Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Ấp Bắc
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Ấp Bắc
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
39 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag → Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp → este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1 = 0,5nAg = 0,1 mol → nCH3COOR2 = 0,25-0,1=0,15 mol
→Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
→ Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là 40% và 0%
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
Đáp án D
Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y
+ Khi đốt cháy este: n este = nCO2-nH2O → x = 0,48-y (1)
+ BTNT O:
2neste + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2x + 0,54.2 = 0,48.2+y (2)
→ x = 0,12 mol; y = 0,36mol
nY = neste = 0,12mol → MY = 5,28/0,12 = 44 (CH3CHO)
+BTKL: meste = mCO2+mH2O-mO2 = 0,48.44 + 0,36.18-0,54.32 = 10,32
gam
→ MX = 10,32/0,12 = 86 (CH3COOCH=CH2)
m muối = mCH3COOK = 0,12.98 = 11,76 gam
Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z ( MX< MY< MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic ( phân tử chỉ có nhóm –COOH) và 3 ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml
dung dịch NaOH 1M ( dư 40% sơ với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5 gam chất rắn khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M thì thu được CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
Đáp án D
nNaOH = 0,49 (mol) → nNaOH pư = 0,49. 100%: 140% = 0,35 (mol) → nNaOH dư = 0,14 (mol)
Chất rắn thu được gồm: RCOONa: 0,35 (mol); NaOH dư: 0,14 (mol)
BTKL: mRẮN = 0,35 ( R + 67) + 0,14.40 = 38,5 → R = 27 → CH2=CH-
Vậy CTCT của axit là: CH2=CH- COOH
Trong este M có: nO = 2nCOOH = 2. 0,35 = 0,7 (mol); nH = 2nH2O = 2. 1,3 = 2,6 (mol)
BTKL: nC = (mM – mO – mH)/12 = (34,8 – 0,7.16 – 2,6)/ 12 = 1,75 (mol)
M là 3 este đơn chức tạo bởi cùng 1 axit CH2=CH-COOH và 3 ancol no
Mà nCO2 – nH2O = 0,45 (mol) # nM = 0,35 (mol) → có este vòng
TH1:
X: CH2=CH-COOCH3 (a)
Y: CH2=CH-COOC2H5 (b)
Z: CH2=CH-COOC3H5 (c) (Xiclopropyl acrylat)
nM = a + b + c = 0,35
mM = 86a + 100b + 112c = 34,8
nH2O = 3a + 4b + 4c = 1,3
→ a = 0,1 ; b = 0,15 ; c = 0,1 ( Loại vì b > a)
TH2:
X: CH2=CH-COOCH3 (a)
Y: CH2=CH-COOC3H5 (b)
Z: CH2=CH-COOC3H7
nM = a + b + c = 0,35
mM = 86a + 112b + 114c = 34,8
nH2O = 3a + 4b + 5c = 1,3
→ a = 0,175 ; b = 0,1 ; c = 0,075 (Thỏa mãn vì a > b)
% Y= [(0,1. 112) : 34,8].100% = 32,18%
Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
dầu thực vật, mỡ động vật có thành phần chính là chất béo
Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
chất béo là trieste của glixerol với các axit béo như (C17H35COO)3C3H5
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Chất béo có chỉ số axit bằng 7
→ Cần 7 mg KOH để trung hòa 1 gam chất béo
→ Cần x mg KOH để trung hòa 200 gam chất béo
x = 7 . 200 = 1400 (mg) = 1,4 gam
n NaOH (trung hòa axit) = n KOH = 1,4 : 56 = 0,025 (mol)
Gọi số mol NaOH cần để xà phòng hóa este là x (mol)
→ Số mol ancol tạo thành sau phản ứng là x/3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
200 + 0,025.40 + 40x = 207,55 + 92. x/3 + 0,025.18 n = 0,75
Vậy khối lượng của NaOH là: (0,025 + 0,75).40 = 31 gam.
Tại sao không dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng?
Nước cứng chứa ion Ca2+, Mg2+ sẽ kết tủa với muối natri của các axit béo (thành phần chính của xà phòng) (VD: canxi stearat) làm giảm khả năng tẩy rửa, kết tủa đọng lại trên sợi vải, làm bục sợi vải.
Tính m glixerol thu được khi xà phòng hóa 2,225 kg tristearin có chứa 20% tạp chất với NaOH?
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5
mglixerol = 92.nglixerol = 92.ntristearin = 92. (2,225/890). 0,8 = 0,184 kg.
Khi đốt cháy a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2, thu được 39 gam este no. Đun nóng m1 gam M với 0,7 mol NaOH, cô cạn thu được bao nhiêu gam chất rắn.
b – c = 4a → trong phân tử có 5 liên kết π (3 liên kết π ở -COO- và 2 liên kết π ở mạch C)
1mol X + 2mol H2 → nX = 0,15 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m1= 39 – 0,3.2 = 38,4 gam
m2= 38,4 +0,7.40 – 0,15.92 = 52,6 gam
Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?
Chọn C.
+ Electron tự do tạo cho kim loại bốn tính chất chung là tính ánh kim (phản xạ ánh sáng), tính dẻo (các lớp kim loại có thể trượt lên nhau), tính dẫn nhiệt (truyền nhiệt từ điểm này đến điểm khác).
+ Tính cứng được quyết định bởi độ bền của liên kết kim loại.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp khi cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng thu được 2,24 lít khí \({H_2}\) (đktc).
Chọn D.
\(\eqalign{& Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \cr& {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\cr& \to \,{m_{Fe}} = 5,6\,gam \cr} \)
→ Thành phần phần trăm khối lượng của Cu là 53,33%.
Xác định tên kim loại khi cho 49,68 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch \(HN{O_3}\) thu được 15,456 lít \({N_2}O\) là sản phẩm khử duy nhất (đktc).
Chọn D.
\(\eqalign{& 8M\buildrel { + HN{O_3}} \over\longrightarrow n{N_2}O \cr& {{49,68} \over M}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,69 \cr& \to {{49,68} \over M}.n = 8.0,69\cr& \Leftrightarrow M = 9n \to Al. \cr} \)
Cho 4 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: \(1{s^2},3{s^2},3{p^1},3{p^5}.\) Số nguyên tử kim loại trong số 4 nguyên tử trên là
Chọn B.
Kim loại thường có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng, trừ H (\(1{s^1}\)) và He (\(1{s^1}\)).
Thí nghiệm nào sau đây thì sắt chỉ bị ăn mòn hóa học?
Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng chỉ xảy ra ăn mòn hóa học do không thỏa điều kiện có 2 điện cực tiếp xúc nhau
Trong phòng thí nghiệm, khí H2 được điều chế bằng phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4 loãng. Khí H2 sẽ thoát ra nhanh hơn khi thêm vào hệ phản ứng vài giọt dung dịch nào sau đây?
khi nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 sẽ xuất hiện ăn mòn điện hóa, làm tốc độ thoát khí H2 nhanh hơn
Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Cu2+ thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn (khí thoát ra mạnh hơn)?
Thêm vài giọt Cu2+ vào thì: Zn + Cu2+ → Cu + Zn2+.
Lúc này có 2 điện cực nhúng trong dung dịch HCl ⇒ xảy ra ăn mòn điện hóa nên Zn tan nhanh hơn.
Cho các phương trình điều chế Cu từ CuSO4 sau:
(1) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
(2) CuSO4 + Ba → BaSO4 + Cu
(3) CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
(4) CuSO4 → Cu + SO2 + O2
Số phương trình đúng là
Phương trình đúng là:
(1) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
(3) CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
Vậy có 2 phương trình đúng.
Đáp án B
Khi điện phân dung dịch X với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng. Dung dịch X là:
Xét các phản ứng điện phân:
A. Na+ và SO42- không bị điện phân nên nước điện phân hộ: H2O → H2 + O2
→ pH không đổi
B. 2H+ + 2Cl- → H2 + Cl2
→ Nồng độ H+ giảm → pH tăng
C. 2H+ + H2O → H2 + 0,5O2 + 2H+ hay H2O → H2 + O2
→ Nồng độ H+ không đổi → pH không đổi
D. Cu2+ + H2O → Cu + 0,5O2 + 2H+
→ Nồng độ H+ tăng → pH giảm
Đáp án B
Dãy gồm các chất đều làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Anilin không làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh → loại A và D
Amoni clorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng → loại B
Metylamin, amoniac hay natri axetat đều làm quỳ tím chuyển sang xanh → Chọn C
Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:
3x + 0,2.2 + 0,3.2 = 0,6.2 + 0,4 ⇒ x = 0,2 mol
Ta có: mmuối = mM3+ + mMg2+ + mCu2+ + mSO42- + mNO3-
116,8 = 0,2.MM + 0,2.44 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62
MM = 52 ⇒ M là Cr.
Đốt 8,7 g amino axit A (chứa 1 nhóm -COOH) thì thu được 0,3 mol CO2; 0,25mol H2O và 11,2 lít N2 (đktc). Có mấy CTCT phù hợp với chất A?
CTPT: CxHyOzNt, nN2 = 0,05 mol
nO/aa = (8,7 – 0,3 .12 – 0,25 . 2 – 0,05 . 28) : 16 = 0,2 mol
naa = nO/2 = 0,1 mol
x = 0,3 / 0,1 = 3
y = 2nH2O / naa = 5
z = 2nN2 / naa = 1
⇒ CTPT: C3H5O2N
CH3–CH2(NH2)–COOH
H2N–CH2–CH2–COOH
→ Đáp án B
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức thu gọn là gì biết chất này có CTPT C3H9O2N tác dụng với NaOH thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan.
Ta có: nX = 1,82/91 = 0,02 (mol)
RCOONH3R’ (0,02) + NaOH → RCOONa (0,02) + R’NH2 + H2O
Do đó R + 67 = 1,64/0,02 = 82 ⇒ R = 15 (CH3)
Vậy công thức phân tử của X là: CH3COONH3CH3.
→ Đáp án B
Cho X có công thức phân tử C2H8O3N2 vào NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y có phân tử khối là bao nhiêu?
Chất hữu cơ X (C2H8O3N2) có:
k = (2.2 + 2 – 8 + 2) : 2 = 0 (không có liên kết)
X không thể là amino axit, vì vậy CTCT của X có thể là: CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 (X) + NaOH → CH3CH2NH2 (Y) + NaNO3 + H2O
Vậy MY = 45 g/mol.
→ Đáp án C
Cho 10,3 gam X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2 phản ứng với NaOH sinh ra khí Y và Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu được bao nhiêu gam muối khan.
nX = 10,3/103 = 0,1 mol
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X: R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R có liên kết đôi C=C, suy ra R ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quì tím ẩm hóa xanh nên Y: R2NH2 và MY > 29
⇒ R2 + 16 > 29
⇒ R2 > 13 (2)
Ta có: MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) ⇒ R1 = 27: CH2=CH- và R2 = 15: CH3-
CH2=CH-COOH3NCH3 (0,1mol) + NaOH (0,1 mol) → CH2=CH-COONa + CH3NH2↑ + H2O
Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam
→ Đáp án B
Dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch nước của chất nào sau đây?
2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5 NH3)2SO4
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
Đáp án A
X có thể là ala-ala-gly; ala-gly-ala gly- ala-ala. Gly-gly-ala, gly-ala-gly; ala-gly-gly
Oxit X là chất rắn màu đen, không tan trong nước, có từ tính, là thành phần chính của quặng manhetit. Oxit X là
Fe3O4 chất rắn màu đen, không tan trong nước, có từ tính, là thành phần chính của quặng manhetit.
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là Fe
Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, chất bị khử là
Lưu ý đề hỏi chất bị khử (chất oxi hóa), Fe3+ đóng vai trò chất oxi hóa
Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là
* nAl = 0,16 → Muối chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacIcacaWGtbGa % am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiaacMcadaqhaaWcbaGaaG4maa % qaaaaakiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aaabaGaamOraiaa % dwgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaGGOaGaam4uaiaad+eadaWgaa % WcbaGaaGinaaqabaGccaGGPaWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOo % aiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaisdaaaGaay5Eaaaaaa!4DC3! \left\{ \begin{gathered} A{l_2}(S{O_4})_3^{}:0,08 \hfill \\ F{e_2}{(S{O_4})_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
* X chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBaiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2aGaeyOe % I0IaaGOmaiaadkgaaeaacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabe % aakiaad+eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaiOyaaqaaiaa % dAeacaWGLbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiIdaaaGaay5Eaa % aaaa!4AAD! \left\{ \begin{gathered} Al:0,16 - 2b \hfill \\ A{l_2}{O_3}:b \hfill \\ Fe:0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) → 2.3.(0,16 – 2b) = 3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04
* Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp rắn X chứa 18,56 gam Fe3O4 và 4,32 gam Al trong khí trơ, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Trong Y chứa:
3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe
Ban đầu: 0,08 0,16
Phản ứng: 0,06 0,16 0,08 0,18
Sau p/ứng: 0,02 0 0,08 0,18
Cho 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng HCl dư được A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn A được bao nhiêu gam muối khan?
CO32- + 2HCl → 2Cl- + CO2 + H2O
Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Theo phương trình ta có:
Cứ 1 mol muối mol Cl- + l mol CO2 lượng muối tăng 71 - 60 = 11 g
Theo đề số mol CO2 thoát ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 g
Vậy m muối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 g.
⇒ Đáp án B
Cho 250 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KHCO3 1,5M, sinh ra V lít khí (ở đktc) đồng thời thu được Y. Cho lượng dư Ca(OH)2 vào Y thu được bao nhiêu gam chất kết tủa.
Phương trình phản ứng :
H+ + CO32- → HCO3- (1)
n CO32- = 0,1 mol < n H+= 0,25 mol ⇒ sau phản ứng (1) thì H+ dư = 0,15 mol,
∑n HCO3- = 0,25 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
Vì n H+ < n HCO3- ⇒ dung dịch X có chứa HCO3- dư = 0,25 -0,15 = 0,1 mol
Khi cho Ca(OH)2 vào dung dịch X :
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
n CO32- = n HCO3- = 0,1 mol
⇒ m kết tủa = 0,1×100 = 10 gam
⇒ Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Natri cacbonat khan được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt
(2) Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp
(3) Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là canxi cacbonat
(4) Na2CO3 được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit
(5) Axit cacbonic rất kém bền và là một axit hai nấc
(6) Nước đá khô (CO) dùng để chế tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm
(7) CO là 1 khí không màu không mùi nên người ngộ độc thường không biết.
Số phát biểu đúng là:
phát biểu đúng là (1), (2), (3), (5), (7)
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174.
(b) Các polime sử dụng làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(d) Xenlulozơ là chất rắn, dạng bột, màu trắng.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn fibroin của tơ tằm thì chỉ thu được α-amino axit.
(g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(h) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(i) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
phát biểu đúng là (a), (e), (g), (h)
Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng về phản ứng trùng hợp, thủy phân?
Do buta-1,3-dien có 2 liên kết đôi nên khi trùng hợp ngoài cao su buna, còn có nhiều sản phẩm phụ khác.
→ Đáp án C
Phản ứng giữ mạch polime trong 4 loại phản ứng?
A: khâu mạch
B: phân cắt mạch
C: phân cắt mạch
D: giữ nguyên mạch, chỉ thay thành -OH
→ Đáp án D
Polistiren sẽ không phản ứng chất nào bên dưới với đầy đủ điều kiện?
Polistiren là -(-CH2-CH(C6H5)-)n-.
- Trong polistiren có liên kết bội nên nó có phản ứng cộng: tác dụng với Cl2/to, tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.
- Polistiren còn tham gia phản ứng đepolime hóa.
→ Polistiren không tác dụng với HCl → Đáp án đúng là đáp án B.
Chú ý: Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, một số polime bị phân hủy tạo thành monome ban đầu, đó là phản ứng đepolime hóa.
→ Đáp án B
Nhằm loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch nào sau đây?
Ta ngâm vào lượng dư dung dịch AgNO3 vì Cu phản ứng với AgNO3 tạo thành dung dịch muối và đẩy kim loại Ag ra khỏi muối.
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
→ Đáp án A
Cho CO (dư) qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Để hòa tan X có thể dùng chất nào?
CO chỉ khử được các oxit kim loại sau Al → Rắn X là Al2O3, Fe, Cu.
+ Dùng dung dịch NaOH chỉ hòa tan được Al theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
+ Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 chỉ hòa tan được Fe và Cu theo các phản ứng:
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
+ Dùng H2SO4 loãng chỉ hòa tan được Al2O3 và Fe theo các phản ứng:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
+ Dùng dung dịch HNO3 loãng có thể hòa tan hoàn toàn rắn X theo các phản ứng:
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
→ Đáp án D