Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh lần 2
Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT Lương Thế Vinh lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow {OM} = 3\vec i - 2\vec j + \vec k\). Tìm tọa độ của điểm M.
\(\begin{array}{l}
\mathop {OM}\limits^ \to = ({x_M};{y_M};{z_M})\\
\mathop { \Rightarrow OM}\limits^ \to = {x_M}\mathop i\limits^ \to + {y_M}\mathop k\limits^ \to + {z_M}\mathop t\limits^ \to \\
\Rightarrow M(3; - 2;1)
\end{array}\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Đồ thị hàm số y = f(x) có tiệm cận đứng là đường thẳng nào dưới đây?
Nhìn vào đồ thị ta thấy tiệm cận đứng của y = f(x) là x = 1.
Cho các số dương a, b, c. Tính \(S = {\log _2}\frac{a}{b} + {\log _2}\frac{b}{c} + {\log _2}\frac{c}{a}\)
\(\begin{array}{l}
{\log _2}\frac{a}{b} + {\log _2}\frac{b}{c} + {\log _2}\frac{c}{a}\\
= {\log _2}a - {\log _2}b + {\log _2}b - {\log _2}c + {\log _2}c - {\log _2}a = 0
\end{array}\)
Cho hàm f(x) có đạo hàm trên đoạn \(\left[ {0;\pi } \right],{\rm{\;}}f(0) = \pi ,{\rm{\;}}\mathop \smallint \limits_0^\pi f'(x)dx = 3\pi \). Tính \(f(\pi )\)
\(\begin{array}{l}
I = \int_0^\pi {f'\left( x \right)dx} = \left. {f\left( x \right)} \right|_0^\pi \\
= f\left( \pi \right) - f\left( 0 \right) = 3\pi \Rightarrow f\left( \pi \right) = 4\pi
\end{array}\)
Tọa độ tậm của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 10{\rm{x}} + 2y + 26{\rm{z}} + 170 = 0\) là
\(\begin{array}{l}
\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 10{\rm{x}} + 2y + 26{\rm{z}} + 170 = 0\\
\Leftrightarrow (S):{(x - 5)^2} + {(y + 1)^2} + {(z + 13)^2} = 25
\end{array}\)
Suy ra tọa độ tâm mặt cầu là (5;-1;-13).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 4{x^3} - 1\) là
Nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 4{x^3} - 1\) là \({x^4} - x + C\)
Đường thẳng đi qua M(2;0;-3) và song song với đường thẳng \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{3} = \frac{z}{4}\) có phương trình là
Đường thẳng đi qua M(2;0;-3) và song song với đường thẳng \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 3}}{3} = \frac{z}{4}\) nên có vecto chỉ phương là \(\mathop u\limits^ \to (2,3,4)\) và có phương trình đường thẳng là : \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 3}}{4}\)
Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào sai ?
Số 0 là số phức vì phần thực và phần ảo đều bằng 0.
Nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình \({\log _{0,3}}(3x - 8) > {\log _{0,3}}({x^2} - 4)\) là
\({\log _{0,3}}(3x - 8) > {\log _{0,3}}({x^2} - 4)\) (ĐKXĐ : \(x > \frac{8}{3}\))
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow {\log _{0,3}}(3x - 8) - {\log _{0,3}}({x^2} - 4) > 0\\
\Leftrightarrow {\log _{0,3}}\frac{{3x - 8}}{{{x^2} - 4}} > 0\\
\Leftrightarrow \frac{{3x - 8}}{{{x^2} - 4}} < 1 \Leftrightarrow 3x - 8 < {x^2} - 4
\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 4 > 0\) (luôn đúng)
Suy ra nghiệm thực nhỏ nhất của bất phương trình x = 3.
Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + 2z + 5 = 0\), trong đó \(z_1\) có phần ảo dương. Tìm số phức liên hợp của số phức \(z_1+2z_2\)
\(\begin{array}{l}
{z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{z_1} = - 1 + 2i\\
{z_2} = - 1 - 2i
\end{array} \right.\\
\Rightarrow {z_1} + 2{z_2} = - 3 + 2i
\end{array}\)
(vì \(z_1\) có phần ảo dương)
Hàm số \(y = - {x^4} + 2{x^2} + 3\) đạt cực tiểu tại điểm nào dưới đây ?
\(\begin{array}{l}
y' = - 4{x^3} + 4x\\
y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Thể tích của khối nón có chiều cao \(a\sqrt 3 \), độ dài đường sinh 2a bằng
Chiều cao khối nón bằng:
\(\sqrt {{{(2a)}^2} - {{(a\sqrt 3 )}^2}} = a\).
Thể tích khối nón \(V = \frac{1}{3}\pi {(a\sqrt 3 )^2}a = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\).
Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' biết \(AB = a,AD = 2a,AC' = a\sqrt {14} \).
\(\begin{array}{l}
AC = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = \sqrt {{a^2} + {{(2a)}^2}} = a\sqrt 5 \\
CC' = \sqrt {Ac{'^2} - A{C^2}} = \sqrt {{{(a\sqrt {14} )}^2} - {{(a\sqrt 5 )}^2}} = 3a\\
V = a.2a.3a = 6{a^3}
\end{array}\)
Cho hàm \(f(x) = x\ln x\). Nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) là
\(\begin{array}{l}
f'(x) = \ln x + x.\frac{1}{x} = \ln x + 1\\
f'(x) = 0 \Leftrightarrow \ln x + 1 = 0\\
\Leftrightarrow \ln x = - 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{e}
\end{array}\)
Cho 10 điểm phân biệt cùng nằm trên một đường tròn. Số tam giác được tạo thành là
Số tam giác tạo được \(C_{10}^3 = 120\) tam giác.
Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{(m - 1)x + m}}{{3x + {m^2}}}\) nhận đường thẳng y = 2 làm tiệm cận ngang
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } y = \frac{{m - 1}}{3} = 2 \Leftrightarrow m = 7\)
Cho hàm số \(f(x) = \frac{a}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}} + b.x.{e^x}\), biết \(f'\left( 0 \right) = - 22\) và \(\mathop \smallint \limits_0^1 f(x)dx = 5\). Tính S = a + b.
\(\begin{array}{l}
\mathop \smallint \limits_0^1 f(x)dx = \mathop \smallint \limits_0^1 (\frac{a}{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}} + b.x.{e^x})dx\\
= ( - \frac{a}{{2{{(x + 1)}^2}}} + b.x.{e^x} - b.{e^x})\left| \begin{array}{l}
1\\
0
\end{array} \right.\\
= (\frac{{ - a}}{8} + b.e - b.e) - (\frac{{ - a}}{2} - b) = \frac{{3a}}{8} + b\\
\Rightarrow \frac{{3a}}{8} + b = 5\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{(1)}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
f'\left( x \right) = \frac{{ - 3a}}{{{{(x + 1)}^2}}} + b.{e^x} + b.x.{e^x}\\
f'\left( 0 \right) = - 22 \Leftrightarrow - 3a + b = - 22\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{(2)}
\end{array}
\end{array}\)
Từ (1), (2) suy ra a = 8, b = 2 , S = a + b = 10.
Cho biết \(\int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{{e^x} - 1}}} = a\ln ({e^2} + e + 1) - 2b\) với a, b là các số nguyên. Tính K = a + b
\(\begin{array}{l}
\int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{{e^x} - 1}}} = \int\limits_1^3 {\frac{{{e^x}dx}}{{{e^x}({e^x} - 1)}}} = \int\limits_1^3 {\frac{{d({e^x})}}{{{e^x}({e^x} - 1)}}} \\
= \int\limits_1^3 {(\frac{{d({e^x} - 1)}}{{{e^x} - 1}} - } \frac{{d({e^x})}}{{{e^x}}})\\
= (\ln \left| {{e^x} - 1} \right| - \ln \left| {{e^x}} \right|)\left| \begin{array}{l}
3\\
1
\end{array} \right.\\
= \ln ({e^3} - 1) - \ln {e^3} - \ln (e - 1) + \ln e\\
= \ln ({e^2} + e + 1) - 2\\
\Rightarrow a\ln ({e^2} + e + 1) - 2b = \ln ({e^2} + e + 1) - 2\\
\Rightarrow a = 1;b = 1 \Rightarrow K = a + b = 2
\end{array}\)
Mặt phẳng đi qua điểm A(1;1;1) và vuông góc với hai mặt phẳng \(x + y - z - 2 = 0,{\rm{ }}x - y + z - 1 = 0\) có phương trình là
\((P):x + y - z - 2 = 0,{\rm{ (Q): }}x - y + z - 1 = 0\)
Vecto pháp tuyến \(\mathop n\limits^ \to = \left[ {\mathop {{n_P}}\limits^ \to ,\mathop {{n_Q}}\limits^ \to } \right] = (0;1;1)\)
Mặt phẳng đi qua A(1;1;1) và có VTPT \(\mathop n\limits^ \to (0;1;1)\) có phương trình là :
\((y - 1) + (z - 1) = 0 \leftrightarrow y + z - 2 = 0\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 1}} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}\) và cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{ }}2x + y - 2z + 9 = 0\). Tọa độ giao điểm của d và (P) là
\(\begin{array}{l}
d \cap (P) = M\\
M(1 - t, - 3 + 2t,3 + t) \in d\\
M \in (P) \Rightarrow 2(1 - t) + ( - 3 + 2t) - 2(3 + t) + 9 = 0 \Rightarrow t = 1\\
\Rightarrow M(0; - 1;4)
\end{array}\)
Nghiệm của bất phương trình \({4^x} < {2^{x + 1}} + 3\) là
\(\begin{array}{l}
{4^x} < {2^{x + 1}} + 3 \Leftrightarrow {({2^x})^2} - {2.2^x} - 3 < 0\\
\Leftrightarrow - 1 < {2^x} < 3 \Leftrightarrow x < {\log _2}3
\end{array}\)
Một hình trụ có hai đáy là hai hình tròn tâm O và O’, bán kính đáy R, chiều cao \(R\sqrt 2 \). Mặt phẳng (P) đi qua OO' cắt hình trụ theo một thiết diện có diện tích bằng bao nhiêu?
Diện tích thiết diện là: \(2R.R\sqrt 2 = 2\sqrt 2 {R^2}\)
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3x + 1\) có đồ thị là hình vẽ bên. Tìm m để phương trình \(\left| {{x^3} - 3x + 1} \right| = m\) có 6 nghiệm thực phân biệt
Ta có đồ thị hàm số của \(y = \left| {{x^3} - 3x + 1} \right|\)
Từ đồ thị, ta có 0 < m < 1.
Tìm m để hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + {m^2} - 1\) đạt cực tiểu tại \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1}.{x_2} = - 4\)
Hàm số \(y = {x^4} - 2m{x^2} + {m^2} - 1\) đạt cực tiểu tại \(x_1, x_2\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
1 > 0\\
- 2m < 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0\)
\(\begin{array}{l}
y' = 4{x^3} - 4mx\\
y' = 0 \Leftrightarrow 4x({x^2} - m) = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \pm \sqrt m
\end{array} \right.
