Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Âu Cơ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Âu Cơ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182581

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(b) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.

(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.

(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.

(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án C

Các phát biểu đúng là:

(a) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do sự đông tụ của protein do nhiệt độ.

(c) Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện, không dẫn nhiệt.

(d) Muối mono natri của axit glutamic được dùng làm mì chính.

(e) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucozơ.

(g) Khi bị ong đốt, để giảm đau nhức có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182583

. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Axit focmic làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Glixerol tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 → tạo dung dịch có màu xanh lam.

Anđehit axetic tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng → kết tủa Ag trắng sáng.

Phenol tác dụng với dung dịch nước brom Þ sau phản ứng tạo kết tủa trắng.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182584

Phương pháp điều chế kim loại kiềm?

Xem đáp án

Phương pháp điều chế kim loại kiềm: điện phân nóng chảy

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182586

Phân đạm ure có công thức hóa học là gì?

Xem đáp án

Phân đạm ure có công thức hóa học là (NH2)2CO.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182587

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

Xem đáp án

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. 

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182589

Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3

Xem đáp án

Chất phản ứng được với tất cả các chất trong dãy Na, Cu(OH)2 và AgNO3/NH3 là glucozơ

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182591

Trong các chất sau: etan, propen, benzen, glyxin, stiren. Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là

Xem đáp án

Chất có phản ứng trùng hợp để tạo ra được polime là stiren

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182592

Trong phản ứng: \(F{\text{e}} + C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{{\text{e}}^{2 + }} + Cu\) Chất bị oxi hóa là

Xem đáp án

Trong phản ứng: \(F{\text{e}} + C{u^{2 + }}\xrightarrow{{}}F{{\text{e}}^{2 + }} + Cu\) Chất bị oxi hóa là Fe

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182593

Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng  \({C_n}{H_{2n + 2 - 2k}}\) là

Xem đáp án

X là ankan.​

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182594

Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được

Xem đáp án

Thủy phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit thu được C2H5COOH, CH3CHO

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182595

Saccarozơ có công thức phân tử là gì?

Xem đáp án

Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182596

Phản ứng nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phản ứng không đúng: \(2F{\text{e}} + 3{I_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}{I_3}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182598

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?

Xem đáp án

Trường hợp không xảy ra phản ứng: \(Ni + M{g^{2 + }}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182600

Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl axetat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

Xem đáp án

Chọn B.

Axit acrylic (C3H4O2), vinyl axetat (C4H6O2), metyl acrylat (C4H6O2) và axit oleic (C18H34O2).

Đặt CT chung cho hỗn hợp là CnH2n-2O2.

PTPƯ: \({C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}\xrightarrow{{ + {O_2}}}\;nC{O_2} + (n - 1){H_2}O\)

Theo pt:\({n_{C{O_2}}} = n.{n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}} \Rightarrow \frac{{3,42}}{{14n + 30}}.n = 0,18 \Rightarrow n = 6\) : C6H10O2 \(\Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol\)

Vậy mdd giảm =\({m_{CaC{O_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 7,38\;(g)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182601

Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là

Xem đáp án

Phích đựng nước lâu ngày sẽ thấy hiện tượng xung quanh thành ruột phích có một lớp cặn bám vào. Chất có thể dùng làm sạch được chất cặn đó là CH3COOH

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182603

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182605

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là

Xem đáp án

Chọn A.

Chất tác dụng với Ba(HCO3)2 là NaOH, NaHSO4, HCl, K2CO3, H2SO4 trong đó có 4 phản ứng tạo kết tủa trừ HCl.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182606

Lập dụng cụ như hình vẽ thì có thể dùng để thu được sản phẩm của thí nghiệm nào trong số ba thí nghiệm sau:

(1) Điều chế CH3COOC2H5 từ ancol etylic và axit axetic.

(2) Điều chế CH3COOH từ CH3COONa và H2SO4.

(3) Điều chế but-2-en từ butan-2-ol.

Xem đáp án

Chọn B.

(1) Đúng, Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ este trong phòng thí nghiệm.

CH3COOH + C2H5OH  ⇔CH3COOC2H5  + H2O.

Dung dịch X gồm CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc, chất hữu cơ Y chủ yếu là CH3COOC2H5.

(2) Sai, CH3COONa ở trạng thái rắn.

(3) Sai, But-2-en hoá lỏng ở nhiệt độ thấp hơn 0oC (ứng với nhiệt độ của nước đá).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182607

Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phản ứng hóa học sau:

Cho biết khí cân bằng tỉ lệ mol giữa Y và NaOH trong (2) là 1 : 2. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

: Chọn D.

Từ (3) suy ra Z là CH3COONH4

Từ (4) suy ra E là CH3COONa

Từ (5) suy ra T là CH4

Từ (2) suy ra Y là CH2(COONa)2

Vậy từ (1) suy ra X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5 Þ Công thức phân tử của X là C11H12O4

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182608

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H­4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên

Xem đáp án

Hỗn hợp X gồm C2H4, CH4, C3H4, C4H4 có dạng tổng quát CxH4 với MX = 34 Þ x = 2,5

Sản phẩm cháy gồm \(\left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,1.2,5 = 0,25\;mol \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 0,1.2 = 0,2\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

mbình tăng\({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 14,6\;(g)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182610

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

Dung dịch XYZT lần lượt là Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182613

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng 75%, khối lượng glucozơ thu được là 270 gam 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182614

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Hỗn hợp khí gồm H2 (0,1 mol) và CO2 (0,3 mol)

Ta có: \({n_{N{a_2}S{O_4}}} = 1,2\;mol \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 1,2\;mol \Rightarrow {m_{dd\;{H_2}S{O_4}}} = \frac{{1,2.98}}{{0,4}} = 294\;(g)\) và mdd Y\(\frac{{170,4}}{{0,51449}} = 331,2\;(g)\)

Theo BTKL: m + 294 = 13,4 + 331,2 Þ m = 50,6 (g)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182615

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Hỗn hợp este X + NaOH  →hỗn hợp muối + ancol + H2O

Khi cho Y tác dụng với Na dư thì:  \({n_{ - OH(trong{\text{ ancol)}}}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,5\,mol\)

Khi đốt cháy hỗn hợp X thì \({n_{O(trong\,X)}} = \frac{{{m_X} - 12{n_{C{O_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{{16}} = 1,2\,mol \Rightarrow {n_{ - COO}} = \frac{{{n_O}}}{2} = 0,6\,mol\)

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì:

Áp dung bảo toàn khối lượng ta có: \({n_{ - {C_6}{H_5}}} = {n_{ - COO}} - {n_{ - OH(trong{\text{ ancol)}}}} = 0,1\,mol\)

(với \({n_{{H_2}O}} = {n_{ - {C_6}{H_5}}} = 0,1\,mol\,;{n_{NaOH}} = {n_{ - COO}} + {n_{{C_6}{H_5}}} = 0,7\,mol\) )

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182616

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z, số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn D.

X, Y, Z được tạo ra từ Ala và Val đều là amino axit đơn, no, mạch hở.

Khi đốt cháy thì: nX = nY = nZ =  \({n_{{N_2}}} - ({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}) \Rightarrow {n_{{N_2}}} = 0,32\)

\(\Rightarrow {n_N}:{n_{peptit}} = 0,64:0,16 = 4:1\) ⇒ X, Y, Z đều là tetrapeptit.

Khi cho E tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 4(nX + nY + nZ) = nAla + nVal và  = nX + nY + nZ

BTKL: mE + mNaOH = mmuối +  ⇒ nX + nY + nZ = 0,22 ⇒ nX + nY = 0,06

Ta có: 111nAla + 139nVal = 101,04 ⇒ nAla = 0,76; nVal = 0,12 mol.

Vì nVal < nE ⇒ Val không có ở tất cả 3 peptit ⇒ Z không có Val.

Có: nVal = 2(nX + nY) ⇒ Số mắt xích Val trung bình trong XY là 2.

Vì MX > MY ⇒ số mắt xích Val trong X lớn hơn

+ X có 3 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,03 = nY (loại) vì nX < nY

+ X có 4 Val, Y có 1 Val ⇒ nX = 0,02 mol; nY = 0,04 mol (thoả) ⇒ %mX = 11,86%.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182617

Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn A.

Từ %mO = 41,12% Þ nO = 0,04 mol  Þ nAl = 0,06 mol

X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+.

Quy đổi X gồm Al (0,06 mol), Fe (0,03 mol) và O (0,04 mol) ta có:

\({n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} + 10{n_{N{H_4}^ + }} \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = 0,0154\;mol\)

\(\left\{ \begin{gathered} \xrightarrow{{BT:\;e}}2x + 3y + 0,06.3 = 0,08 + 0,02.3 + 0,0154.8 \hfill \\ x + y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = {6,8.10^{ - 3}} \hfill \\ y = 0,0232 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

 (với x, y là số mol của Fe2+, Fe3+)

Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3, Fe2O3)

 mkhí và hơi = 0,06.213 + 6,8.10-3.180 + 0,0232.242 + 0,0154.80 – 0,03.102 – 0,015.160 = 15,39 (g)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182618

Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

Kết tủa ở phần 1 là Fe(OH)3: 0,05 mol Þ Lượng H+ dư là 0,2 – 0,05.3 = 0,05 mol (trong 1 phần)

Đặt x, y là số mol Fe và Fe3O4 Þ 56x + 232y = 10,24 (1)

Theo BT e: 3x + y = 0,1.3 + a (2)

= 4.0,1 + 2a + 2nO = 0,7 – 0,05.2  Þ 0,1.4 + 2a + 2.4y = 0,6 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,1 ; y = 0,02 ; a = 0,02

Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư ở phần 2 thu được kết tủa gồm Fe(OH)3: 0,5.(x + 3y) = 0,08 mol và BaSO4: 0,1 mol Þ m = 20,21 (g)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182619

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Kết tủa thu được gồm AgCl: 0,52 mol (tính từ BT Cl) và Ag: 0,12 mol (tính từ khối lượng)

Y chứa 2 kim loại là Cu, Fe nên dung dịch X chứa Mg2+, Fe2+ (0,12 mol) và Cl- (0,52 mol)

Theo BTĐT suy ra Mg2+: 0,14 mol

Theo BTKL của kim loại: m + 0,16.56 + 0,02.64 = 0,14.24 + 0,12.56 + 11,84 Þ m = 11,68 (g)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182620

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành

Xem đáp án

Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin thì dung dịch chuyển thành màu hồng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »