Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cẩm Khê

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Cẩm Khê

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180061

Tăng nhiệt độ sôi được sắp xếp tăng dần?

Xem đáp án

Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)

→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.

→ Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180062

Cho đồng phân C2H4Ovào dd NaOH, Na, dd AgNO3/NH3 thì có mấy phản ứng?

Xem đáp án

Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.

+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -to→ CH3COONa + H2O

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2

+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3

HCOOCH3 + NaOH -to→ HCOONa + CH3OH

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3

+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.

CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2

CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3

→ Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180063

Hỗn hợp T chứa m triglixerit và mỗi chất đều chứa hai trong số ba loại gốc axit: stearat, oleat và panmitat. Giá trị lớn nhất của m (không tính đồng phân hình học) là

Xem đáp án

T chứa m triglixerit và mỗi chất đều chứa 2 trong số 3 loại gốc axit: stearat, oleat và panmitat.

♦ Bước 1: chọn 2 gốc axit trong 3 axit có 3 cách: (ste, ole); (ste, pan); (pan, ole).

♦ Bước 2: đếm số đồng phân tạo được từ cặp gốc axit, có 4 đồng phân:

Như vậy, giá trị m = 3 × 4 = 12.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180064

Thủy phân trieste của glixerol trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp axit béo C17H35COOH và C15H31COOH. Số công thức cấu tạo trieste phù hợp với tính chất trên là

Xem đáp án

Số trieste TỐI ĐA tạo bởi glixerol và 2 axit béo trên là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaerbuLwBLnhiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwz % YbItLDharqqtubsr4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqr % Ffpeea0xe9Lq-Jc9vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0F % irpepeKkFr0xfr-xfr-xb9adbaGaaiaadaWaamaaceGaaqaacaqbaa % Gcbaaeaaaaaaaaa8qadaWcaaWdaeaapeGaaGOma8aadaahaaWcbeqa % a8qacaaIYaaaaOGaaiOlaiaacIcacaaIYaGaey4kaSIaaGymaiaacM % caa8aabaWdbiaaikdaaaaaaa!4087! \frac{{{2^2}.(2 + 1)}}{2}\) = 6.

Số trieste chứa chỉ 1 loại gốc axit béo từ 2 gốc axit béo với glixerol trên là 2.

⇒ số trieste thỏa mãn ycđb là 6 - 2 = 4

Do thủy phân tạo được 2 loại axit béo ⇒ phải chứa đồng thời cả 2 gốc axit béo.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180066

Hãy tính khối lượng Ba(OH)cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9?

Xem đáp án

Trung hóa 1g chất béo cần mKOH = 4.9 = 36 mg

nKOH = (36.10-3) : 56 mol

nBa(OH)2 = 1/2.nKOH

mBa(OH)2 = 0,05496g = 54,96 mg

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180067

Tính chỉ số iot của triolein ?

Xem đáp án

Chỉ số iot là:

(3.254.100) : 884 = 86,2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180069

Cho 18,5 gam hỗn hợp X (Fe, Fe3O4) tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là