\end{array}\)
Theo Vi-et: \({x_1}.{x_2} = - m \Rightarrow m = 4\) (thỏa mãn)
Cho hình lập phương \(ABCD{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) cạnh a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của \(B{B_1},CD,{A_1}{D_1}\). Góc giữa hai đường thẳng MP và C1N bằng
Gọi Q thuộc đoạn thẳng AB sao cho \(BQ = \frac{1}{4}BA = \frac{a}{4}\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
MQ\parallel {C_1}N\\
QM = \sqrt {B{M^2} + B{Q^2}} = \frac{{a\sqrt 5 }}{4}
\end{array} \right.\\
\Rightarrow \left( {\widehat {MP,{C_1}N}} \right) = \left( {\widehat {MP,{C_1}N}} \right) = \widehat {QMP}\\
QP = \sqrt {{a^2} + {{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2} + {{(\frac{{3a}}{4})}^2}} = \frac{{a\sqrt {29} }}{4};MP = \frac{{\sqrt 6 }}{2}\\
\cos \widehat {QMP} = \frac{{Q{M^2} + M{P^2} - Q{P^2}}}{{QM.MP}} = 0\\
\Rightarrow \widehat {QMP} = {90^0}
\end{array}\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm \(y = {e^{{x^2} - 2x}}\) trên đoạn [0;2] bằng
\(\begin{array}{l}
y' = (2x - 2){e^{{x^2} - 2x}}\\
y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\\
y(1) = \frac{1}{e}\\
y(0) = 1\\
y(2) = 1
\end{array}\)
Hàm đạt giá trị cực tiểu \(y = \frac{1}{e}\) tại x = 1.
Biết \(\int\limits_1^e {\frac{{\sqrt {1 + 3\ln x} .\ln x}}{x}} dx = \frac{a}{b}\); trong đó a, b là 2 số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Mệnh đề nào dưới đây sai ?
\(\int\limits_1^e {\frac{{\sqrt {1 + 3\ln x} .\ln x}}{x}} dx\)
Đặt
\(\begin{array}{l}
\sqrt {1 + 3\ln x} = t\\
\Rightarrow 1 + 3\ln x = {t^2}\\
\Rightarrow \frac{3}{x}dx = 2tdt\\
\Rightarrow \frac{3}{{x\sqrt {1 + 3{\mathop{\rm lnx}\nolimits} } }}dx = dt\\
\Rightarrow \int\limits_1^e {\frac{{\sqrt {1 + 3\ln x} .\ln x}}{x}} dx = \int\limits_1^2 {\frac{{t.2t\left( {{t^2} - 1} \right)}}{9}} dt\\
= \left. {\frac{2}{{45}}{t^5} - \frac{2}{{27}}{t^3}} \right|_1^2 = \frac{{116}}{{135}}
\end{array}\)
Giả sử đồ thị (C) của hàm số \(y = \frac{{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^x}}}{{\ln 2}}\) cắt trục tung tại điểm A và tiếp tuyến của (C) tại A cắt trục hoành tại B. Tính diện tích S của tam giác AOB.
\(x = 0 \Rightarrow y = \frac{1}{{\ln 2}} \Rightarrow A(0;\frac{1}{{\ln 2}}) \Rightarrow OA = \frac{1}{{\ln 2}}\)
Ta có : \(y' = \frac{{{{(\sqrt 2 )}^x}\ln \sqrt 2 }}{{\ln 2}} = \frac{1}{2}{(\sqrt 2 )^x} \Rightarrow y'(0) = \frac{1}{2}\)
Phương trình tiếp tuyến tại A là: \(C_3^2.2 = 6\)
Giao điểm B của tiếp tuyến với trục hoành:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{B(\frac{{ - 2}}{{\ln 2}};0) \Rightarrow OB = \frac{2}{{\ln 2}}}
\end{array}\)
Vậy \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{{{{\left( {\ln 2} \right)}^2}}}\)
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình \(\frac{{{{\log }_2}(mx)}}{{{{\log }_2}(x + 1)}} = 2\) có nghiệm duy nhất
\(\begin{array}{l}
D:\left\{ \begin{array}{l}
mx > 0\\
x > - 1\\
x \ne 0
\end{array} \right.{\rm{ }}\left( * \right)\\
\frac{{{{\log }_2}(mx)}}{{{{\log }_2}(x + 1)}} = 2(1)\\
\Leftrightarrow {\log _2}(mx) = 2{\log _2}(x + 1)\\
\Leftrightarrow {\log _2}\left( {mx} \right) = {\log _2}{\left( {x + 1} \right)^2}\\
\Leftrightarrow mx = {(x + 1)^2}\\
\Leftrightarrow {x^2} + (2 - m)x + 1 = 0{\rm{ }}\left( 2 \right)
\end{array}\)
\( \Leftrightarrow m = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{x} \Leftrightarrow m = x + \frac{1}{x} + 2\)
Để phương trình có nghiệm duy nhất thì m cắt hàm số f(x) tại 1 điểm duy nhất.
Xét hàm số
\(\begin{array}{l}
f\left( x \right) = x + \frac{1}{x} + 2\\
f'\left( x \right) = 1 - \frac{1}{{{x^2}}}\\
f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
x = - 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
Từ bảng biến thiên và điều kiện ta có m < 0 và m = 4 thỏa mãn đề bài.
Hùng và Hương cùng tham gia kì thi THPTQG 2020, ngoài thi 3 môn bắt buộc là Toán, Văn, Anh thì cả hai đều đăng kí thi thêm 2 trong 3 môn tự chọn là Lý, Hóa, Sinh để xét tuyển vào Đại học. Các môn tự chọn sẽ thi theo hình thức trắc nghiệm, mỗi môn có 6 mã đề thi khác nhau, mã đề thi của các môn khác nhau sẽ khác nhau. Tính xác suất để Hùng và Hương chỉ có chung đúng một môn tự chọn và một mã đề thi.
Không gian mẫu \(\Omega \) là cách chọn môn tự chọn và số mã đề thi mà Hùng và Hương nhận được.
Hùng có \(C_3^2\) cách chọn môn tự chọn và có \(C_6^1.C_6^1\) mã đề thi có thể nhận cho hai môn tự chọn.
Hương có \(C_3^2\) cách chọn môn tự chọn và có \(C_6^1.C_6^1\) mã đề thi có thể nhận cho hai môn tự chọn.
Do đó \(n(\Omega ) = {(C_3^2.C_6^1.C_6^1)^2} = 11664\)
Gọi A là biến cố để Hùng và Hương chỉ có chung đúng một môn tự chọn và một mã đề thi. Các cặp gồm 2 môn thi tự chọn mà mỗi cặp có đúng một môn thi là 3 cặp, gồm:
Cặp thứ nhất (Vật lý, Hóa học) và (Vật lý, Sinh học)
Cặp thứ hai ( Hóa học,Vật lý) và (Hóa học, Sinh học)
Cặp thứ ba (Sinh học, Hóa học) và (Sinh học,Vật lý)
Số cách chọn cùng một môn thi của Hùng và Hương là : \(C_3^1.2 = 6\)
Số cách nhận cùng mã đề cho mỗi cặp chung một môn thi của Hùng và hương là: \(C_6^1.C_6^1.1.C_6^1 = 216\)
\(\begin{array}{l}
n(A) = 216.6 = 1296\\
\Rightarrow P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{1296}}{{11664}} = \frac{1}{9}
\end{array}\)
Hội đồng coi thi THPTQG tại huyện X có 30 cán bộ coi thi đến từ 3 trường THPT, trong đó có 12 giáo viên trường A, 10 giáo viên trường B, 8 giáo viên trường C. Chủ tịch hội đồng coi thi gọi ngẫu nhiên 2 cán bộ coi thi nên chứng kiến niêm phong gói đựng bì đề thi. Xác suất để 2 cán bộ coi thi được chọn là giáo viên của 2 trường THPT khác nhau bằng
Số cách chọn hai cán bộ coi thi bất kì là \(n(\Omega ) = C_{30}^2 = 435\)
Số cách chọn hai cán bộ coi thi mà hai giáo viên được chọn thuộc hai trường khác nhau :
\(n(A) = C_{12}^1.C_{10}^1 + C_{12}^1.C_8^1 + C_{10}^1.C_8^1 = 296\)
Xác suất để chọn như yêu cầu đề bài là :
\(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n(\Omega )}} = \frac{{296}}{{435}}\)
Cho hàm số \(y = f(x),\;x \in \left[ { - 2;3} \right]\) có đồ thị như hình vẽ. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [-2;3]. Giá trị của biểu thức \({2^m} + {\log _9}M\) bằng
Nhìn vào đồ thị ta thấy : M = 3, m = -2.
Suy ra giá trị của biểu thức:
\({2^m} + {\log _9}M = {2^{ - 2}} + {\log _9}3 = \frac{3}{4}\)
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích bằng a3. Gọi M, N, P lần lượt là tâm của các mặt bên và G là trọng tâm tam giác ABC. Thể tích của khối tứ diện GMNP bằng
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}
MN\parallel A'C,MN = \frac{1}{2}A'C\\
NP\parallel A'B',NP = \frac{1}{2}A'B'\\
PM\parallel B'C',PM = \frac{1}{2}B'C'
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{S_{MNP}} = \frac{1}{4}{S_{A'B'C'}}\\
(MNP)\parallel (A'B'C')
\end{array} \right.\)
Lăng trụ có đường cao:
\(h \Rightarrow d(G,(MNP)) = \frac{h}{2} \Rightarrow {V_{GMNP}} = \frac{1}{3}.\frac{h}{2}.\frac{1}{4}{S_{A'B'C'}}\)
Bài ra ta có \(h.{S_{A'B'C'}} = {a^3} \Rightarrow {V_{GMNP}} = \frac{{{a^3}}}{{24}}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = 2, các cạnh bên đều bằng 2. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp SABC bằng
Gọi I là trung điểm AC suy ra I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và SI vuông góc AC ( vì tam giác SAC cân tại S, SA = SC = 2)
Mặt khác \(SA = SB = SC \Rightarrow SI \bot (ABC)\)
Gọi M là trung điểm của SA, qua M kẻ đường trung trực của SA cắt SI tại K.
Do đó K là tâm hình cầu ngoại tiếp SABC.
\(\begin{array}{l}
SM = \frac{1}{2}SA = 1;AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 2\sqrt 2 ;\\
SI = \sqrt {S{A^2} - A{I^2}} = \sqrt {{2^2} - {{(\sqrt 2 )}^2}} = \sqrt 2
\end{array}\)
Tam giác SMK đồng dạng với tam giác SIA
\( \Rightarrow \frac{{SK}}{{SA}} = \frac{{SM}}{{SI}} \Rightarrow SK = \sqrt 2 \)
Thể tích hình cầu ngoại tiếp SABC là:
\(V = \frac{4}{3}\pi S{K^3} = \frac{4}{3}\pi {(\sqrt 2 )^3} = \frac{{8\sqrt 2 \pi }}{3}\)
Cho hình thang cong (H) giới hạn bởi các đường \(y = {3^x},{\rm{\;}}y = 0,{\rm{\;}}x = 0,{\rm{\;}}x = 2\). Đường thẳng \(x = t{\rm{\;\;}}(0 < t < 2)\) chia (H) thành hai phần có diện tích \(S_1\) và \(S_2\) (như hình vẽ). Tìm t để \({S_1} = 3{S_2}\)
\(\int\limits_0^2 {{3^x}dx = } \left. {{3^x}\ln 3} \right|_0^2 = 8\ln 3\)
Do \({S_1} = 3{S_2}\) nên:
\(\begin{array}{l}
{S_1} = \frac{3}{4}S = 6\ln 3\\
{S_1} = \int\limits_0^t {{3^x}dx} = \left. {{3^x}\ln 3} \right|_0^t = \left( {{3^t} - 1} \right)\ln 3\\
\Rightarrow 6\ln 3 = \left( {{3^t} - 1} \right)\ln 3\\
\Rightarrow t = {\log _3}7
\end{array}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình dưới đây có nghiệm thực ?
\(m + \cos x\sqrt {{{\cos }^2}x + 2} + 2\cos x + \left( {\cos x + m} \right)\sqrt {{{\left( {\cos x + m} \right)}^2} + 2} = 0\)
\(\begin{array}{l}
m + \cos x\sqrt {{{\cos }^2}x + 2} + 2\cos x + \left( {\cos x + m} \right)\sqrt {{{\left( {\cos x + m} \right)}^2} + 2} = 0\\
\Leftrightarrow \cos x + \cos x\sqrt {{{\cos }^2}x + 2} = - \left( {\cos x + m} \right) - \left( {\cos x + m} \right)\sqrt {{{\left( {\cos x + m} \right)}^2} + 2} \begin{array}{*{20}{c}}
{}&{\left( 1 \right)}
\end{array}
\end{array}\)
Xét hàm số \(\begin{array}{l}
f\left( t \right) = t + t\sqrt {{t^2} + 2} \\
f'\left( t \right) = 1 + \sqrt {{t^2} + 2} + 2{t^2}\sqrt {{t^2} + 2} > 0
\end{array}\)
Hàm số đồng biến trên D
Do đó (1) có nghiệm
\(\begin{array}{l}
\cos x = - \left( {\cos x + m} \right)\\
\Leftrightarrow m = 2\cos x\\
\Rightarrow - 2 \le m \le 2
\end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho \({d_1}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\), \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 - t}\\
{y = 3}\\
{z = t}
\end{array}} \right.\). Tìm phương trình của mặt phẳng (P) sao cho \(d_1, d_2\) nằm về hai phía của (P) và (P) cách đều \(d_1, d_2\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
\mathop {{u_{{d_1}}}}\limits^ \to (1; - 1;2)\\
\mathop {{u_{{d_2}}}( - 1;0;1)}\limits^ \to
\end{array} \right. \Rightarrow \mathop {{n_P}}\limits^ \to = \left[ {\mathop {{u_{{d_1}}}}\limits^ \to ,\mathop {{u_{{d_2}}}}\limits^ \to } \right] = (1;3;1)\)
Phương trình mặt phẳng có dạng : \((P):x + 3y + z + d = 0\)
Gọi \(M(3;0;2) \in {d_1};N(2;3;0) \in {d_2}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
d(M,(P)) = d(N,(P))\\
\Leftrightarrow \frac{{\left| {3 + 0 + 2 + d} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {3^2} + {1^2}} }} = \frac{{\left| {2 + 9 + 0 + d} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {3^2} + {1^2}} }} \Leftrightarrow d = 8
\end{array}\)
Vậy \((P):x + 3y + z + 8 = 0\)
Tìm m để hàm số \(y = \frac{1}{2}\ln ({x^2} + 4) - mx + 3\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty , + \infty } \right)\).
\(\begin{array}{l}
y = \frac{1}{2}\ln ({x^2} + 4) - mx + 3\\
y' = \frac{x}{{\left( {{x^2} + 4} \right)}} - m
\end{array}\)
Để hàm số nghịch biến trên D thì:
\(\begin{array}{l}
y' > 0 \Leftrightarrow \frac{x}{{{x^2} + 4}} - m \le 0\\
\Leftrightarrow \frac{x}{{{x^2} + 4}} \le m
\end{array}\)
Xét hàm số
\(\begin{array}{l}
f\left( x \right) = \frac{x}{{{x^2} + 4}}\\
f'\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 4 - 2{x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 4} \right)}^2}}} = \frac{{4 - {x^2}}}{{{{\left( {{x^2} + 4} \right)}^2}}}\\
f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
x = - 2
\end{array} \right.
\end{array}\)
Từ bảng biến thiên ta có \(m \ge \frac{1}{4}\)
Cho số phức \({\rm{w}} = (1 + i\sqrt 3 )z + 2\), trong đó z là số phức thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| \le 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\(\begin{array}{l}
{\rm{w}} = (1 + i\sqrt 3 )z + 2 \Leftrightarrow {\rm{w}} = (1 + i\sqrt 3 )(z - 1) + 3 + i\sqrt 3 \\
\Leftrightarrow z - 1 = \frac{{{\rm{w}} - 3 - i\sqrt 3 }}{{1 + i\sqrt 3 }} \Leftrightarrow \left| {z - 1} \right| = \left| {\frac{{{\rm{w}} - 3 - i\sqrt 3 }}{{1 + i\sqrt 3 }}} \right|
\end{array}\)
Mặt khác
\(\begin{array}{l}
\left| {z - 1} \right| \le 2 \Rightarrow \left| {{\rm{w}} - 3 - i\sqrt 3 } \right| \le 4\\
\Leftrightarrow {\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - \sqrt 3 } \right)^2} \le 16
\end{array}\)
Đường thẳng d song song với hai mặt phẳng \(\left( P \right):3x + 12y - 3z - 5 = 0,\;\left( Q \right):3x - 4y + 9z + 7 = 0\) và đồng thời cắt cả hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 5}}{2} = \frac{{y - 3}}{{ - 4}} = \frac{{z + 1}}{3}\), \({d_2}:\frac{{x - 3}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 2}}{4}\) có phương trình là
Vì d song song với hai mặt phẳng (P) và (Q) nên nhận
\(\mathop u\limits^ \to = \left[ {\mathop {{n_P}}\limits^ \to ,\mathop {{n_Q}}\limits^ \to } \right] = ( - 8;3;4)\) làm VTCP.
Gọi d cắt d1, d2 lần lượt tại M và N:
\(\begin{array}{l}
M( - 5 + 2m,3 - 4m, - 1 + 3m) \in {d_1},N(3 - 2n, - 1 + 3n,2 + 4n) \in {d_2}\\
\Rightarrow \mathop {MN}\limits^ \to = ( - 2n - 2m + 8,3n + 4m - 4,4n - 3m + 3)
\end{array}\)
Vì d cắt d1,d2 nên \(\overrightarrow {MN} \) cùng phương với \(\overrightarrow u\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \frac{{ - 2n - 2m + 8}}{{ - 8}} = \frac{{3n + 4m - 4}}{3} = \frac{{4n - 3m + 3}}{4}\\
\Rightarrow m = 1;n = - 1 \Rightarrow M( - 3; - 1;2),N(5; - 4; - 2)
\end{array}\)
Đường thẳng d đi qua M(-3;-1;2) nhận \(\mathop u\limits^ \to ( - 8;3;4)\) làm VTCP có phương trình là :
\(d:\frac{{x + 3}}{{ - 8}} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 2}}{4}\)
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
Nhìn vào đồ thị ta thấy a > 0 và \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c = 0\) có 2 nghiệm dương phân biệt
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
\Delta = 4{b^2} - 12ac > 0\\
S = \frac{{ - 2b}}{{3a}} > 0\\
P = 3ac > 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a > 0\\
b < 0\\
c > 0
\end{array} \right.\)
Do đó chọn D.
Cho 3 hàm số \(y = f(x),\;y = f\left[ {f(x)} \right],\;y = f({x^2} + 4)\) có đồ thị lần lượt là \(\left( {{C_1}} \right),{\rm{\;}}\left( {{C_2}} \right),{\rm{\;}}\left( {{C_3}} \right)\). Đường thẳng x = 1 cắt \(\left( {{C_1}} \right),{\rm{\;}}\left( {{C_2}} \right),{\rm{\;}}\left( {{C_3}} \right)\) lần lượt tại các điểm M, N, P. Biết rằng phương trình tiếp tuyến của (C1) tại M, của (C2) tại N và của (C3) tại P lần lượt là \(y = 3x + 2,y = 12x - 5\) và \(y = ax + b\). Tổng a + b bằng
Tọa độ của P(1,f(5))
PTTT của C3 tại P là: \(y = y'(1)(x - 1) + f(5)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
y' = 2x.f'({x^2} + 4)\\
= > y'(1) = 2.1.f'({1^2} + 4) = 2.f'(5)\\
= > y = 2.f'(5).(x - 1) + f(5)
\end{array}\)
PTTT của C1 tại M(1;f(1)) là:
\(\begin{array}{l}
y = y'(1)(x - 1) + f(1)\\
= f'(1)(x - 1) + f(1)\\
= f'(1).x + f(1) - f'(1)\\
= > \left\{ \begin{array}{l}
f'(1) = 3\\
f(1) - f'(1) = 2
\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}
f'(1) = 3\\
f'(1) = 1
\end{array} \right.
\end{array}\)
PTTT của C2 tại N(1;f(f(1))) là:
\(\begin{array}{l}
y = y'(1)(x - 1) + f(5)\\
= (f'(1).f'{\rm{[}}f(1){\rm{]}}(x - 1) + f(5)\\
= 3.f'(5)(x - 1) + f(5)\\
= 3f'(5).x + f(5) - 3f'(5)\\
= > \left\{ \begin{array}{l}
3.f'(5) = 12\\
f(5) - 3f'(5) = - 5
\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}
f'(5) = 4\\
f(5) = 7
\end{array} \right.
