Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cẩm Khê
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cẩm Khê
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
27 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tăng nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần?
Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)
→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.
→ Đáp án B
Cho đồng phân C2H4O2 vào dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì có mấy phản ứng?
Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.
+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na
CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O
CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2
+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3
HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.
CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2
CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3
→ Đáp án D
Hỗn hợp T chứa m triglixerit và mỗi chất đều chứa hai trong số ba loại gốc axit: stearat, oleat và panmitat. Giá trị lớn nhất của m (không tính đồng phân hình học) là
T chứa m triglixerit và mỗi chất đều chứa 2 trong số 3 loại gốc axit: stearat, oleat và panmitat.
♦ Bước 1: chọn 2 gốc axit trong 3 axit có 3 cách: (ste, ole); (ste, pan); (pan, ole).
♦ Bước 2: đếm số đồng phân tạo được từ cặp gốc axit, có 4 đồng phân:
Như vậy, giá trị m = 3 × 4 = 12.
Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là
Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqr % Ffpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0F % irpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % Gcbaaeaaaaaaaaa8qadaWcaaWdaeaapeGaaGOma8aadaahaaWcbeqa % a8qacaaIYaaaaOGaaiOlaiaacIcacaaIYaGaey4kaSIaaGymaiaacM % caa8aabaWdbiaaikdaaaaaaa!4087! \frac{{{2^2}.(2 + 1)}}{2}\) = 6.
Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.
⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4
Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo.
Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
Có 3 CTCT thỏa mãn là CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC17H35)-CH2(C15H31), CH2(OCOC17H33)-CH(OCOC15H31)-CH2(C17H35),
CH2(OCOC17H35)-CH(OCOC17H33)-CH2(C15H31)
Hãy tính khối lượng Ba(OH)2 cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9?
Trung hóa 1g chất béo cần mKOH = 4.9 = 36 mg
nKOH = (36.10-3) : 56 mol
nBa(OH)2 = 1/2.nKOH
mBa(OH)2 = 0,05496g = 54,96 mg
Tính chỉ số iot của triolein ?
Chỉ số iot là:
(3.254.100) : 884 = 86,2
Có 2 dung dịch X,Y loãng, mỗi dung dịch chứa một chất tan và có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào dung dịch X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư dung dịch Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hoá nâu trong không khí.
- Thí nghiệm 3: Trộn dung dịch X với dung dịch Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hoá nâu trong không khí.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là
Hai dung X, Y phải là hai axit → Loại D.
Dung dịch X tác dụng với Fe dư, thu được khí không màu hoá nâu trong không khí là NO Þ Loại A.
Theo đề lượng khí thoát ra ở thí nghiệm 2 gấp đôi thí nghiệm 1 nên X, Y chỉ có thể là HNO3, NaHSO4.
Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là
Xét hỗn hợp X gồm Fe, O
\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaace % aaeaqabeaacaWGgbGaamyzaiaacQdacaWG4bWaaWbaaSqabeaacaWG % TbGaam4BaiaadYgaaaaakeaacaWGpbGaaiOoaiaadMhadaahaaWcbe % qaaiaad2gacaWGVbGaamiBaaaaaaGccaGL7baacqGHsgIRdaGabaab % aeqabaGaaGynaiaaiAdacaWG4bGaey4kaSIaaGymaiaaiAdacaWG5b % Gaeyypa0JaaGymaiaaiIdacaGGSaGaaGynaiabgkHiTiaaigdacaGG % SaGaaGinaiaaiAdaaeaacaaIYaGaamiEaiabgkHiTiaaikdacaWG5b % Gaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaiOlaiaaiodaaaGaay5EaaGa % eyOKH46aaiqaaqaabeqaaiaadIhacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaik % dacaaI3aaabaGaamyEaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikda % aaGaay5EaaGaeyOKH4Qaam4qamaaBaaaleaacaWGnbaabeaakiabg2 % da9maalaaabaGaaGimaiaacYcacaaIXaGaaiOlaiaaisdacqGHRaWk % caaIWaGaaiilaiaaigdacaaIYaGaaiOlaiaaikdaaeaacaaIWaGaai % ilaiaaikdaaaGaeyypa0JaaG4maiaacYcacaaIYaGaamytaaaa!7E4D! X\left\{ \begin{gathered} Fe:{x^{mol}} \hfill \\ O:{y^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 56x + 16y = 18,5 - 1,46 \hfill \\ 2x - 2y = 0,1.3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,27 \hfill \\ y = 0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {C_M} = \frac{{0,1.4 + 0,12.2}}{{0,2}} = 3,2M\)
Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Hỗn hợp đưa về Fe3O4 → n Fe3O4 = 0,01 mol
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
→ nHCl = 0,08 mol.
Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là
- Hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3→ nFeO = 0,06 mol → nFe2O3 = 0,03 mol → nFeCl3 = 0,06 mol → mFeCl3 = 9,75 gam.
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
nSO2 = 5.10-3 mol → số (e) trao đổi = 1
→ FeO.
Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nNa+ + 2n Mg2+ = 2 nSO42- + nCl-
⇒ 0,01 + 2.0,02 = 2.0,015 + x
⇒ x = 0,02
⇒ Đáp án C
Cho Br2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:
3Br2 + 2NaCrO2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?
Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.
Làm sạch thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần dùng dung dịch nào sau đây?
Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2:
Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg
Ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì xảy ra hiện tượng gì?
Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.
Tính %Zn biết hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2.
4Zn (x) + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 (x) + NH4NO3 (0,1 mol) + 3H2O (1)
ZnO (y) + HNO3 → Zn(NO3)2 (y mol) + H2O (2)
Theo (1) có nZn = x = 4.0,1 = 0,4 mol
nZn(NO3)2 = x + y = 0,6
→ y = nZnO = 0,2
→ %nZn = 66,67%
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử alanin là
Đáp án B
Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH
Khi thủy phân hết pentapeptit X (Gly–Ala–Val–Ala–Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc glixyl mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure?
Các sản phẩm thỏa mãn là GlyAlaVal, ValAlaGly, GlyAlaValAla, AlaValAlaGly
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Giả sử amino axit có t cacbon
- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):
nkết tủa = nBaCO3 = nCO2 = nC(X)
→ 295,5 : 197 = 0,1.5t → t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
CH3-CH(NH2)-COOH (Ala)
Vậy Y có CTPT là (Ala)6
- Phản ứng thủy phân Y:
(Ala)6 + 6NaOH → 6Ala-Na + H2O
→ nAla-Na = 6nY = 0,9 mol
→ mmuối = 0,9.111 = 99,90 gam
Hãy tìm chất E thõa mãn sơ đồ phản ứng:
Xenlulozơ -+ H2O, H+→ A -men→ B -ZnO, MgO D -to, p, xt→ E
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
C6H12O6 -enzim→ 2C2H5OH + 2CO2
2C2H5OH→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2
nCH2=CH-CH=CH2 -Na, to, p→ (CH2-CH=CH-CH2)n
→ Đáp án A
Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H = 90%?
Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:
15.90% = 13,5 kg = 13500 g
→ Đáp án B
Trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng thêm 400 ml brom 0,125M thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là bao nhiêu?
nBr2 phản ứng cũng chính là số mol stiren dư là 0,01 mol
⇒ khối lượng polime sinh ra là: 5,2 – 0,01.104 = 4,16 gam
→ Đáp án A
Polime có công thức –(–CH2–CH(CH3)–)n– được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?
Polime có công thức –(–CH2–CH(CH3)–)n– được điều chế bằng cách trùng hợp propilen CH2=CH-CH3
Cho các polime sau: (1) PE; (2) poli(vinyl clorua); (3) poli(metyl metacrylat); (4) PPF; (5) polistiren; (6) poli(vinyl axetat), (7) nilon-7; (8) poli(etylen-terephtalat); (9) tơ nitron; (10) tơ capron; (11) cao su buna-S; (12) cao su cloropren; (13) keo dán ure-fomanđehit. Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là (4), (7), (8), (10).
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.
Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.
Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.
Ta có: mBa + mM = 46 → 137.a + M.b = 46 → M = (46 - 137a)/b (∗)
→ b = 1 - 2a (**)
Thế (∗∗) vào (∗) ta được:
M = (46 - 137a) : (1 - 2a)
Theo giả thiết ta có: 0,18 < a < 0,21
→ 29,7 < M < 33,3
→ A và B là Na và K.
→ Đáp án B
Nước chứa Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi thì ta sẽ thu được nước gì?
2HCO3- -to(0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu
→ Đáp án B
Điều quan sát được khi cho dung dịch NaOH vào AlCl3 ?
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
→ Đáp án B
Một cốc nước có Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-(0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42-(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên thì thu được loại nước nào sau đây?
2HCO3- (0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O
Mg2+ + CO3- → MgCO3↓
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu
→ Đáp án B
Cho dãy các chất sau: Al2O3; NaHCO3; (NH4)2CO3; KHSO4; Al(OH)3; NaAlO2. Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là
Các chất thỏa mãn: Al2O3, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al(OH)3
Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?
X có NaAlO2: a và NaOH :a
A. Đúng
B. Sai.
C. Sai, được a mol kết tủa.
D. Sai, màu xanh
Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2. Phát biểu đúng là
* Trong phản ứng này nước là chất oxi hóa, còn nhôm là chất khử.
* Nhôm bị hòa tan trong dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2. Hiện tượng này được giải thích như sau:
- Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
- Tiếp đến, kim loại nhôm khử H2O:
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
- Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H2O
- Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị hòa tan hết.
- Có thể viết gọn thành:
2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho dung dịch bari clorua vào dung dịch kali hiđrosunfat.
(b) Cho dung dịch axit sunfuhiđric vào dung dịch FeCl3.
(c) Cho metylamin (dư) vào dung dịch sắt (II) sunfat.
(d) Sục khí cacbonic (dư) vào dung dịch bari aluminat.
(e) Cho dung dịch xút dư vào dung dịch crom (III) clorua.
(g) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch natri photphat.
Số thí nghiệm sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là
thí nghiệm sau khi phản ứng xong có tạo ra chất kết tủa là (a), (b), (c), (d), (g).
Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa được dùng làm nguyên liệu để chế xà phòng.
(b) Nước ép từ cây mía có phản ứng với Cu(OH)2.
(c) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thiên nhiên.
(e) Dung dịch anilin không đổi màu giấy quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
phát biểu đúng là (a), (b), (c), (d), (e)
Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là metyl acrylat, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ.
Tính số mắt xích trong mạch PVC biết clo hóa PVC thu được loại tơ clorin chứa 63,96% clo về khối lượng?
Chọn A.
Một mắt xích phản ứng với x phân tử \(C{l_2}(x \le 3;\) x là số hữu tỷ)
\(\begin{array}{l}{C_2}{H_3}Cl + xC{l_2} \to {C_2}{H_{3 - x}}C{l_{x + 1}} + xHCl\\\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5(x + 1)}}{{62,5 + 34,5x}}.100 = 63,96 \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)
→ 3 mắt xích phản ứng với một phân tử clo.
X là một chất khí rất độc, gây ngạt do kết hợp với hồng cầu tạo ra hợp chất bền, làm hồng cầu mất khả năng vận chuyển oxi đến các tế bào. Y là khí gây ra mưa axit (là hiện tượng mưa có độ pH dưới 5,6, gây tác hại rất lớn đến con người và môi trường sống). Hai khí X và Y lần lượt là
Đáp án A
Khí X là khí CO: Con người hít phải khí CO ở nồng độ 0,1% cũng có thể gây chết ngạt
Khí Y là khí SO2 :
2SO2 + O2 ⇔, 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Hãy tìm các phát biểu đúng:
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Những phát biểu đúng là
1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.
2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.
4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.
Những cặp phản ứng (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH?
Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:
(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.
(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.
(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.
(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.
→ Đáp án D