Xem đáp án

Xét hỗn hợp X gồm Fe, O

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiwamaace % aaeaqabeaacaWGgbGaamyzaiaacQdacaWG4bWaaWbaaSqabeaacaWG % TbGaam4BaiaadYgaaaaakeaacaWGpbGaaiOoaiaadMhadaahaaWcbe % qaaiaad2gacaWGVbGaamiBaaaaaaGccaGL7baacqGHsgIRdaGabaab % aeqabaGaaGynaiaaiAdacaWG4bGaey4kaSIaaGymaiaaiAdacaWG5b % Gaeyypa0JaaGymaiaaiIdacaGGSaGaaGynaiabgkHiTiaaigdacaGG % SaGaaGinaiaaiAdaaeaacaaIYaGaamiEaiabgkHiTiaaikdacaWG5b % Gaeyypa0JaaGimaiaacYcacaaIXaGaaiOlaiaaiodaaaGaay5EaaGa % eyOKH46aaiqaaqaabeqaaiaadIhacqGH9aqpcaaIWaGaaiilaiaaik % dacaaI3aaabaGaamyEaiabg2da9iaaicdacaGGSaGaaGymaiaaikda % aaGaay5EaaGaeyOKH4Qaam4qamaaBaaaleaacaWGnbaabeaakiabg2 % da9maalaaabaGaaGimaiaacYcacaaIXaGaaiOlaiaaisdacqGHRaWk % caaIWaGaaiilaiaaigdacaaIYaGaaiOlaiaaikdaaeaacaaIWaGaai % ilaiaaikdaaaGaeyypa0JaaG4maiaacYcacaaIYaGaamytaaaa!7E4D! X\left\{ \begin{gathered} Fe:{x^{mol}} \hfill \\ O:{y^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 56x + 16y = 18,5 - 1,46 \hfill \\ 2x - 2y = 0,1.3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,27 \hfill \\ y = 0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {C_M} = \frac{{0,1.4 + 0,12.2}}{{0,2}} = 3,2M\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180073

Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nNa+ + 2n Mg2+ = 2 nSO42- + nCl-

⇒ 0,01 + 2.0,02 = 2.0,015 + x

⇒ x = 0,02

⇒ Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180074

Cho Br2 vào dung dịch CrO2- trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa:

Xem đáp án

3Br2 + 2NaCrO2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180075

Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180076

Làm sạch thuỷ ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn, Pb cần dùng dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất Zn, Sn, Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong Hg(NO3)2:

Zn + Hg(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Hg

Sn + Hg(NO3)2 → Sn(NO3)2 + Hg

Pb + Hg(NO3)2 → Pb(NO3)2 + Hg

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180077

Ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì xảy ra hiện tượng gì?

Xem đáp án

Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180078

Tính %Zn biết hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được chứa 8g NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2

Xem đáp án

4Zn (x) + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 (x) + NH4NO3 (0,1 mol) + 3H2O (1)

ZnO (y) + HNO3 → Zn(NO3)2 (y mol) + H2O (2)

Theo (1) có nZn = x = 4.0,1 = 0,4 mol

nZn(NO3)2 = x + y = 0,6

→ y = nZnO = 0,2

→ %nZn = 66,67%

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180081

X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của  m là:

Xem đáp án

Giả sử amino axit có t cacbon

- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):

nkết tủa = nBaCO3 = nCO2 = nC(X)

→ 295,5 : 197 = 0,1.5t → t = 3

Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:

CH3-CH(NH2)-COOH (Ala)

Vậy Y có CTPT là (Ala)6

- Phản ứng thủy phân Y:

(Ala)6 + 6NaOH → 6Ala-Na + H2O

→ nAla-Na = 6nY = 0,9 mol

→ mmuối = 0,9.111 = 99,90 gam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180082

Hãy tìm chất E thõa mãn sơ đồ phản ứng:

Xenlulozơ -+ H2O, H+→ A -men→ B -ZnO, MgO D -to, p, xt→ E

Xem đáp án

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 -enzim→ 2C2H5OH + 2CO2

2C2H5OH→ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2

nCH2=CH-CH=CH2 -Na, to, p→ (CH2-CH=CH-CH2)n

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180083

Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H =  90%?

Xem đáp án

Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:

15.90% = 13,5 kg = 13500 g

→ Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180084

Trùng hợp 5,2 gam stiren, sau phản ứng thêm 400 ml brom 0,125M thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polime sinh ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

nBr2 phản ứng cũng chính là số mol stiren dư là 0,01 mol

⇒ khối lượng polime sinh ra là: 5,2 – 0,01.104 = 4,16 gam

→ Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180085

Polime có công thức –(–CH2–CH(CH3)–)n– được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Polime có công thức –(–CH2–CH(CH3)–)n– được điều chế bằng cách trùng hợp propilen CH2=CH-CH3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180087

Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4

Xem đáp án

Gọi CTTB của 2 kim loại kiềm hóa trị I là M.

