Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm giá trị cực tiểu \(y_{CT}\) của hàm số \(y = - {x^3} + 3x - 4\).
Ta có \(y' = - 3{x^2} + 3,y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)
Bảng biến thiên
Vậy \(y_{CT}=-6\)
Phương trình: \({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3\) có nghiệm là
Ta có \({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3 \Leftrightarrow 3x - 2 = 29 \Leftrightarrow x = \frac{{29}}{3}\)
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận?
Tập xác định của hàm số là \(\left( { - 2;2} \right)\)
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {2^ - }} y = - \infty ,\mathop {\lim y}\limits_{x \to {2^ - }} = + \infty \)
Đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận
Một người mỗi tháng đều đặn gửi vào ngân hàng một khoản tiền T theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6% mỗi tháng. Biết sau 15 tháng, người đó có số tiền là 10 triệu đồng. Hỏi số tiền T gần với số tiền nào nhất trong các số sau.
Đặt a = 0,6%
Số tiền lãi lãn gốc sau n kì là:
\(\begin{array}{l}
{T_n} = \frac{T}{a}\left( {1 + a} \right)\left[ {{{\left( {1 + a} \right)}^n} - 1} \right]\\
\Rightarrow T = \frac{{{T_n}a}}{{\left( {1 + a} \right)\left[ {{{\left( {1 + a} \right)}^n} - 1} \right]}} \approx 635301
\end{array}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{x^{2016}} + x - 2}}{{\sqrt {2018x + 1} - \sqrt {x + 2018} }}}&{{\rm{khi}}}&{x \ne 1}\\
k&{{\rm{khi}}}&{x = 1}
\end{array}} \right.\) . Tìm k để hàm số \(f(x)\) liên tục tại \(x=1\).
Ta có
\(\begin{array}{l}
\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \frac{{{x^{2016}} + x - 2}}{{\sqrt {2018x + 1} - \sqrt {x + 2018} }} = \frac{{{x^{2016}} - 1 + x - 1}}{{\sqrt {2018x + 1} - \sqrt {x + 2018} }}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {1 + 1 + x + {x^2} + ... + {x^{2015}}} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2018x + 1} + \sqrt {x + 2018} } \right)}}{{\left( {\sqrt {2018x + 1} - \sqrt {x + 2018} } \right)\left( {\sqrt {2018x + 1} + \sqrt {x + 2018} } \right)}}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {1 + 1 + x + {x^2} + ... + {x^{2015}}} \right)\left( {x - 1} \right)\left( {\sqrt {2018x + 1} + \sqrt {x + 2018} } \right)}}{{\left( {2017x - 2017} \right)}}\\
= \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {1 + 1 + x + {x^2} + ... + {x^{2015}}} \right)\left( {\sqrt {2018x + 1} + \sqrt {x + 2018} } \right)}}{{2017}} = 2\sqrt {2019}
\end{array}\)
Đề hàm số liên tục tại x = 1 thì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow k = 2\sqrt {2019} \)
Cho biểu thức \(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}}\), với \(x > 0.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
\(P = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^3}\sqrt x }}}} = \sqrt[3]{{x.\sqrt[4]{{{x^{\frac{7}{2}}}}}}} = \sqrt[3]{{x.{x^{\frac{7}{8}}}}} = {x^{\frac{{15}}{{24}}}} = {x^{\frac{5}{8}}}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của \(x\) để hàm số \(y = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 3} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Ta có \(y = \left| {x - 1} \right| + \left| {x + 3} \right| = \left\{ \begin{array}{l}
2x + 2,x \ge 1\\
4, - 3 \le x < 1\\
- 2x - 2,x < - 3
\end{array} \right.\)
Trên \(\left[ {1; + \infty } \right)\), ta có \(y \ge 4\) và dấu bằng xảy ra khi x = 1
Trên \(\left[ { - 3;1} \right)\), ta có y =4 và có 4 giá trị nguyên của x thuộc khoảng này
Trên \(\left( { - \infty ; - 3} \right)\), ta có \(y=-2x-2>4\)
Vậy \(y_{min}=4\) và có 5 giá trị nguyên của \(x\) để \(y_{min}=4\)
Tính thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\).
Ta có \({S_d} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\) và chiều cao \(h=a\) nên suy ra \(V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
Đường cong trong hình dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Nhánh đầu tiên của đồ thị đi lên nên hệ số \(a>0\). Vậy loại A và D
Hàm số có hai điểm cực trị là \(x=0\) và \(x=2\) nên chọn B
Đường thẳng \(y=2\) là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau đây?
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = 2\) nên \(y=2\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số \(m\) để hàm số \(y = \left| {3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m} \right|\) có 5 điểm cực trị
Xét hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 4{x^3} - 12{x^2} + m\) trên D = R
\(f'\left( x \right) = 12{x^3} - 12{x^2} - 24x;f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - 1\\
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Vì m nguyên dương nên để hàm số có 5 điểm cực trị \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
- 5 + m \ge 0\\
- 32 + m < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow 5 \le m < 32\)
Vậy có 27 giá tị nguyên dương m
Biết rằng tập các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left( {m - 3} \right){9^x} + 2\left( {m + 1} \right){3^x} - m - 1 = 0\) có hai nghiệm phân biệt là một khoảng \(\left( {a;\,b} \right)\). Tính tích \(a.b\).
Đặt \(t=3^x;t>0\)
Phương trình trở thành:\(\left( {m - 3} \right){t^2} + 2\left( {m + 1} \right)t + m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{3{t^2} - 2t + 1}}{{{t^2} + 2t - 1}}\) với \(t>0\) và \(t \ne - 1 + \sqrt 2 \)
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi đường thẳng \(d:y=m\) có 2 điểm chung với đồ thị hàm số \(f\left( t \right) = \frac{{3{t^2} - 2t + 1}}{{{t^2} + 2t - 1}}\) với t > 0 và \(t \ne - 1 + \sqrt 2 \)
\(f'\left( t \right) = \frac{{8{t^2} + 4t}}{{{{\left( {{t^2} + 2t - 1} \right)}^2}}} > 0\)
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên phương tình có 2 nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow - 1 < m < 3 \Rightarrow a = - 1\) và b = 3 . Do đó ab = - 3
Cho hình chóp S.ABC có \(SA = a,\,\,SB = 2a,\,\,SC = 4a\) và \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0}.\) Tính thể tích khối chóp S.ABC theo \(a\).
Áp dụng công thức giải nhanh đối với khối chóp S.ABCD
Ta có: \(V = \frac{1}{6}abc\sqrt {1 + 2\cos x.\cos y.\cos z - {{\cos }^2}x - {{\cos }^2}y - {{\cos }^2}z} = \frac{{abc\sqrt 2 }}{{12}}\)
a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh SA, SB, SC; x, y, z lần lượt là số đo các góc \(\widehat {ASB},\widehat {BSC},\widehat {CSA}\)
Vậy \(V = \frac{{8{a^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \frac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)
Giá trị của biểu thức \(M = {\log _2}2 + {\log _2}4 + {\log _2}8 + ... + {\log _2}256\) bằng
\(M = {\log _2}2 + {\log _2}4 + {\log _2}8 + ... + {\log _2}256 = 1 + 2 + 3 + ... + 8 = 36\)
Kí hiệu \(\max \left\{ {a;b} \right\}\) là số lớn nhất trong hai số \(a, b\) Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\max \left\{ {{{\log }_2}x;{\rm{ }}{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right\} < 1.\)
Nếu x > 1: \({\rm{max}}\left\{ {{{\log }_2}x;{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right\} < 1 \Leftrightarrow {\log _2 x} < 1 \Leftrightarrow 1 < x < 2\)
Nếu \(0 < x \le 1\): \({\rm{max}}\left\{ {{{\log }_2}x;{{\log }_{\frac{1}{3}}}x} \right\} < 1 \Leftrightarrow {\log _{\frac{1}{3}}}x < 1 \Leftrightarrow \frac{1}{3} < x < 1\)
Vậy \(S = \left( {\frac{1}{3};2} \right)\)
Gọi M, N là hai điểm di động trên đồ thị (C) của hàm số \(y = - {x^3} + 3{x^2} - x + 4\) sao cho tiếp tuyến của (C) tại M và N luôn song song với nhau. Hỏi khi M, N thay đổi, đường thẳng MN luôn đi qua nào trong các điểm dưới đây ?
Gọi \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right),N\left( {{x_N};{y_N}} \right)\)
Do \(M,N \in \left( C \right)\) nên \(M\left( {{x_M}; - x_M^3 + 3x_M^2 - {x_M} + 4} \right),N\left( {{x_N}, - x_N^3 + 3x_N^2 - {x_N} + 4} \right)\)
Theo giả thiết tiếp tuyến của (C) tại M và N luôn song song với nhau nên ta có:
\(\begin{array}{l}
y'\left( {{x_M}} \right) = y'\left( {{x_N}} \right) \Leftrightarrow - 3{x_M}^2 + 6{x_M} - 1 = - 3{x_N}^2 + 6{x_N} - 1 \Leftrightarrow - 3{x_M}^2 + 6{x_M} + 3{x_N}^2 - 6{x_N} = 0\\
\Leftrightarrow \left( {{x_N} - {x_M}} \right)\left( {{x_N} + {x_M} - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_N} - {x_M} = 0\\
{x_N} + {x_M} = 2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Do M và N phân biệt nên \({x_N} \ne {x_M}\) , suy ra \(x_N+x_M=2\)
Ta có
\(\begin{array}{l}
{y_M} + {y_N} = - \left( {{x_M}^3 + {x_N}^3} \right) + 3\left( {{x_M}^2 + {x_N}^2} \right) - \left( {{x_M} + {x_N}} \right) + 8\\
= - \left[ {{{\left( {{x_M} + {x_N}} \right)}^3} - 3\left( {{x_M} + {x_N}} \right){x_M}{x_N}} \right] + 3\left[ {{{\left( {{x_M} + {x_N}} \right)}^2} - 2{x_M}{x_N}} \right] - \left( {{x_M} + {x_N}} \right) + 8\\
= - \left[ {{2^3} - 6{x_M}{x_N}} \right] + 3\left[ {{2^2} - 2{x_M}{x_N}} \right] - 2 + 8 = 10
\end{array}\)
Từ đây suy ra đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định là trung điểm Q(1;5) của MN
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm \(M( - 3;1)\) và đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x - 6y + 6 = 0\). Gọi \({T_1},{T_2}\) là các tiếp điểm của các tiếp tuyến kẻ từ M đến (C). Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng \({T_1}{T_2}.\)
Ta xét đường tròn (C) có tâm I(1;3) và bán kính R = 2.
Theo tính chất tiếp tuyến ta có \(MI \bot {T_1}{T_2}\) tại trung điểm \({T_1}{T_2}\)
Suy ra đường thẳng \({T_1}{T_2}\) nhận vectơ \(\widehat {MI}\left( {4;2} \right)\) là VTPT
Giả sử \({T_1}\left( {{x_1};\,\,{y_1}} \right)\). Khi đó, phương trình \({T_1}{T_2}\) có dạng \(4(x-x_1)+2(y-y_1)=0\).
Suy ra \(d\left( {O;{T_1}{T_2}} \right) = \frac{{\left| { - 4{x_1} - 2{y_1}} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {2^2}} }} = \frac{{\left| {4{x_1} + 2{y_1}} \right|}}{{2\sqrt 5 }}\)
Ta có: \(\overrightarrow {M{T_1}} = \left( {{x_1} + 3;\,\,{y_1} - 1} \right)\).
Theo giả thiết ta có:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {M{T_1}} .\overrightarrow {I{T_1}} = \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_1} + 3} \right) + \left( {{y_1} - 3} \right)\left( {{y_1} - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x_1}^2 + 2{x_1} - 3 + {y_1}^2 - 4{y_1} + 3 = 0\,\,\,(1) \end{array} \)
Đồng thời ta có:
\(\begin{array}{l} I{T_1} = R\\ \Leftrightarrow {\left( {{x_1} + 3} \right)^2} + {\left( {{y_1} - 1} \right)^2} = 4\\ \Leftrightarrow {x_1}^2 + 6{x_1} + 9 + {y_1}^2 - 2{y_1} + 1 = 4\,\,\,(2) \end{array}\)
Lấy (1) –(2) ta được
\(4{x_1} + 2{y_1} = - 6\)
Từ đây ta có: \(d\left( {O;\,\,{T_1}{T_2}} \right) = \frac{{\left| {4{x_1} + 2{y_1}} \right|}}{{2\sqrt 5 }} = \frac{{| - 6|}}{{2\sqrt 5 }} = \frac{3}{{\sqrt 5 }}\)
Hình hộp chữ nhật có ba kích thước đôi một khác nhau có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước đôi một khác nhau có 3 mặt phẳng đối xứng
Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(y = 2x + 1\) cắt đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - x + 3\) tại hai điểm A và B với tọa độ được kí hiệu lần lượt là \(A\left( {{x_A};{y_A}} \right)\) và \(B\left( {{x_B};{y_B}} \right)\) trong đó \({x_B} < {x_A}\). Tìm \({x_B} + {y_B}\)?
Phương trình hoành dộ giao điểm
\(2x + 1 = {x^3} - x + 3 \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 0 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_A} = 1\\
{x_B} = - 2
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
{y_A} = 3\\
{y_B} = - 3
\end{array} \right. \Rightarrow {x_A} + {x_B} = - 5\)
Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^{\rm{2}}} + 1\) nghịch biến trên các khoảng nào sau đây?
Ta có \(y'=4x^3-4x\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 1\\
x = 0
\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên
Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;1)
Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 12x + 2\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) thuộc khoảng nào dưới đây?
\(\begin{array}{l}
y' = 6{x^2} + 6x - 12\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1 \in \left[ { - 1;2} \right]\\
x = - 2 \notin \left[ { - 1;2} \right]
\end{array} \right.\\
y\left( { - 1} \right) = 15,y\left( 1 \right) = - 5,y\left( 2 \right) = 6\\
\mathop {Max}\limits_{\left[ { - 1;2} \right]} y = 15 \in \left( {12;20} \right)
\end{array}\)
Cho hàm số \(y=f(x)\). Hàm số \(y=f'(x)\) có đồ thị trên một khoảng K như hình vẽ bên.
Trong các khẳng định sau, có tất cả bao nhiêu khẳng định đúng ?
(I) : Trên K, hàm số \(y=f(x)\) có hai điểm cực trị.
(II) : Hàm số \(y=f(x)\) đạt cực đại tại \(x_3\).
(III) : Hàm số \(y=f(x)\) đạt cực tiểu tại \(x_1\).
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra bảng biến thiên cho hàm số \(f(x)\) như sau:
Dựa vào BBT suy ra: hàm số có 2 điểm cực trị, điểm cực tiểu là \(x=x_1\) và điểm cực đại là \(x=x_2\). Vậy có 2 khẳng định đúng là (I) và (III)
Với \(n\) là số tự nhiên lớn hơn 2, đặt \({S_n} = \frac{1}{{C_3^3}} + \frac{1}{{C_4^3}} + \frac{1}{{C_5^4}} + ... + \frac{1}{{C_n^3}}\). Tính \(S_n\)
Ta có: \(C_n^3 = \frac{{n!}}{{3!\left( {n - 3} \right)!}} = \frac{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}{6} \Rightarrow \frac{1}{{C_n^3}} = \frac{6}{{n\left( {n - 1} \right)\left( {n - 2} \right)}}\)
Khi đó:
\({S_n} = \frac{6}{{1.2.3}} + \frac{6}{{2.3.4}} + ... + \frac{6}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}} = 6\left( {\frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + ... + \frac{1}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}}} \right)\)
Xét dãy \((u_n)\): \({u_k} = \frac{1}{{\left( {k - 2} \right)\left( {k - 1} \right)k}} = \frac{1}{2}.\frac{1}{{k - 1}}\left( {\frac{1}{{k - 2}} - \frac{1}{k}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{k - 1}}.\frac{1}{{k - 2}} - \frac{1}{{k - 1}}.\frac{1}{k}} \right)\)
Suy ra
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{1.2.3}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right)\\
\frac{1}{{2.3.4}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{2.4}} - \frac{1}{{3.4}}} \right) = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{6} - \frac{1}{{12}}} \right)\\
...\\
\frac{1}{{\left( {n - 2} \right)\left( {n - 1} \right)n}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{n - 1}}.\frac{1}{{n - 2}} - \frac{1}{{n - 1}}.\frac{1}{n}} \right)
\end{array}\)
\( \Rightarrow {S_n} = 6.\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right) = 3\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right)\)
Vậy \(\lim {S_n} = \lim \left[ {3\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}}} \right)} \right] = \frac{3}{2}\)
Tập nghiệm S của bất phương trình \({5^{x + 2}} < {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{ - x}}\) là
\({5^{x + 1}} < {\left( {\frac{1}{{25}}} \right)^{ - x}} \Leftrightarrow {5^{x + 2}} < {5^{2x}} \Leftrightarrow x + 2 < 2x \Leftrightarrow x > 2\)
Vậy \(S = \left( {2; + \infty } \right)\)
Khối cầu bán kính \(R = 2a\) có thể tích là
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{32\pi {a^3}}}{3}\)
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng \(a\), góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\).
Tính diện tích xung quanh của hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Gọi M là trung điểm của AB
\(OM = \frac{1}{3}CM = \frac{1}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\)
Xét tam giác vuông SOM có \({\rm{cos}}{60^0} = \frac{{OM}}{{SM}} \Rightarrow SM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)
Xét tam giác vuông SMB có \(SB = \sqrt {S{M^2} + M{B^2}} = \sqrt {\frac{{3{a^2}}}{9} + \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt {21} }}{6}\)
Ta có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng
Vậy \({S_{xq}} = \pi rl = \pi \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.\frac{{a\sqrt {21} }}{6} = \frac{{\pi {a^2}\sqrt 7 }}{6}\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho elip \(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\). Điểm \(M \in \left( E \right)\) sao cho \(\widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}.\) Tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(M{F_1}{F_2}.\)
\(\left( E \right):\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
Suy ra a = 5, b = 3, c = 4
Suy ra \(F_1(-3;0); F_2(3;0)\)
Gọi M(m;n). \(\widehat {{F_1}M{F_2}} = {90^0}.\) suy ra
\(\overrightarrow {M{F_1}} .\overrightarrow {M{F_2}} = 0\)
Suy ra \((-3-m)(3-n)=0\) (1)
Điểm \(M \in \left( E \right)\) nên \(\frac{{{m^2}}}{{25}} + \frac{{{n^2}}}{9} = 1\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra Tọa độ điểm M.
Từ đó tìm bán kính đường tròn nội tiếp tam giác \(M{F_1}{F_2}.\) bằng 1
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ { - 2018;\,\,2018} \right]\) để phương trình
\(\left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + \cos 2x = 0\) có nghiệm ?
Ta có
\(\begin{array}{l}
\left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + \cos 2x = 0 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right){\sin ^2}x - \sin 2x + {\cos ^2}x - {\sin ^2}x = 0\\
{\cos ^2}x - 2\sin x.\cos x + m{\sin ^2}x = 0 (1)
\end{array}\)
Thay sin x = 0 vào phương trình (1) ta được \(cos^2x=0\) (vô lí vì \({\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1\) )
\( \Rightarrow {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} \ne 0\), chia 2 vế phương trình (1) cho \(sin^2x\) ta được phương trình: \({\cot ^2}x - 2\cot x + m = 0(2)\)
Phương trinh (1) có nghiệm khi phương trình (2) có nghiệm
\( \Leftrightarrow \Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 1 - m \ge 0 \Leftrightarrow m \le 1\)
Mà \(\left\{ \begin{array}{l}
m \in \left[ { - 2018;2018} \right]\\
m \in Z
\end{array} \right. \Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017;...;0;1} \right\}\)
Suy ra có 2020 số nguyên m thỏa yêu cầu
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đồ thị \(f'(x)\) như hình vẽ
Hàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến trên khoảng nào trong các khoảng dưới đây?
Ta có \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x \Rightarrow - f'\left( {1 - x} \right) + x - 1\)
Hàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + \frac{{{x^2}}}{2} - x\) nghịch biến \( \Rightarrow y' \le 0 \Leftrightarrow f'\left( {1 - x} \right) \ge x - 1\left( 1 \right)\)
Đặt \(t = 1 - x \Rightarrow x - 1 = - t\), bất phương trình (1) trở thành \(f'\left( t \right) \ge - t\)
Đồ thị hàm số \(f'(t)\) có dạng đồ thị hàm số \(f'(x)\)
Trong hệ trục tọa độ Oty, vẽ đường thẳng \(d:y=-t\) và đồ thị hàm số \(y=f'(t)\).
Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số \(y=f'(t)\) tại các điểm \(A\left( { - 3;3} \right),B\left( {1; - 1} \right),C\left( {3; - 3} \right)\)
Từ đồ thị suy ra \(f'\left( t \right) \ge - t \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t \le - 3\\
1 \le t \le 3
\end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}
1 - x \le - 3\\
1 \le - x \le 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x \ge 4\\
- 2 \le x \le 0
\end{array} \right.\)
Tìm tất cả các giá trị tham số \(m\) để bất phương trình \(6x + \sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right)} \le {x^2} + m - 1\) nghiệm đúng với mọi \(x \in \left[ { - 2;8} \right].\)
Bất phương trình tương đương \( - {x^2} + 6x + 16 + \sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right) - 15} \le m\)
Đặt \(\sqrt {\left( {2 + x} \right)\left( {8 - x} \right)} = t;x \in \left[ { - 2;8} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;5} \right]\)
Bất phương trình trở thành \({t^2} + t - 15 \le m,t \in \left[ {0;5} \right]\)
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {t^2} + t - 15 \le m,t \in \left[ {0;5} \right]\)
\(\begin{array}{l}
f'\left( t \right) = 2t + 1\\
f'\left( t \right) = 0t = - \frac{1}{2}
\end{array}\)
Bảng biến thiên
Nhìn vào bảng biến thiên ta thấy để bất phương trình có nghiệm thì \(m \ge 15\)
Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {3{x^2} - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\).
Điều kiện xác định \(3{x^2} - 1 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x > \frac{1}{{\sqrt 3 }}\\
x < - \frac{1}{{\sqrt 3 }}
\end{array} \right.\)
Số cạnh của hình mười hai mặt đều là
Hình mười hai mặt đều có 30 cạnh.
Cho hình chóp tứ giác đều có góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng \(60^0\). Biết rằng mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó có bán kính \(R = a\sqrt 3 .\) Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều nói trên.
Gọi K là trung điểm của AB, \(AC \cap BD = O\). Góc giữa mặt bên và đáy là góc \(\widehat {SKO}\)
Gọi M là trung điểm của SA
Trong tam giác SOA dựng đường thẳng trung trực IM của SA, \(I \in SO\)
giả sử AB = b, suy ra \(OK = \frac{b}{2},OA = \frac{{b\sqrt 2 }}{2}\)
Xét \(\Delta SOK\), ta có
\(\tan {60^0} = \frac{{SO}}{{OK}} \Rightarrow SO = OK.\tan {60^0} = \frac{{b\sqrt 3 }}{2}\)
Ta có \(\Delta SMI \sim \Delta SOA\left( {g - g} \right)\) nên \(\frac{{SI}}{{SA}} = \frac{{SM}}{{SO}}\)
\(SI = \frac{{SM.SA}}{{SO}} = \frac{{\frac{1}{2}S{A^2}}}{{SO}} = \frac{1}{2}\frac{{\frac{5}{4}{b^2}}}{{\frac{{b\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{5\sqrt 3 }}{{12}}b\)
Theo giả thiết \(\frac{{5\sqrt 3 }}{{12}}b = a\sqrt 3 \Rightarrow b = \frac{{12}}{5}a\)
Biết rằng phương trình \({{\rm{e}}^x} - {{\rm{e}}^{ - x}} = 2\cos ax\) (\(a\) là tham số) có 3 nghiệm thực phân biệt. Hỏi phương trình \({{\rm{e}}^x} + {{\rm{e}}^{ - x}} = 2\cos ax + 4\) có bao nhiêu nghiệm thực phân biệt ?
Ta có:
\(\begin{array}{l}
{e^x} + {e^{ - x}} = {\left( {{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}}} \right)^2} + 2 = 2\cos \left( {{\rm{ax}}} \right) + 4 \Leftrightarrow {\left( {{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}}} \right)^2} = 2\cos \left( {{\rm{ax}}} \right) + 2 = 4{\cos ^2}\left( {a.\frac{x}{2}} \right)\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}} = 2\cos \left( {a.\frac{x}{2}} \right) (1) \\
{e^{\frac{x}{2}}} - {e^{\frac{{ - x}}{2}}} = - 2\cos \left( {a.\frac{x}{2}} \right) (2)
\end{array} \right.
\end{array}\)
Phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt, suy ra phương trình (2) cũng có 3 nghiệm phân biệt và không có nghiệm nào trùng với nghiệm của phương trình (!)
Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm thực phân biệt
Cho khối nón có bán kính đáy \(r = \sqrt 3 \) và chiều cao \(h=4\). Tính thể tích V của khối nón đã cho.
Tính thể tích V của khối nón đã cho là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi 3.4 = 4\pi \)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2\sin x + 3}}{{\sin x + 1}}\)trên \(\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]\) là
Đặt \(x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ {0;1} \right]\)
Hàm số trở thành \(f\left( t \right) = \frac{{2t + 3}}{{t + 1}} \Rightarrow f'\left( t \right) = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}} < 0,\forall t \in \left[ {0;1} \right]\)
Vậy \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;1} \right]} f\left( t \right) = f\left( 1 \right) = \frac{5}{2}\)
Cho hình lăng trụ tam giác đều \(ABC.A'B'C'\) có \(AB = a,\,\,AA' = 2a.\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C
Gọi \(I = AB' \cap A'B\), M là trung điểm của BC
Ta có: \(MI//A'CA'C//\left( {AB'M} \right) \Rightarrow d\left( {A'C,AB'} \right) = d\left( {A',\left( {AB'M} \right)} \right) = d\left( {B,\left( {AB'M} \right)} \right) = \frac{{3{V_{BAB'M}}}}{{{S_{AB'M}}}}\)
Mà \({V_{BAB'M}} = \frac{1}{3}BB'.\frac{1}{2}{S_{ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
Tam giác AB'M có \(AB' = a\sqrt 5 ,B'M = \sqrt {B'{B^2} + B{M^2}} = \frac{{a\sqrt {17} }}{2},AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)
Áp dụng định lí Hê rong ta có \({S_{AB'M}} = \frac{{{a^2}\sqrt {51} }}{8}\)
Vậy \(d\left( {A'C,B'A} \right) = d\left( {B,\left( {B'AM} \right)} \right) = \frac{{2a\sqrt {17} }}{{17}}\)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy giả sử điểm \(A(a;b)\) thuộc đường thẳng \(d:\,\,x - y - 3 = 0\) và cách \(\Delta :\,\,2x - y + 1 = 0\) một khoảng bằng \(\sqrt 5 .\) Tính \(P=ab\) biết \(a>0\)
Do \(A\left( {a;b} \right) \in d \Rightarrow a - b - 3 = 0 \Leftrightarrow a = 3 + b\). Vậy \(A\left( {3 + b;b} \right)\)
\(\begin{array}{l}
d\left( {A;\Delta } \right) = \sqrt 5 \Leftrightarrow \frac{{\left| {2\left( {3 + b} \right) - b + 1} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = \sqrt 5 \Leftrightarrow \left| {b + 7} \right| = 5 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b + 7 = 5\\
b + 7 = - 5
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
b = - 2 \Rightarrow a = 1\\
b = - 12 \Rightarrow a = - 9
\end{array} \right.
\end{array}\)
Vì \(a>0\) nên \(a=1, b=-2\). Do đó \(P=ab=-2\)
Một hình trụ có bán kính đáy bằng \(r\) và có thiết diện qua trục là một hình vuông. Tính diện tích toàn phần của hình trụ đó.
Do thiết diện qua trục là một hình vuông nên cạnh của hình vuông bằng \(2r\). Suy ra chiều cao của hình trụ cũng bằng \(2r\)
Vậy diện tích toàn phần của hình trụ đã cho là \({S_{tp}} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 4\pi {r^2} + 2\pi {r^2} = 6\pi {r^2}\)
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{{{x^2} + mx + m}}{{x + 1}}} \right|\) trên \(\left[ {1;2} \right]\) bằng 2. Số phần tử của tập S là
Xét hàm số \(y = {\frac{{{x^2} + mx + m}}{{x + 1}}} \) trên [1;2]
Có \(y' = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\,\,\forall x \in \left[ {1;2} \right]\)
Suy ra
Cho \(a, b\) là các số thực dương thỏa mãn \(b>1\) và \(\sqrt a \le b < a\) . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {\log _{\frac{a}{b}}}a + 2{\log _{\sqrt b }}\left( {\frac{a}{b}} \right).\)
Vì b > 0 và \({\log _b}\sqrt a \le 1 < {\log _b}a\) nên \({\log _b}\sqrt a \le 1 < {\log _b}a\) hay \(1 < {\log _b}a \le 2\)
Khi đó \(P = {\log _{\frac{a}{b}}} + 2{\log _{\sqrt b }}\left( {\frac{a}{b}} \right) = \frac{{{{\log }_b}a}}{{{{\log }_b}a - 1}} + 4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right) = 1 + \frac{1}{{{{\log }_b}a - 1}} + 4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right)\)
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương \(\frac{1}{{{{\log }_b}a - 1}}\) và \(4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right)\) ta có:
\(\frac{1}{{{{\log }_b}a - 1}} + 4\left( {{{\log }_b}a - 1} \right) \ge 4\)
Suy ra \(P \ge 5\). Vậy min P = 5 khi \(a = b\sqrt b \)
Một hình trụ có độ dài đường cao bằng 3, các đường tròn đáy lần lượt là (O;1) và (O';1). Giả sử AB là đường kính cố định của (O;1) và MN là đường kính thay đổi trên (O';1). Tìm giá trị lớn nhất \(V_{max}\) của thể tích khối tứ diện ABCD
Ta có \({V_{ABCD}} = \frac{1}{6}AB.CD.d\left( {AB,CD} \right).\sin \left( {AB,CD} \right) = 2\sin \left( {AB,CD} \right) \le 2\)
Vậy \({\left( {{V_{ABCD}}} \right)_{{\rm{max}}}} = 2\) khi \(\sin \left( {AB,CD} \right) = 1\) hay \(AB \bot CD\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật OMNP với \(M\left( {0;10} \right),\,\,N\left( {100;10} \right),\,\,P\left( {100;0} \right)\) Gọi S là tập hợp tất cả các điểm \(A\left( {x;y} \right)\) với \(x,y \in Z\) nằm bên trong (kể cả trên cạnh) của hình chữ nhật OMNP. Lấy ngẫu nhiên một điểm \(A\left( {x;y} \right) \in S\). Tính xác suất để \(x + y \le 90\).
Ta có n(S) = 101.11
Số điểm \(A\left( {x;y} \right) \in S\) thỏa mãn \(x + y \le 90\) là \(n\left( A \right) = 101.11 - 10.11 - (1 + 2 + 3 + ... + 10) = 946\)
Xác suất cần tìm là \(P = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( S \right)}} = \frac{{86}}{{101}}\)
Tập xác định của \(y = \ln \left( { - {x^2} + 5x - 6} \right)\) là
ĐKXĐ:
\(\begin{array}{l}
- {x^2} + 5x - 6 \ge 0\\
\Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {3 - x} \right) \ge 0\\
\Leftrightarrow 2 \le x \le 3
\end{array}\)
Cho \(f\left( x \right) = x.{{\rm{e}}^{ - 3x}}\). Tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là
Ta có \(f\left( x \right) = x.{e^{ - 3x}} \Rightarrow f'\left( x \right) = {e^{ - 3x}} - 3x.{e^{ - 3x}} = \left( {1 - 3x} \right){e^{ - 3x}}\)
\(f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow x > \frac{1}{3}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là \(\left( {\frac{1}{3};\, + \infty } \right)\)
Cho khối chóp S.ABCD có thể tích bằng \(2a^3\) và đáy ABCD là hình bình hành. Biết diện tích tam giác SAB bằng \(a^2\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SBvà CD
\(d\left( {CD;SB} \right) = d\left( {CD;\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{3{V_{SABC}}}}{{{S_{SAB}}}} = \frac{{3{V_{S.ABCD}}}}{{2{S_{ABC}}}} = \frac{{3.2{a^3}}}{{2.{a^2}}} = 3a\)
Đạo hàm của hàm số \(y = {{\rm{e}}^{1 - 2x}}\) là
\(y = {{\rm{e}}^{1 - 2x}}\)
\(y' = - 2{{\rm{e}}^{1 - 2x}}\)
Tập nghiệm của bất phương trình \(2{\log _2}\left( {x - 1} \right) \le {\log _2}\left( {5 - x} \right) + 1\) là
Điều kiện \(1<x<5\)
\(\begin{array}{l}
2{\log _2}\left( {x - 1} \right) \le {\log _2}\left( {5 - x} \right) + 1 \Leftrightarrow {\log _2}{\left( {x - 1} \right)^2} \le {\log _2}\left( {10 - 2x} \right)\\
\Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} \le 10 - 2x \Leftrightarrow - 3 \le x \le 3 \Rightarrow S = \left( {1;3} \right]
\end{array}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} + 4x + 2\) đồng biến trên tập xác định của nó ?
Ta có: \(y'=x^2-2mx+4\); \(y' \ge 0 \Leftrightarrow \Delta ' = {m^2} - 4 \le 0 \Leftrightarrow - 2 \le m \le 2\)
Mà \(m \in Z\), suy ra \(m \in \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\}\). Vậy có 5 giá trị của tham số m.