\end{array}\)
= > ax+b = 8x - 1
= > a + b = 7
Cho số phức \(z = a + bi\) thỏa mãn \(\left| {z - i} \right| = 2\) và \(\left| {z + 3i} \right| + 2\left| {z - 4 - i} \right|\) đạt giá trị nhỏ nhất. Tổng a + b bằng
Gọi M(a,b) là điểm biểu diễn của z
\(\begin{array}{l}
|z - i| = 2\\
< = > \sqrt {{a^2} + {{(b - 1)}^2}} = 2\\
< = > {a^2} + {(b - 1)^2} = 4
\end{array}\)
=> M thuộc đường tròn (C) tâm I(0,1), R = 2
\(\begin{array}{l}
|z + 3i| + 2|z - 4 - i| = \sqrt {{a^2} + {{(b + 3)}^2}} + 2\sqrt {{{(a - 4)}^2} + {{(b - 1)}^2}} \\
= MA + 2MB{\rm{ (A(0, - 3),B(4,1))}}\\
{\rm{ = 2MO + 2MB}}\\
= 2(MO + MB)\\
\ge 2OB
\end{array}\)
=> Dấu “=” khi M nằm trên OB
Mà M nằm trên (C) => M là giao điểm của (C) và OB
=> \(M(\frac{{4 + 8\sqrt {13} }}{{17}};\frac{{1 + 2\sqrt {13} }}{{17}})\)
(Vì hoàng độ điểm M phải dương, vì hoành độ B dương, vẽ hình minh họa sẽ thấy)
=> \(a + b = \frac{{4 + 8\sqrt {13} }}{{17}} + \frac{{1 + 2\sqrt {13} }}{{17}} = \frac{{5 + 10\sqrt {13} }}{{17}}\)
Trong không gian Oxzy, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z + 10 = 0\) và cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + \sqrt 2 z - 7 = 0\). Giả sử \(M \in \left( P \right),\;N \in \left( S \right)\) sao cho MN song song với đường thẳng \(\frac{{x - 5}}{1} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 4}}{{\sqrt 2 }}\). Khoảng cách giữa hai điểm M, N lớn nhất bằng bao nhiêu ?
\(\begin{array}{l}
\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x + 4y - 2z + 10 = 0\\
I\left( {3; - 2;1} \right)\\
R = 2
\end{array}\)
\(d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {3 + 2 + \sqrt 2 - 7} \right|}}{2} > R\) nên (P) cắt (S)
Gọi d là đường thẳng qua I vuông góc với (P), phương trình (d) là:
\(\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{{\sqrt 2 }}\)
Gọi T là giao điểm của (d) và (S) với \(d\left( {T;\left( P \right)} \right) > R\)
Có \(d\left( {T;\left( P \right)} \right) = R + d\left( {I;\left( P \right)} \right) = \frac{{6 - \sqrt 2 }}{2}\)
\(\begin{array}{l}
\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow n } \right) = \frac{{1 - 1 + 2}}{{2.2}} = \frac{1}{2}\\
\Rightarrow \sin \left( {MN,\left( P \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow n } \right)} \right| = \frac{1}{2}\\
\Rightarrow \left( {MN,\left( P \right)} \right) = {30^0}
\end{array}\)
Gọi H là hình chiều của N lên (P), ta có:
\(MN = \frac{{NH}}{{\sin {{30}^0}}} = 2NH\)
Do đó, để MN lớn nhất, NH lớn nhất. Khi đó \(N \equiv T,H \equiv H'\) với H’ là hình chiếu của I lên (P)
Khi đó \(N{H_{\max }} = TH' = \frac{{6 - \sqrt 2 }}{2} \Rightarrow MN = 6 - \sqrt 2 \)
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) thỏa mãn \({u_{n + 1}} = 3{u_n} - 2{u_{n - 1}}\) và \({u_1} = {\log _2}5,{\mkern 1mu} {\rm{\;}}{u_2} = {\log _2}10\). Giá trị nhỏ nhất của n để \({u_n} > 1024 + {\log _2}\frac{5}{2}\) bằng
\(\begin{array}{l}
{u_{n + 1}} = 3{u_n} - 2{u_{n - 1}} \Rightarrow {u_3} = 3{u_2} - 2{u_1}\\
\Rightarrow {u_3} = {\log _2}\frac{5}{4} = {\log _2}5 - 2
\end{array}\)
Xét \({u_n} = {a_1}x_1^n + {a_2}x_2^n\) với \({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\)
\({x_1} = 2;{x_2} = 1\) ta được \({u_n} = {a_1}{.2^n} + {a_2}\)
Với n = 1 ta có \({\log _2}5 = 2{a_1} + {a_2}\)
Với n = 2 ta có \({\log _2}10 = 4{a_1} + {a_2}\)
\( \Rightarrow {a_1} = \frac{1}{2},{a_2} = {\log _2}\frac{5}{2}\)
Do đó:
\(\begin{array}{l}
{u_n} = {2^{n - 1}} + {\log _2}\frac{5}{2} > 1024 + {\log _2}\frac{5}{2}\\
\Rightarrow {2^{n - 1}} > 1024 \Rightarrow n > 11
\end{array}\)
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A’ lên (ABC) trùng với tâm O của tam giác ABC, thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng \(\sqrt 3 {a^3}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA' và BC bằng
Gọi I là trung điểm BC \( \Rightarrow AI \bot BC\)
Ta có \(A'O \bot BC \Rightarrow \left( {AA'O} \right) \bot BC\)
Kẻ IH vuông góc AA’ \( \Rightarrow IH \bot BC \Rightarrow d\left( {AA';BC} \right) = IH\)
Ta có:
\({S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\)
\(\begin{array}{l}
OA' = \frac{V}{{{S_{ABC}}}} = 4\\
AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\\
AO = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\\
AA' = \frac{{7\sqrt 3 }}{3}\\
IH = \frac{{A'O.AI}}{{AA'}} = \frac{{6a}}{7}
\end{array}\)
Cho ba hàm số \(y = f\left( x \right),{\rm{ }}y = g\left( x \right),{\rm{ }}y = h\left( x \right)\). Đồ thị của ba hàm số \(y = f'(x),{\rm{\;}}y = g'(x),{\rm{\;}}y = h'(x)\) được cho như hình vẽ.
Hàm số \(k(x) = f(x + 7) + g(5x + 1) - h\left( {4x + \frac{3}{2}} \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
\(k'(x) = f'(x + 7) + 5.g'(5x + 1) - 4.h(4x + \frac{3}{2})\)
Với \(x \in (3,8)\) ta có \(f'(x) > 10,g'(x) > 2,h'(x) < 5\)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow f'(x) + 5g'(x) - 4h'(x) > 10 + 5.2 - 4.5 = 0\\
\Rightarrow k'(x) > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3 < x + 7 < 8\\
3 < 5x + 1 < 8\\
3 < 4x + \frac{3}{2} < 8
\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{3}{8} < x < 1
\end{array}\)
=> k(x) đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{8},1} \right)\)
Một cấp số cộng và một cấp số nhân có cùng các số hạng thứ m +1 , thứ n + 1, thứ p + 1 là 3 số dương a, b, c. Tính \(T = {a^{b - c}}.{b^{c - a}}.{c^{a - b}}\)
Gọi CSC là \({u_1},{u_2},{u_3},...,{u_n}\) với công sai là d
Gọi CSN là \({v_1},{v_2},{v_3},...,{v_n}\) với công bội là q
Ta có:
\(\begin{array}{l}
a = {u_{m + 1}} = {v_{m + 1}}\\
b = {u_{n + 1}} = {v_{n + 1}}\\
c = {u_{p + 1}} = {v_{p + 1}}
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
a = {u_1} + md = {v_1}.{q^m}\\
b = {u_1} + nd = {v_1}.{q^n}\\
c = {u_1} + pd = {v_1}.{q^p}\\
= > b - c = (n - p)d\\
c - a = (p - m)d\\
a - b = (m - n)d\\
= > T = {({v_1}{q^m})^{(n - p)d}}.{({v_1}{q^n})^{(p - m)d}}.{({v_1}{q^p})^{(m - n)d}}\\
= {({v_1})^{(n - p)d + (p - m)d + (m - n)d}}.{q^{m(n - p)d + n(p - m)d + p(m - n)d}}\\
= {({v_1})^0}.{q^0} = 1
\end{array}\)
Cho nửa đường tròn đường kính AB, điểm C nằm trên nửa đường tròn này sao cho góc BAC bằng 300, đồng thời cho nửa đường tròn đường kính AD (xem hình vẽ). Tính thểt ích V của khối tròn xoay được tạo thành khi quay hình phẳng (H) (phần tô đậm) xung quanh đường thẳng AB, biết rằng AB = 2AD và nửa hình tròn đường kính AB có diện tích bằng \(32\pi \).
Gắn trục tọa độ vào hình vẽ, với \(O \equiv A\) như hình vẽ
Ta có:
\(\frac{1}{2}.\pi .A{D^2} = 32\pi \Rightarrow AD = 8\)
=> PT đường tròn đường kính AB là:
\(\begin{array}{l}
{(x - 8)^2} + {y^2} = 64 \Leftrightarrow {y^2} = 64 - {(x - 8)^2}\\
\Leftrightarrow y = \pm \sqrt {64 - {{(x - 8)}^2}}
\end{array}\)
Ta lấy nửa bên trên => \(y = \sqrt {64 - {{(x - 8)}^2}} \)
=> PT đường tròn đường kính AD là:
\(\begin{array}{l}
{(x - 4)^2} + {y^2} = 16 < = > {y^2} = 16 - {(x - 4)^2}\\
< = > y = \pm \sqrt {16 - {{(x - 4)}^2}}
\end{array}\)
Ta lấy nửa bên trên => \(y = \sqrt {16 - {{(x - 4)}^2}} \)
Phương trình AC: \(y = \tan 30.x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x\)
Hoành độ giao điểm của AC và đường tròn đường kính AD là:
\(\sqrt {16 - {{(x - 4)}^2}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x = > x = 6\) (lấy x dương)
Hoành độ giao điểm của AC và đường tròn đường kính AB là:
\(\sqrt {64 - {{(x - 8)}^2}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x = > x = 12\) (lấy x dương)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
V = {S_2} + {S_3} = ({S_1} + {S_2}) - {S_1} + {S_3}\\
= \pi \int\limits_6^{12} {\frac{{{x^2}}}{3}dx} - \pi \int\limits_6^8 {{\rm{[}}16 - {{(x - 4)}^2}{\rm{]}}dx} + \pi \int\limits_{12}^{16} {{\rm{[}}64 - {{(x - 8)}^2}{\rm{]}}dx} \\
= \frac{{784}}{3}\pi
\end{array}\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-2;2] như hình vẽ. Hỏi phương trình \(\sqrt {\left| {f(x + 2)} \right| + 3} = \sqrt[3]{{{f^2}(x) - 2f(x) + 9}}\) có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn [-2;2]
\(\sqrt[3]{{{f^2}(x) - 2f(x) + 9}} = \sqrt[3]{{{{{\rm{[}}f(x) - 1]}^2} + 8}} \ge \sqrt[3]{8} = 2\) (1)
Đồ thị y = f(x+2) chính là đồ thị y = f(x) nhưng tiến theo Ox 2 đơn vị.
=> -1 \( \le \) f(x+2) \( \le \) 1
=> 0 \( \le \) |f(x+2)| \( \le \) 1
\( => \sqrt {|f(x + 2)| + 3} \le \sqrt {1 + 3} = \sqrt 4 = 2\) (2)
Từ (1) và (2)
\(\begin{array}{l}
\Rightarrow \sqrt[3]{{{f^2}(x) - 2f(x) + 9}} = \sqrt {|f(x + 2)| + 3} = 2\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
f(x) = 1\\
|f(x + 2)| = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - 2,x = 0,x = 2\\
f(x + 2) = \pm 1
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = - 2,x = 0,x = 2\\
x = 0,x = 2,x = 4,x = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = 2
\end{array} \right.
\end{array}\)