Đặt số mol của Ba và M lần lượt là a và b mol.

Ta có: mBa + mM = 46 → 137.a + M.b = 46 → M = (46 - 137a)/b (∗)

→ b = 1 - 2a  (**)

Thế (∗∗) vào (∗) ta được: 

M = (46 - 137a) : (1 - 2a)

Theo giả thiết ta có: 0,18 < a < 0,21

→ 29,7 < M < 33,3

→ A và B là Na và K.

→ Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180088

Nước chứa Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42- (0,01 mol). Đun sôi thì ta sẽ thu được nước gì?

Xem đáp án

2HCO3- -to(0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O

Mg2+ + CO32- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu

→ Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180089

Điều quan sát được khi cho dung dịch NaOH vào AlCl3 ?

Xem đáp án

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

→ Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180090

Một cốc nước có Na+ (0,02 mol), Mg2+ (0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl-(0,02 mol), HCO3- (0,10 mol) và SO42-(0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên thì thu được loại nước nào sau đây?

Xem đáp án

2HCO3- (0,1) → CO32- (0,05) + CO2 + H2O

Mg2+ + CO3- → MgCO3

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Vì lượng CO32- không đủ để kết tủa hết ion Mg2+ hoặc Ca2+ nên trong dung dịch thu được sau phản ứng chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42- đó là nước cứng vĩnh cửu

→ Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180092

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch X vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

X có NaAlO2: a và NaOH :a

A. Đúng

B. Sai.

C. Sai, được a mol kết tủa.

D. Sai, màu xanh

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180093

Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

* Trong phản ứng này nước là chất oxi hóa, còn nhôm là chất khử.

* Nhôm bị hòa tan trong dung dịch kiềm như NaOH, Ca(OH)2. Hiện tượng này được giải thích như sau:

- Trước hết, màng bảo vệ là Al2O3 bị phá hủy trong dung dịch kiềm:

 Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O    

- Tiếp đến, kim loại nhôm khử H2O:

 2Al + 6H2O  → 2Al(OH)+ 3H2

- Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H2O

- Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi nhôm bị hòa tan hết.

- Có thể viết gọn thành:

2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180097

Tính số mắt xích trong mạch PVC biết clo hóa PVC thu được loại tơ clorin chứa 63,96% clo về khối lượng?

Xem đáp án

Chọn A.

Một mắt xích phản ứng với x phân tử \(C{l_2}(x \le 3;\) x là số hữu tỷ)

\(\begin{array}{l}{C_2}{H_3}Cl + xC{l_2} \to {C_2}{H_{3 - x}}C{l_{x + 1}} + xHCl\\\% {m_{Cl}} = \dfrac{{35,5(x + 1)}}{{62,5 + 34,5x}}.100 = 63,96 \\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{3}\end{array}\)

→ 3 mắt xích phản ứng với một phân tử clo.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180099

Hãy tìm các phát biểu đúng:

1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.

2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.

3. Khi tiến hành chuẩn độ thì nồng độ dung dịch chuẩn gấp 10 lần nồng độ chất cần phân tích.

4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.

Xem đáp án

Những phát biểu đúng là 

1. Phương pháp chuẩn độ trung hòa gọi là chuẩn độ axit - bazơ.

2. Điểm tương đương là điểm hai chất phản ứng với nhau vừa đủ.

4. Tùy thuộc vào dung dịch axit, bazơ mà ta phải chọn chỉ thị phù hợp.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180100

Những cặp phản ứng (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3) C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và C2H5OH?

Xem đáp án

Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:

(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit.

(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.

(5) CH3COOH + CH≡CH -to, xt→ CH3COOCH=CH2.

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.

→ Đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »