Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 172386

Tìm giá trị cực tiểu \(y_{CT}\) của hàm số \(y =  - {x^3} + 3x - 4\).

Xem đáp án

Ta có \(y' =  - 3{x^2} + 3,y' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm 1\)

Bảng biến thiên

Vậy \(y_{CT}=-6\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 172387

Phương trình: \({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3\) có nghiệm là

Xem đáp án

Ta có \({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3 \Leftrightarrow 3x - 2 = 29 \Leftrightarrow x = \frac{{29}}{3}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172388

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số là \(\left( { - 2;2} \right)\)

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {2^ - }} y =  - \infty ,\mathop {\lim y}\limits_{x \to {2^ - }}  =  + \infty \)

Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận 

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172389

Một người mỗi tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Biết sau 15 tháng, người đó có số tiền là 10 triệu đồng. Hỏi số tiền T gần với số tiền nào nhất trong các số sau.

Xem đáp án

Đặt a = 0,6%

Số tiền lãi lãn gốc sau n kì là:

\(\begin{array}{l}
{T_n} = \frac{T}{a}\left( {1 + a} \right)\left[ {{{\left( {1 + a} \right)}^n} - 1} \right]\\
 \Rightarrow T = \frac{{{T_n}a}}{{\left( {1 + a} \right)\left[ {{{\left( {1 + a} \right)}^n} - 1} \right]}} \approx 635301
\end{array}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 172390

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^{2016}} + x - 2}}{{\sqrt {2018x + 1}  - \sqrt {x + 2018} }}}&{{\rm{khi}}}&{x \ne 1}\\
k&{{\rm{khi}}}&{x = 1}
\end{array}} \right.\) . Tìm k để hàm số \(f(x)\) liên tục tại \(x=1\).

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \frac{{{x^{2016}} + x - 2}}{{\sqrt {2018x + 1}  - \sqrt {x + 2018} }} = \frac{{{x^{2016}} - 1 + x - 1}}{{\sqrt {2018x + 1}  - \sqrt {x + 2018} }}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {1 + 1 + x + {x^2} + ... + {x^{2015}}} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2018x + 1}  + \sqrt {x + 2018} } \right)}}{{\left( {\sqrt {2018x + 1}  - \sqrt {x + 2018} } \right)\left( {\sqrt {2018x + 1}  + \sqrt {x + 2018} } \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {1 + 1 + x + {x^2} + ... + {x^{2015}}} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2018x + 1}  + \sqrt {x + 2018} } \right)}}{{\left( {2017x - 2017} \right)}}\\
 = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {1 + 1 + x + {x^2} + ... + {x^{2015}}} \right)\left( {\sqrt {2018x + 1}  + \sqrt {x + 2018} } \right)}}{{2017}} = 2\sqrt {2019} 
\end{array}\)

Đề hàm số liên tục tại x = 1 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow k = 2\sqrt {2019} \)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172391

Cho biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}}\), với \(x > 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

\(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}} = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^{\frac{7}{2}}}}}}} = \sqrt[3]{{x.{x^{\frac{7}{8}}}}} = {x^{\frac{{15}}{{24}}}} = {x^{\frac{5}{8}}}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172392

Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để hàm số \(y = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 3} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem đáp án

Ta có \(y = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 3} \right| = \left\{ \begin{array}{l}
2x + 2,x \ge 1\\
4, - 3 \le x < 1\\
 - 2x - 2,x <  - 3
\end{array} \right.\)

Trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\), ta có \(y \ge 4\) và dấu bằng xảy ra khi x = 1

Trên \(\left[ { - 3;1} \right)\), ta có y  =4 và có 4 giá trị nguyên của x thuộc khoảng này

Trên \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\), ta có \(y=-2x-2>4\)

Vậy  \(y_{min}=4\) và có 5 giá trị nguyên của \(x\) để \(y_{min}=4\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172393

Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\).

Xem đáp án

Ta có \({S_d} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) và chiều cao \(h=a\) nên suy ra \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 172394

Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Nhánh đầu tiên của đồ thị đi lên nên hệ số \(a>0\). Vậy loại A và D

Hàm số có hai điểm cực trị là \(x=0\) và \(x=2\) nên chọn B 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172395

Đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào  trong các hàm số sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = 2\) nên \(y=2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số 

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172396

Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m} \right|\) có 5 điểm cực trị

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m\) trên D = R

\(f'\left( x \right) = 12{x^3} - 12{x^2} - 24x;f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x =  - 1\\
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Vì m nguyên dương nên để hàm số có 5 điểm cực trị \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - 5 + m \ge 0\\
 - 32 + m < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 5 \le m < 32\)

Vậy có 27 giá tị nguyên dương m 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172397

Biết rằng tập các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( {m - 3} \right){9^x} + 2\left( {m + 1} \right){3^x} - m - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt là một khoảng \(\left( {a;\,b} \right)\). Tính tích \(a.b\).

Xem đáp án

Đặt \(t=3^x;t>0\)

Phương trình trở thành:\(\left( {m - 3} \right){t^2} + 2\left( {m + 1} \right)t + m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{3{t^2} - 2t + 1}}{{{t^2} + 2t - 1}}\) với \(t>0\) và \(t \ne  - 1 + \sqrt 2 \)

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng \(d:y=m\) có 2 điểm chung với đồ thị hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{3{t^2} - 2t + 1}}{{{t^2} + 2t - 1}}\) với t > 0 và \(t \ne  - 1 + \sqrt 2 \)

\(f'\left( t \right) = \frac{{8{t^2} + 4t}}{{{{\left( {{t^2} + 2t - 1} \right)}^2}}} > 0\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên phương tình có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow  - 1 < m < 3 \Rightarrow a =  - 1\) và b = 3 . Do đó ab = - 3

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 172398

Cho hình chóp S.ABC có \(SA = a,\,\,SB = 2a,\,\,SC = 4a\) và \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0}.\) Tính thể tích khối chóp S.ABC theo \(a\).

Xem đáp án

Áp dụng công thức giải nhanh đối với khối chóp S.ABCD

Ta có: \(V = \frac{1}{6}abc\sqrt {1 + 2\cos x.\cos y.\cos z - {{\cos }^2}x - {{\cos }^2}y - {{\cos }^2}z}  = \frac{{abc\sqrt 2 }}{{12}}\)

a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh SA, SB, SC; x, y, z lần lượt là số đo các góc \(\widehat {ASB},\widehat {BSC},\widehat {CSA}\)

Vậy \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172399

Giá trị của biểu thức \(M = {\log _2}2 + {\log _2}4 + {\log _2}8 + ... + {\log _2}256\) bằng

Xem đáp án

\(M = {\log _2}2 + {\log _2}4 + {\log _2}8 + ... + {\log _2}256 = 1 + 2 + 3 + ... + 8 = 36\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 172400

Kí hiệu \(\max \left\{ {a;b} \right\}\) là số lớn nhất trong hai số \(a, b\) Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\max \left\{ {{{\log }_2}x;{\rm{ }}{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right\} < 1.\)

Xem đáp án

Nếu x > 1: \({\rm{max}}\left\{ {{{\log }_2}x;{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right\} < 1 \Leftrightarrow {\log _2 x} < 1 \Leftrightarrow 1 < x < 2\)

Nếu \(0 < x \le 1\): \({\rm{max}}\left\{ {{{\log }_2}x;{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right\} < 1 \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{3}}}x < 1 \Leftrightarrow \frac{1}{3} < x < 1\)

Vậy \(S = \left( {\frac{1}{3};2} \right)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 172401

Với \(a\) là số thực dương bất kì, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 172402

Gọi M, N là hai điểm di động trên đồ thị (C) của hàm số \(y =  - {x^3} + 3{x^2} - x + 4\) sao cho tiếp tuyến của (C) tại M và N luôn song song với nhau. Hỏi khi M, N thay đổi, đường  thẳng MN luôn đi qua nào trong các điểm dưới đây ?

Xem đáp án

Gọi \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right),N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\)

Do \(M,N \in \left( C \right)\) nên \(M\left( {{x_M}; - x_M^3 + 3x_M^2 - {x_M} + 4} \right),N\left( {{x_N}, - x_N^3 + 3x_N^2 - {x_N} + 4} \right)\)

Theo giả thiết tiếp tuyến của (C) tại M và N luôn song song với nhau nên ta có:

\(\begin{array}{l}
y'\left( {{x_M}} \right) = y'\left( {{x_N}} \right) \Leftrightarrow  - 3{x_M}^2 + 6{x_M} - 1 =  - 3{x_N}^2 + 6{x_N} - 1 \Leftrightarrow  - 3{x_M}^2 + 6{x_M} + 3{x_N}^2 - 6{x_N} = 0\\
 \Leftrightarrow \left( {{x_N} - {x_M}} \right)\left( {{x_N} + {x_M} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_N} - {x_M} = 0\\
{x_N} + {x_M} = 2
\end{array} \right.
\end{array}\)

Do M và N phân biệt nên  \({x_N} \ne {x_M}\) , suy ra \(x_N+x_M=2\)

Ta có 

\(\begin{array}{l}
{y_M} + {y_N} =  - \left( {{x_M}^3 + {x_N}^3} \right) + 3\left( {{x_M}^2 + {x_N}^2} \right) - \left( {{x_M} + {x_N}} \right) + 8\\
 =  - \left[ {{{\left( {{x_M} + {x_N}} \right)}^3} - 3\left( {{x_M} + {x_N}} \right){x_M}{x_N}} \right] + 3\left[ {{{\left( {{x_M} + {x_N}} \right)}^2} - 2{x_M}{x_N}} \right] - \left( {{x_M} + {x_N}} \right) + 8\\
 =  - \left[ {{2^3} - 6{x_M}{x_N}} \right] + 3\left[ {{2^2} - 2{x_M}{x_N}} \right] - 2 + 8 = 10
\end{array}\)

Từ đây suy ra đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định là trung điểm Q(1;5) của MN 

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172403

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm \(M( - 3;1)\) và đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 6 = 0\). Gọi \({T_1},{T_2}\) là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M đến (C). Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng \({T_1}{T_2}.\)

Xem đáp án

Ta xét đường tròn (C) có tâm I(1;3) và bán kính R = 2.

Theo tính chất tiếp tuyến ta có \(MI \bot {T_1}{T_2}\) tại trung điểm \({T_1}{T_2}\)

Suy ra đường thẳng \({T_1}{T_2}\)  nhận vectơ \(\widehat {MI}\left( {4;2} \right)\) là VTPT

Giả sử \({T_1}\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right)\). Khi đó, phương trình \({T_1}{T_2}\)  có dạng \(4(x-x_1)+2(y-y_1)=0\).

Suy ra \(d\left( {O;{T_1}{T_2}} \right) = \frac{{\left| { - 4{x_1} - 2{y_1}} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {2^2}} }} = \frac{{\left| {4{x_1} + 2{y_1}} \right|}}{{2\sqrt 5 }}\)

Ta có: \(\overrightarrow {M{T_1}}  = \left( {{x_1} + 3;\,\,{y_1} - 1} \right)\).

Theo giả thiết ta có:

\(\begin{array}{l} \overrightarrow {M{T_1}} .\overrightarrow {I{T_1}} = \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_1} + 3} \right) + \left( {{y_1} - 3} \right)\left( {{y_1} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x_1}^2 + 2{x_1} - 3 + {y_1}^2 - 4{y_1} + 3 = 0\,\,\,(1) \end{array} \)

Đồng thời ta có:

\(\begin{array}{l} I{T_1} = R\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + 3} \right)^2} + {\left( {{y_1} - 1} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow {x_1}^2 + 6{x_1} + 9 + {y_1}^2 - 2{y_1} + 1 = 4\,\,\,(2) \end{array}\)

Lấy (1) –(2) ta được

\(4{x_1} + 2{y_1} =  - 6\)

Từ đây ta có: \(d\left( {O;\,\,{T_1}{T_2}} \right) = \frac{{\left| {4{x_1} + 2{y_1}} \right|}}{{2\sqrt 5 }} = \frac{{| - 6|}}{{2\sqrt 5 }} = \frac{3}{{\sqrt 5 }}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172404

Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?

Xem đáp án

Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước đôi một khác nhau có 3 mặt phẳng đối xứng 

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 172405

Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y = 2x + 1\) cắt đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - x + 3\) tại hai điểm A và B với tọa độ được kí hiệu lần lượt là \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) và \(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) trong đó \({x_B} < {x_A}\). Tìm \({x_B} + {y_B}\)?

Xem đáp án

Phương trình hoành dộ giao điểm 

\(2x + 1 = {x^3} - x + 3 \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_A} = 1\\
{x_B} =  - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
{y_A} = 3\\
{y_B} =  - 3
\end{array} \right. \Rightarrow {x_A} + {x_B} =  - 5\)

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172406

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^{\rm{2}}} + 1\) nghịch biến trên các khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(y'=4x^3-4x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x =  - 1\\
x = 0
\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;1)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172407

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) thuộc khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y' = 6{x^2} + 6x - 12\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1 \in \left[ { - 1;2} \right]\\
x =  - 2 \notin \left[ { - 1;2} \right]
\end{array} \right.\\
y\left( { - 1} \right) = 15,y\left( 1 \right) =  - 5,y\left( 2 \right) = 6\\
\mathop {Max}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} y = 15 \in \left( {12;20} \right)
\end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172409

Với \(n\) là số tự nhiên lớn hơn 2, đặt \({S_n} = \frac{1}{{C_3^3}} + \frac{1}{{C_4^3}} + \frac{1}{{C_5^4}} + ... + \frac{1}{{C_n^3}}\). Tính \(S_n\)

Xem đáp án

Ta có: \(C_n^3 = \frac{{n!}}{{3!\left( {n - 3} \right)!}} = \frac{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}{6} \Rightarrow \frac{1}{{C_n^3}} = \frac{6}{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}\)

Khi đó:

\({S_n} = \frac{6}{{1.2.3}} + \frac{6}{{2.3.4}} + ... + \frac{6}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}} = 6\left( {\frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + ... + \frac{1}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}}} \right)\)

Xét dãy \((u_n)\): \({u_k} = \frac{1}{{\left( {k - 2} \right)\left( {k - 1} \right)k}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{{k - 1}}\left( {\frac{1}{{k - 2}} - \frac{1}{k}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{k - 1}}.\frac{1}{{k - 2}} - \frac{1}{{k - 1}}.\frac{1}{k}} \right)\)

Suy ra

\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{1.2.3}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right)\\
\frac{1}{{2.3.4}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{2.4}} - \frac{1}{{3.4}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{{12}}} \right)\\
...\\
\frac{1}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{n - 1}}.\frac{1}{{n - 2}} - \frac{1}{{n - 1}}.\frac{1}{n}} \right)
\end{array}\)

\( \Rightarrow {S_n} = 6.\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right) = 3\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right)\)

Vậy \(\lim {S_n} = \lim \left[ {3\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right)} \right] = \frac{3}{2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 172410

Tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{x + 2}} < {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{ - x}}\) là

Xem đáp án

\({5^{x + 1}} < {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{ - x}} \Leftrightarrow {5^{x + 2}} < {5^{2x}} \Leftrightarrow x + 2 < 2x \Leftrightarrow x > 2\)

Vậy \(S = \left( {2; + \infty } \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172411

Khối cầu bán kính \(R = 2a\) có thể tích là

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{32\pi {a^3}}}{3}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 172412

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\).

Tính diện tích xung quanh của hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của AB

\(OM = \frac{1}{3}CM = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)

Xét tam giác vuông SOM có \({\rm{cos}}{60^0} = \frac{{OM}}{{SM}} \Rightarrow SM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

Xét tam giác vuông SMB có \(SB = \sqrt {S{M^2} + M{B^2}}  = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{9} + \frac{{{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)

Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng 

Vậy \({S_{xq}} = \pi rl = \pi \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt {21} }}{6} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 7 }}{6}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172413

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho  elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Điểm \(M \in \left( E \right)\) sao cho \(\widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}.\) Tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(M{F_1}{F_2}.\)

Xem đáp án

\(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Suy ra a = 5, b = 3, c = 4

Suy ra \(F_1(-3;0);  F_2(3;0)\)

Gọi M(m;n). \(\widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}.\) suy ra 

\(\overrightarrow {M{F_1}} .\overrightarrow {M{F_2}}  = 0\)   

Suy ra \((-3-m)(3-n)=0\)   (1)

Điểm \(M \in \left( E \right)\) nên \(\frac{{{m^2}}}{{25}} + \frac{{{n^2}}}{9} = 1\)    (2)

Từ (1) và (2) suy ra Tọa độ điểm M.

Từ đó tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(M{F_1}{F_2}.\) bằng 1

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 172414

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 2018;\,\,2018} \right]\) để phương trình

\(\left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + \cos 2x = 0\) có nghiệm ?

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l}
\left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + \cos 2x = 0 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + {\cos ^2}x - {\sin ^2}x = 0\\
{\cos ^2}x - 2\sin x.\cos x + m{\sin ^2}x = 0 (1)
\end{array}\)

Thay sin x = 0 vào phương trình (1) ta được \(cos^2x=0\) (vô lí vì \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) )

\( \Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} \ne 0\), chia 2 vế phương trình (1) cho \(sin^2x\) ta được phương trình: \({\cot ^2}x - 2\cot x + m = 0(2)\)

Phương trinh (1) có nghiệm khi phương trình (2) có nghiệm

\( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 1 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 1\)

Mà \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in \left[ { - 2018;2018} \right]\\
m \in Z
\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017;...;0;1} \right\}\)

Suy ra có 2020 số nguyên m thỏa yêu cầu

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 172415

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị \(f'(x)\) như hình vẽ

Hàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x \Rightarrow  - f'\left( {1 - x} \right) + x - 1\)

Hàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến \( \Rightarrow y' \le 0 \Leftrightarrow f'\left( {1 - x} \right) \ge x - 1\left( 1 \right)\)

Đặt \(t = 1 - x \Rightarrow x - 1 =  - t\), bất phương trình (1) trở thành \(f'\left( t \right) \ge  - t\)

Đồ thị hàm số \(f'(t)\) có dạng đồ thị hàm số \(f'(x)\) 

Trong hệ trục tọa độ Oty, vẽ đường thẳng \(d:y=-t\) và đồ thị hàm số \(y=f'(t)\).

Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số \(y=f'(t)\) tại các điểm \(A\left( { - 3;3} \right),B\left( {1; - 1} \right),C\left( {3; - 3} \right)\)

Từ đồ thị suy ra \(f'\left( t \right) \ge  - t \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t \le  - 3\\
1 \le t \le 3
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
1 - x \le  - 3\\
1 \le  - x \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \ge 4\\
 - 2 \le x \le 0
\end{array} \right.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 172416

Tìm tất cả các giá trị tham số \(m\) để bất phương trình \(6x + \sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right)}  \le {x^2} + m - 1\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 2;8} \right].\)

Xem đáp án

Bất phương trình tương đương \( - {x^2} + 6x + 16 + \sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right) - 15}  \le m\)

Đặt \(\sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right)}  = t;x \in \left[ { - 2;8} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;5} \right]\)

Bất phương trình trở thành \({t^2} + t - 15 \le m,t \in \left[ {0;5} \right]\)

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} + t - 15 \le m,t \in \left[ {0;5} \right]\)

\(\begin{array}{l}
f'\left( t \right) = 2t + 1\\
f'\left( t \right) = 0t =  - \frac{1}{2}
\end{array}\)

Bảng biến thiên 

Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy để bất phương trình có nghiệm thì \(m \ge 15\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 172417

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {3{x^2} - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\).

Xem đáp án

Điều kiện xác định \(3{x^2} - 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x > \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\
x <  - \frac{1}{{\sqrt 3 }}
\end{array} \right.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172418

Số cạnh của hình mười hai mặt đều là

Xem đáp án

Hình mười hai mặt đều có 30 cạnh.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 172419

Cho hình chóp tứ giác đều có góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\). Biết rằng mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó có bán kính \(R = a\sqrt 3 .\) Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều nói trên.

Xem đáp án

Gọi K là trung điểm của AB, \(AC \cap BD = O\). Góc giữa mặt bên và đáy là góc \(\widehat {SKO}\)

Gọi M là trung điểm của SA

Trong tam giác SOA dựng đường thẳng trung trực IM của SA, \(I \in SO\)

giả sử AB = b, suy ra \(OK = \frac{b}{2},OA = \frac{{b\sqrt 2 }}{2}\)

Xét \(\Delta SOK\), ta có

\(\tan {60^0} = \frac{{SO}}{{OK}} \Rightarrow SO = OK.\tan {60^0} = \frac{{b\sqrt 3 }}{2}\)

Ta có \(\Delta SMI \sim \Delta SOA\left( {g - g} \right)\) nên \(\frac{{SI}}{{SA}} = \frac{{SM}}{{SO}}\)

\(SI = \frac{{SM.SA}}{{SO}} = \frac{{\frac{1}{2}S{A^2}}}{{SO}} = \frac{1}{2}\frac{{\frac{5}{4}{b^2}}}{{\frac{{b\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{12}}b\)

Theo giả thiết \(\frac{{5\sqrt 3 }}{{12}}b = a\sqrt 3  \Rightarrow b = \frac{{12}}{5}a\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 172420

Biết rằng phương trình \({{\rm{e}}^x} - {{\rm{e}}^{ - x}} = 2\cos ax\) (\(a\) là tham số) có 3 nghiệm thực phân biệt. Hỏi phương trình \({{\rm{e}}^x} + {{\rm{e}}^{ - x}} = 2\cos ax + 4\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt ?

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l}
{e^x} + {e^{ - x}} = {\left( {{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}}} \right)^2} + 2 = 2\cos \left( {{\rm{ax}}} \right) + 4 \Leftrightarrow {\left( {{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}}} \right)^2} = 2\cos \left( {{\rm{ax}}} \right) + 2 = 4{\cos ^2}\left( {a.\frac{x}{2}} \right)\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}} = 2\cos \left( {a.\frac{x}{2}} \right) (1) \\
{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}} =  - 2\cos \left( {a.\frac{x}{2}} \right) (2)
\end{array} \right.
\end{array}\)

Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt, suy ra phương trình (2) cũng có 3 nghiệm phân biệt và không có nghiệm nào trùng với nghiệm của phương trình (!)

Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm thực phân biệt 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 172421

Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h=4\). Tính thể tích V của khối nón đã cho.

Xem đáp án

Tính thể tích V của khối nón đã cho là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi 3.4 = 4\pi \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 172422

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2\sin x + 3}}{{\sin x + 1}}\)trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là

Xem đáp án

Đặt \(x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\)

Hàm số trở thành \(f\left( t \right) = \frac{{2t + 3}}{{t + 1}} \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} < 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)

Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = \frac{5}{2}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172423

Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = a,\,\,AA' = 2a.\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C

Xem đáp án

Gọi \(I = AB' \cap A'B\), M là trung điểm của BC

Ta có: \(MI//A'CA'C//\left( {AB'M} \right) \Rightarrow d\left( {A'C,AB'} \right) = d\left( {A',\left( {AB'M} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AB'M} \right)} \right) = \frac{{3{V_{BAB'M}}}}{{{S_{AB'M}}}}\)

Mà \({V_{BAB'M}} = \frac{1}{3}BB'.\frac{1}{2}{S_{ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

Tam giác AB'M có \(AB' = a\sqrt 5 ,B'M = \sqrt {B'{B^2} + B{M^2}}  = \frac{{a\sqrt {17} }}{2},AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Áp dụng định lí Hê rong ta có \({S_{AB'M}} = \frac{{{a^2}\sqrt {51} }}{8}\)

Vậy \(d\left( {A'C,B'A} \right) = d\left( {B,\left( {B'AM} \right)} \right) = \frac{{2a\sqrt {17} }}{{17}}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172424

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy giả sử điểm \(A(a;b)\) thuộc đường thẳng \(d:\,\,x - y - 3 = 0\) và cách \(\Delta :\,\,2x - y + 1 = 0\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 .\) Tính \(P=ab\) biết \(a>0\)

Xem đáp án

Do \(A\left( {a;b} \right) \in d \Rightarrow a - b - 3 = 0 \Leftrightarrow a = 3 + b\). Vậy \(A\left( {3 + b;b} \right)\)

\(\begin{array}{l}
d\left( {A;\Delta } \right) = \sqrt 5  \Leftrightarrow \frac{{\left| {2\left( {3 + b} \right) - b + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 5  \Leftrightarrow \left| {b + 7} \right| = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b + 7 = 5\\
b + 7 =  - 5
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b =  - 2 \Rightarrow a = 1\\
b =  - 12 \Rightarrow a =  - 9
\end{array} \right.
\end{array}\)

Vì \(a>0\) nên \(a=1, b=-2\). Do đó \(P=ab=-2\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 172425

Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(r\) và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó.

Xem đáp án

Do thiết diện qua trục là một hình vuông nên cạnh của hình vuông bằng \(2r\). Suy ra chiều cao của hình trụ cũng bằng \(2r\)

Vậy diện tích toàn phần của hình trụ đã cho là \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 4\pi {r^2} + 2\pi {r^2} = 6\pi {r^2}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 172427

Cho \(a, b\) là các số thực dương thỏa mãn \(b>1\) và \(\sqrt a  \le b < a\) . Tìm giá trị  nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _{\frac{a}{b}}}a + 2{\log _{\sqrt b }}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)

Xem đáp án

Vì b > 0 và \({\log _b}\sqrt a  \le 1 < {\log _b}a\) nên \({\log _b}\sqrt a  \le 1 < {\log _b}a\) hay \(1 < {\log _b}a \le 2\)

Khi đó \(P = {\log _{\frac{a}{b}}} + 2{\log _{\sqrt b }}\left( {\frac{a}{b}} \right) = \frac{{{{\log }_b}a}}{{{{\log }_b}a - 1}} + 4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right) = 1 + \frac{1}{{{{\log }_b}a - 1}} + 4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right)\)

Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương \(\frac{1}{{{{\log }_b}a - 1}}\) và \(4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right)\) ta có:

\(\frac{1}{{{{\log }_b}a - 1}} + 4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right) \ge 4\)

Suy ra \(P \ge 5\). Vậy min P = 5 khi \(a = b\sqrt b \)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 172428

Một hình trụ có  độ dài đường cao bằng 3, các đường tròn đáy lần lượt là (O;1) và (O';1). Giả sử AB là đường kính cố định của (O;1) và MN  là đường kính thay đổi trên (O';1). Tìm giá trị lớn nhất \(V_{max}\) của thể tích khối tứ diện ABCD

Xem đáp án

Ta có \({V_{ABCD}} = \frac{1}{6}AB.CD.d\left( {AB,CD} \right).\sin \left( {AB,CD} \right) = 2\sin \left( {AB,CD} \right) \le 2\)

Vậy \({\left( {{V_{ABCD}}} \right)_{{\rm{max}}}} = 2\) khi \(\sin \left( {AB,CD} \right) = 1\) hay \(AB \bot CD\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 172429

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật OMNP với \(M\left( {0;10} \right),\,\,N\left( {100;10} \right),\,\,P\left( {100;0} \right)\) Gọi S là tập hợp tất cả các điểm \(A\left( {x;y} \right)\) với \(x,y \in Z\) nằm bên trong (kể cả trên cạnh) của hình chữ nhật OMNP. Lấy ngẫu nhiên một điểm \(A\left( {x;y} \right) \in S\). Tính xác suất để \(x + y \le 90\).

Xem đáp án

Ta có n(S) = 101.11

Số điểm \(A\left( {x;y} \right) \in S\) thỏa mãn \(x + y \le 90\) là \(n\left( A \right) = 101.11 - 10.11 - (1 + 2 + 3 + ... + 10) = 946\)

Xác suất cần tìm là \(P = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( S \right)}} = \frac{{86}}{{101}}\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 172430

Tập xác định của \(y = \ln \left( { - {x^2} + 5x - 6} \right)\) là

Xem đáp án

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l}
 - {x^2} + 5x - 6 \ge 0\\
 \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right) \ge 0\\
 \Leftrightarrow 2 \le x \le 3
\end{array}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 172431

Cho \(f\left( x \right) = x.{{\rm{e}}^{ - 3x}}\). Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là

Xem đáp án

Ta có \(f\left( x \right) = x.{e^{ - 3x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = {e^{ - 3x}} - 3x.{e^{ - 3x}} = \left( {1 - 3x} \right){e^{ - 3x}}\)

\(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{3}\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là \(\left( {\frac{1}{3};\, + \infty } \right)\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 172432

Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng \(2a^3\) và đáy ABCD là hình bình hành. Biết diện tích tam giác SAB bằng \(a^2\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SBvà CD

Xem đáp án

\(d\left( {CD;SB} \right) = d\left( {CD;\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{3{V_{SABC}}}}{{{S_{SAB}}}} = \frac{{3{V_{S.ABCD}}}}{{2{S_{ABC}}}} = \frac{{3.2{a^3}}}{{2.{a^2}}} = 3a\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 172433

Đạo hàm của hàm số \(y = {{\rm{e}}^{1 - 2x}}\) là

Xem đáp án

\(y = {{\rm{e}}^{1 - 2x}}\)

\(y' =  - 2{{\rm{e}}^{1 - 2x}}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 172434

Tập nghiệm của bất phương trình \(2{\log _2}\left( {x - 1} \right) \le {\log _2}\left( {5 - x} \right) + 1\) là

Xem đáp án

Điều kiện \(1<x<5\)

\(\begin{array}{l}
2{\log _2}\left( {x - 1} \right) \le {\log _2}\left( {5 - x} \right) + 1 \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {x - 1} \right)^2} \le {\log _2}\left( {10 - 2x} \right)\\
 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} \le 10 - 2x \Leftrightarrow  - 3 \le x \le 3 \Rightarrow S = \left( {1;3} \right]
\end{array}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 172435

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + 4x + 2\) đồng biến trên tập xác định của nó ?

Xem đáp án

Ta có: \(y'=x^2-2mx+4\); \(y' \ge 0 \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 4 \le 0 \Leftrightarrow  - 2 \le m \le 2\)

Mà \(m \in Z\), suy ra \(m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}\). Vậy có 5 giá trị của tham số m.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »