A_4^3\) cách
6 số còn lại điền vào 6 ô còn lại có 6! Cách
\( \Rightarrow \) có 24.6! cách
Tương tự cho 2 hàng còn lại và 3 cột còn lại
\(n\left( {\overline A } \right) = 6.24.6!\)
Vậy \(P\left( {\overline A } \right) = \frac{{6.24.6!}}{{9!}} = \frac{2}{7} \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{5}{7}\)
Tính: tổng S tất cả các giá trị tham số m để đồ thị hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3}\) tiếp xúc với trục hoành.
Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3}\) tiếp xúc với trục hoành
\( \Leftrightarrow \) hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3} = 0\\
3{x^2} - 6mx + 3m = 0
\end{array} \right.\) có nghiệm
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{x^3} - 3m{x^2} + 3mx + {m^2} - 2{m^3} = 0\,\,\,\left( 1 \right)\\
{x^2} - 2mx + m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)
\end{array} \right.\)
(2) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - m \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
m \ge 1\\
m \le 0
\end{array} \right.\)
(2) \( \Leftrightarrow {x^2} = m\left( {2x - 1} \right)\)
TH1: \(x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = 0\) (vô lí)
TH2: \(x \ne \frac{1}{2} \Rightarrow m = \frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}\)
Thay vào (1) ta có: \({x^3} - 3\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}{x^2} + 3\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}x + {\left( {\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}} \right)^2} - 2{\left( {\frac{{{x^2}}}{{2x - 1}}} \right)^3} = 0\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{{{x^3}}}{{{{\left( {2x - 1} \right)}^3}}}\left[ {{{\left( {2x - 1} \right)}^3} - 3x{{\left( {2x - 1} \right)}^2} + 3{{\left( {2x - 1} \right)}^2} + x\left( {2x - 1} \right) - 2{x^3}} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
8{x^3} - 12{x^2} + 6x - 1 - 12{x^3} + 12{x^2} - 3x + 12{x^2} - 12x + 3 + 2{x^2} - x - 2{x^3} = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
- 6{x^3} + 14{x^2} - 10x + 2 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \frac{1}{3} \Rightarrow S = 0 + \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3}\\
x = 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Cho số thực a dương khác 1. Biết rằng bất kỳ đường thẳng nào song song với trục Ox mà cắt đường thẳng \(y = {4^x},y = {a^x}\), trục tung lần lượt tại M, N và A thì AN = 2AM. Giá trị của a bằng
Ta có
\(\begin{array}{l}
{x_M} = {x_0}\left( {{x_0} > 0} \right) \Rightarrow {x_N} = - 2{x_0}\\
\Rightarrow {y_M} = {4^{{x_0}}};{y_N} = {a^{ - 2{x_0}}}\\
\Rightarrow {4^{{x_0}}} = {a^{ - 2{x_0}}} \Leftrightarrow {4^{{x_0}}} = {\left( {{a^{ - 2}}} \right)^{{x_0}}} \Leftrightarrow {a^{ - 2}} = 4 \Leftrightarrow a = \frac{1}{2}
\end{array}\)
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có cạnh đáy bằng a và \(AB' \bot BC'\). Tinh thể tích V của khối lăng trụ đã cho
Gọi M là trung điểm của A’B’ ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}
C'M \bot A'B'\\
C'M \bot AA'
\end{array} \right. \Rightarrow C'M \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow C'M \bot AB'\)
\(\left\{ \begin{array}{l}
BC' \bot AB'\\
C'M \bot AB'
\end{array} \right. \Rightarrow AB' \bot \left( {BC'M} \right) \Rightarrow AB' \bot BM\)
Gọi \(K = AB' \cap CM\)
Áp dụng định lí Ta-lét ta có:
\(\frac{{B'K}}{{AK}} = \frac{{MB'}}{{AB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow B'K = \frac{1}{2}AK \Rightarrow B'K = \frac{{AB'}}{3}\)
Đặt \(AA' = BB' = CC' = DD' = h\)
Ta có: \(BM = \sqrt {{h^2} + \frac{{{a^4}}}{4}} ;\,\,AB' = \sqrt {{a^2} + {h^2}} \Rightarrow B'K = \frac{{\sqrt {{a^2} + {h^2}} }}{3}\)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuong BB’M ta có:
\(\begin{array}{l}
B'K.BM = BB'.B'M \Leftrightarrow \frac{1}{3}\sqrt {{a^2} + {h^2}} .\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = h.\frac{a}{2}\\
\Leftrightarrow 2\sqrt {{a^2} + {h^2}} .\sqrt {{h^2} + \frac{{{a^2}}}{4}} = 3ah \Leftrightarrow \left( {{a^2} + {h^2}} \right)\left( {4{h^2} + {a^2}} \right) = 9{a^2}{h^2}\\
\Leftrightarrow 4{a^2}{h^2} + {a^4} + 4{h^4} + {a^2}{h^2} = 9{a^2}{h^2} \Leftrightarrow {a^4} - 4{a^2}{h^2} + 4{h^4} = 0\\
\Leftrightarrow {\left( {{a^2} - 2{h^2}} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow a = \sqrt 2 h \Leftrightarrow h = \frac{a}{{\sqrt 2 }}
\end{array}\)
Tam giác ABC đều cạnh \(a \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = AA'.{S_{\Delta ABC}} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 6 }}{4}\)
Cho mặt cầu (S) tâm I bán kính R. M là điểm thỏa mãn \(IM = \frac{{3R}}{2}\). Hai mặt phẳng (P), (Q) qua M và tiếp xúc với (S) lần lượt tại A và B. Biết góc giữa (P) và (Q) bằng \(60^0\). Độ dài đoạn thẳng AB bằng
Gọi \(d = \left( P \right) \cap \left( Q \right)\). Kẻ \(IN \bot d\left( {N \in d} \right) \Rightarrow IN \le IM\)
Từ N kẻ hai tiếp tuyến NA, NB đến mặt cầu sao cho \(NA \bot d,\,\,NB \bot d\)
\( \Rightarrow \angle \left( {\left( P \right);\left( Q \right)} \right) = \angle \left( {NA;NB} \right) = {60^0}\)
TH1:
\(\angle ANB = {60^0} \Rightarrow \angle ANI = {30^0} \Rightarrow IN = \frac{{AI}}{{\sin {{30}^0}}} = 2.AI = 2R > IM\)
TH2: \(\angle ANB = {120^0} \Rightarrow \angle ANI = {60^0} \Rightarrow \angle AIN = {30^0}\)
Gọi H là trung điểm của AB ta có: \(IH\bot AB\)
Xét tam giác vuông IAN ta có: \(AH = AI.\sin {30^0} = \frac{R}{2} \Rightarrow AB = 2.AH = R\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới:
Số giá trị nguyên dương của m để phương trình \(f\left( {{x^2} - 4x + 5} \right) + 1 = m\) có nghiệm là
Đặt \(t = {x^2} - 4x + 5 = {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 \ge 1\), Phương trình trở thành \(f(t)=m-1\)
Số nghiệm của phương trình \(f(t)=m-1\) là số giao điểm cảu đồ thị hàm số \(y=f(t)\) và đường thẳng \(y=m-1\)
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình \(f(t)=m-1\) có nghiệm \(t \ge 1 \Leftrightarrow m - 1 \le 2 \Leftrightarrow m \le 3\)
Kết hợp điều kiện m nguyên dương \( \Rightarrow m \in \left\{ {1;2;3} \right\}\)
Vậy có 3 giá trị m thảo mãn yêu cầu bài toán
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\). Trên đường thẳng vuông góc với (ABCD) tại D lấy điểm S’ thỏa mãn \(S'D = \frac{1}{2}SA\) và S, S’ ở cùng phía đối với mặt phẳng (ABCD). Gọi \(V_1\) là thể tích phần chung cảu hai khối chóp S.ABCD và S’.ABCD. Gọi \(V_2\) là thể tích khối chóp S.ABCD, tỉ số \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) bằng
Gọi \(M = SD \cap S'A\)
Trong (S'AB) kẻ \(MN//AB\left( {N \in SC} \right)\) ta có:
\(MN \cap S'B = P \Rightarrow MP = \left( {S'AB} \right) \cap \left( {SCD} \right)\)
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{MD}}{{MS}} = \frac{{S'D}}{{SA}} = \frac{1}{2} = \frac{{NC}}{{NS}}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{{{V_{S.AMN}}}}{{{V_{S.ADC}}}} = \frac{{SM}}{{SD}}.\frac{{SN}}{{SC}} = \frac{4}{9} \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{4}{9}{V_{S.ADC}} \Rightarrow {V_{S.AMN}} = \frac{2}{9}{V_2}\\
\frac{{{V_{S.ANB}}}}{{{V_{S.ACB}}}} = \frac{{SN}}{{SC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow {V_{S.ANB}} = \frac{2}{3}{V_{S.ACB}} \Rightarrow {V_{S.ANB}} = \frac{1}{3}{V_2}\\
\Rightarrow {V_{S.AMNB}} = \frac{2}{9}{V_2} + \frac{1}{3}{V_2} = \frac{5}{9}{V_2} \Rightarrow {V_{MN.ABCD}} = \frac{4}{9}{V_2}
\end{array}\)
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\frac{{MP}}{{AB}} = \frac{{S'M}}{{S'A}} = \frac{1}{3} \Rightarrow MP = \frac{1}{3}AB = \frac{1}{3}MN\)
\( \Rightarrow {V_1} = {V_{M.ABCD}} - {V_{P.NBC}} = \frac{4}{9}{V_2} - \frac{1}{9}{V_2} = \frac{1}{3}{V_2} \Rightarrow \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{1}{3}\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow PN = \frac{2}{3}MN = \frac{2}{3}AB;\,\,\frac{{{S_{NBC}}}}{{{S_{SBC}}}} = \frac{{NC}}{{SC}} = \frac{{MD}}{{SD}} = \frac{1}{3}\\
\Rightarrow \frac{{{V_{P.NBC}}}}{{{V_{A.SBC}}}} = \frac{1}{3}.\frac{1}{3} = \frac{2}{9} \Rightarrow {V_{P.NBC}} = \frac{2}{9}{V_{A.SBC}} = \frac{1}{9}{V_2}
\end{array}\)
Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(y = {\left( {f\left( x \right)} \right)^3} - 3.{\left( {f\left( x \right)} \right)^2}\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?
Ta có:
\(y' = 3{f^2}\left( x \right)f'\left( x \right) - 6f\left( x \right)f'\left( x \right) = 3f\left( x \right)f'\left( x \right)\left[ {f\left( x \right) - 2} \right]\)
Với \(x = 2,5 \Rightarrow y'\left( {2,5} \right) = 3f\left( {2,5} \right)f'\left( {2,5} \right)\left[ {f\left( {2,5} \right) - 2} \right]\)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
1 < f\left( {2,5} \right) < 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f\left( {2,5} \right) > 0\\
f\left( {2,5} \right) - 2 < 0 \Rightarrow y'\left( {2,5} \right) < 0 \Rightarrow
\end{array} \right.\\
f'\left( {2,5} \right) > 0
\end{array} \right.\) Loại các đáp án A, B và D
Số có giá trị nguyên cảu tham số m thuộc đoạn [-2019;2] để phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2x - m\) có đúng hai nghiệm thực là
ĐKXĐ: \(x > - \frac{1}{4}\)
\(\begin{array}{l}
\left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2x - m\\
\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2\left( {x - 1} \right) + 2 - m\\
\Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right) - 2} \right] = 2 - m
\end{array}\)
Xét \(x \ge 1 \Rightarrow x - 1 \ge 0\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
4x + 1 \ge 5 \Rightarrow {\log _3}\left( {4x + 1} \right) \ge {\log _3}5\\
2x + 1 \ge 3 \Rightarrow {\log _5}\left( {2x + 1} \right) \ge {\log _5}3
\end{array} \right. \Rightarrow {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) \ge {\log _3}5 + {\log _5}3 \ge 2\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) - 2 > 0\\
\Rightarrow VT \ge 0
\end{array}\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right) - 2} \right]\) ta có:
ĐKXĐ: \(x > - \frac{1}{4}\)
\(f'\left( x \right) = {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) - 2 + \left( {x - 1} \right)\left[ {\frac{4}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}} + \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)\ln 5}}} \right] > 0\,\,\forall x \ge 1\)
Suy ra hàm số đồng biến trên \(\left( {1; + \infty } \right)\)
Xét \( - \frac{1}{4} < x < 1\)
PT: \( \Leftrightarrow \left( {1 - x} \right)\left[ {2 - {{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right] = 2 - m\)
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \left( {1 - x} \right)\left[ {2 - {{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) - {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right)} \right]\) ta có:
\(f'\left( x \right) = - 2 + {\log _3}\left( {4x + 1} \right) + {\log _5}\left( {2x + 1} \right) + \left( {1 - x} \right)\left[ { - \frac{4}{{\left( {4x + 1} \right)\ln 3}} - \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)\ln 5}}} \right] < 0\,\,\forall x \in \left( { - \frac{1}{4};1} \right) \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \frac{1}{4};1} \right)\)
Từ đó ta có BBT của hàm số \(f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left[ {{{\log }_3}\left( {4x + 1} \right) + {{\log }_5}\left( {2x + 1} \right) - 2} \right]\) như sau:
\(\Rightarrow \) Để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt thì \(2 - m > 0 \Leftrightarrow m < 2\)
Kết hợp điều kiện đề bài \(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
m \in Z\\
m \in [ - 2019;2)
\end{array} \right. \Rightarrow \) có 2021 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.