Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Châu Văn Liêm
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Châu Văn Liêm
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
18 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Y chứa Ca2+ 0,1 mol, Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol, HCO3- y mol. Cô cạn Y thì lượng muối khan là mấy?
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nHCO3- = 2nCa2+ + 2n Mg2+ - nCl- = 0,2 + 0,6 – 0,4 = 0,4 mol
m muối = m HCO3- + mCa2+ + mMg2+ + mCl- = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,4.61
m muối = 49,8g ⇒ Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch 0,6 mol HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M
X + NaOH → dung dịch Y(Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-)
NaOH + Y: Mg2+; Fe2+ kết tủa với OH- .
⇒ dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-.
⇒ nCl- = nNa+=0,6⇒ VHCl=0,6 : 2= 0,3lít
nHCl đã dùng = 0,6mol
nH2 = 0,25 mol ⇒ nHCl pư kim loại = 2nH2 = 0,5mol
⇒ nNaOH pư HCl = n HCl dư = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
nNaOH tạo kết tủa với kim loại = 0,6 – 0,1 = 0,5 mol
mkết tuả = mKL + mOH- = 10 + 0,5.17 = 18,5g
⇒ Đáp án B
Cho 15,6 gam gồm Al và Al2O3 trong 500 NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để được lượng kết tủa lớn nhất?
Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể).
Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:
n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5
Khi cho HCl vaof dung dịch X:
H+ + OH- → H2O (1)
H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)
3H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3H2O (3)
Để kết tủa là lớn nhất, thì không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 mol
⇒ VHCl = 0,5/2 = 0,25 (lít) ⇒ Đáp án C
Tính mAg thu được khi cho dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3 trong amoniac.
nAgNO3 = nAg = 2nGlu = (36 : 180). 2 = 0,4 mol;
⇒ mAg = 0,4. 180 = 43,2 gam
Dùng 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu thì thể tích rượu 40° là bao nhiêu?
Glucozơ → 2C2H5OH + 2CO2
nrượu = 2nglu = 2. 2,5. 103. 80% : 180 = 22,22 mol
mrượu = 22,22. 46 : 0,8 : (40/100). 90% = 2875ml
Hãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.
Thứ tự pH là (2) CH3COOH, (1) H2NCH2COOH, (3) CH3CH2NH2.
Hãy tính khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được từ 2 tấn xenlulozơ biết H% = 60%?
[C6H7O2(OH)3]n (162n tấn) + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n (297n tấn) + 3n H2O
2 tấn -H = 60%→ 2 x 300 / 162 x 60% = 2,2 tấn
Cho 2,8 gam anđehit đơn chức nào bên dưới đây khi phản ứng hết với AgNO3/NH3 dư được 10,8 gam Ag.
Đáp án C
nAg = 0,1 mol
TH1: X là anđehit fomic → nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol → M = 2,8/0,025 = 112 (loại)
TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H)
→ nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol
→ MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 → R = 27 (C2H3)
→ X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)
Xác định công thức 3 muối biết khi cho xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học).
Từ CTPT → k = 4 → loại C, D vì quá số LK pi
Loại B vì CH3-CH=CH-COONa có đồng phân hình học
Sự suy giảm tầng ozon là do đâu?
Các hợp chất của Clo dưới tác dụng của bức xạ mặt trời bị phân hủy sinh ra clo.
Cl + O3 → ClO + O2
Do đó làm giảm lượng ozon, gây hiện tượng suy giảm tầng ozon tọa ra các lỗ thủng tầng ozon.
→ Đáp án C
Để khử độc không khí có nhiễm clo người ta có thể xịt vào không khí dung dịch nào?
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
→ Đáp án B
Cho đồng phân mạch hở, có CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
Các đồng phân CH3COOH; HCOOCH3; HO-CH2-CHO.
Có bao nhiêu ý kiến đúng trong các ý kiến sau:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Phát biểu đúng:
(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.
(g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Tính số mol Ag thu được sau phản ứng biết cho hỗn hợp gồm 34,2g saccarozơ và 68,4g mantozơ một thời gian thu được X (%H = 75%). Cho X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong NH3?
nSac = 0,1 mol; nMan = 0,2 mol;
Phản ứng thủy phân:
Saccarozơ → glucozơ + fructozơ
Mantozơ → 2 glucozơ
H = 75% ⇒ dd X gồm: nglu = (nsac + 2nman). 0,75 = 0,375 mol;
nfruc = nsac. 0,75 = 0,075mol;
nman = 0,05 mol;
nsac = 0,025 mol
nAg = 2(nglu + nman + nfruc) = 1 mol
Cho dãy chuyển hóa: Z (+ Cu(OH)2/OH-)→ dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch.
Hãy cho biết Z không thể là chất nào sau đây?
Do trong phân tử Saccarozơ không có nhóm –CHO nên khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng không tạo kết tủa đỏ gạch
X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia thành 2 phần như nhau:
+ Phần 1: Cho vào NaOH được 0,672 lít khí ( ở đktc) và 1,07g kết tủa
+ Phần 2: Cho BaCl2 được 4,66g kết tủa
Tổng khối lượng các muối khan sau cô cạn?
Phần 1:
0,672l khí là khí NH3; n NH3 = n NH4+ = 0,03 mol
1,07g kết tuả là Fe(OH)3; nFe(OH)3 = nFe3+ = 0,01 mol
Phần 2:
4,66g kết tủa là BaSO4; nBaSO4 = n SO42- = 0,02 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nCl- = 3nFe3+ + nNH4+ - 2nSO42- = 0,03 + 0,03 – 0,04 = 0,02 mol
mmuối = 2.(56.0,01 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5) = 7,46g
⇒ Đáp án C
Cho 5,94g 2muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để kết tủa Cl- trong X trên ta cho toàn bộ lượng dung dịch X trên tác dụng với AgNO3 được dung dịch Y và 17,22g kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là bao nhiêu?
17,22g kết tủa là AgCl; nAgCl = 0,12 mol
⇒ nCl- = 0,12 mol
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nCl- = n NO3- = 0,12 mol( bằng số mol điện tích của cation)
mcation kim loại = mmuối clorua – mCl- = 5,94 – 0,12.35,5 = 1,68g
mmuối nitrat (Y) = mkim loại + mNO3- = 1,68 + 0,12.62 = 9,12g
⇒ Đáp án D
Trộn Ba2+; OH- 0,06mol và Na+ 0,02 mol với HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+ thu được bao nhiêu lượng kết tủa?
Bảo toàn điện tích với dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06mol và Na+ 0,02 mol
⇒ nBa2+ =(0,06-0,02)/2 = 0,02 mol
Bảo toàn điện tích với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+
⇒ nNa+ = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Khi trộn 2 dung dịch vào ta có:
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
nOH- > nHCO3- ⇒ OH- dư
nCO32- sinh ra = nHCO3- = 0,04 mol
∑n CO32- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
n Ba2+ < n CO32- ⇒ nBaCO3 = n Ba2+ = 0,02 mol
mkết tủa = 0,02. 197 = 3,94g ⇒ Đáp án A
Cho 24,4g Na2CO3, K2CO3 vào BaCl2 được 39,4g kết tuả, cô cạn được bao nhiêu gam muối clorua khan.
mkết tủa = m BaCO3 = 39,4g ⇒ n BaCO3 = 0,2 mol
⇒ n CO32- = 0,2 mol
m cation kim loại = m muối - mCO32- = 24,4 – 0,2.60 = 12,4g
Bảo toàn điện tích ta có:
2nCO32- = nCl- = 0,4( bằng số mol điện tích cation)
mmuối clorua = mkim loại + mCl- = 12,4 + 0,4.35,5 = 26,6g
⇒ Đáp án C
Cho gồm 0,12 mol FeS2 và bao nhiêu mol Cu2S vào HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat của các kim loại và NO duy nhất.
Dung dịch X chỉ chứa 2 muối là: Fe2(SO4)3 và CuSO4
n FeS2 = ½ n Fe2(SO4)3 = 0,06mol
n CuSO4 = 2n Cu2S = 2x mol
Bảo toàn nguyên tố S: 0,12.2 + x = 0,06.3 + 2x
⇒ x = 0,06
⇒ Đáp án C
Cho bao nhiêu gam P2O5 vào 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH được X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam rắn khan.
Đặt nP= x mol, nOH- =0,15 mol
TH1: Axit dư, x > 0,15
Dễ thấy chất rắn gồm
(x-0,15)/2 mol P2O5, 0,1 mol NaH2PO4, 0,05 mol KH2PO4
→mrắn= 142. (x-0,15)/2+ 99.0,1+ 136.0,05 > 8,56 gam (Vô lí)
TH2: Kiềm dư, x ⟨ 0,15/3= 0,05
Chất rắn gồm: x mol PO43-, 0,15-3x mol OH-, 0,1 mol Na+, 0,05 mol K+
→ mrắn= 95x+ 17. (0,15-3x)+ 23.0,1+ 39.0,05= 8,56 gam
→ x= 0,04
Vậy nP2O5= 0,02 mol→m= 2,84 gam
TH3: Tạo hỗn hợp muối, 0,05 ⟨ x⟨ 0,15
Chất rắn gồm:
H2PO4-, HPO42-, PO43- (hai trong 3 gốc này): x mol; K+: 0,05 mol, Na+: 0,1 mol
→mrắn= M.x+ 23.0,1+ 39.0,05
Vì x> 0,05 và M> 95 nên mrắn > 95.0,05+ 2,3+1,95=9 >8,56
→Không thỏa mãn
Đáp án D
Canxi oxit tác dụng những chất nước (1), dung dịch axit HCl (2), khí CO2 (3), khí CO (4)?
CaO + H2O → Ca(OH)2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CaO + CO2→ CaCO3
Z có cấu hình e như sau 1s22s22p63s1. Z gồm những hạt nào?
Nguyên tử Z có số khối A = 23, số proton = số electron = 11
→ Số nơtron = A - Z = 23 - 11 = 12
→ Đáp án B
Tìm m muối sau phản ứng khi cho 7,4g hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức ctác dụng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
n NaOH = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Axit đơn chức: RCOOH
RCOOH + NaOH → RCOONa
Ta thấy cứ 1 mol axit + 1 mol NaOH → tạo ra 1 mol muối, khối lượng muối tăng so với axit là: 23 – 1 = 22g
⇒0,1 mol NaOH: ∆m tăng = 0,1.22 = 2,2g
m muối = m axit + ∆m tăng = 7,4 + 2,2 = 9,6g
Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?
- Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
nFe2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam.
- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol
→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam
→ m1 > m2
→ Đáp án C
Hòa 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra là mấy?
Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe (x mol) trong dung dịch H2SO4 loãng(1) và H2SO4 đặc, nóng (2):
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
→ VH2 = 22,4x lít.
2Fe + 6H2SO4 đ -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
VSO2 = 3/2.x.22,4 = 33,6l
⇒ Thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện (2) gấp rưỡi (1)
→ Đáp án C
Tìm X biết anken X tác dụng hết với H2O được chất hữu cơ Y, đồng thời m bình đựng nước ban đầu tăng 4,2g. Cũng cho một lượng X như trên tác dụng với HBr vừa đủ, thu được chất Z, thấy m Y,Z thu được khác nhau 9,45g ?
Gọi anken là CnH2n
Ta có mbình nước tăng = manken = 4,2g
Y: CnH2n+1OH và Z: CnH2n+1Br
Ta có: Cứ 1 mol X → 1 mol Y và 1 mol Z và khối lượng Z lớn hơn khối lượng Y là 80 – 17 = 63g
Theo đề bài mZ – mY = 9,45g
⇒ nX = 9,45 : 63 = 0,15 mol
MX = 4,2 : 0,15 = 28 ⇒X là: C2H4
Chất tan được vàng dưới đây?
(a) Dung dịch NaCN
(b) Thủy ngân
(c) Nước cường toan
(d) Dung dịch HNO3
Vàng có thể tan được trong NaCN thủy ngân và nước cường toan
Au + CN- → [Au(CN)2]
Au + Hg → hỗn hống Hg-Au
Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO + H2O
→ Đáp án C
X chứa 0,02 mol Cu2+; 0,03mol K+; x mol Cl- và y mol SO42- Tổng lượng muối trong dung dịch 5,435g. Giá trị của x và y là mấy?
Bảo toàn điện tích ta có:
2nCu2+ + nK+ = nCl- + 2nSO42-
⇒ x + 2y = 0,07 mol (1)
mmuối = mCu2+ + mK+ + mCl- + mSO42- = 5,435
⇒ 35,5x + 96y = 2,985 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,03; y = 0,02
⇒ Đáp án D
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường) thì số phản ứng xảy ra là?
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
(a) Cu +2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(b) H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
(c) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
(d) S + Pb → PbS
→ Đáp án D
Tính chất vật lí không của Fe bên dưới đây?
Sắt là kim loại f
- Có màu trắng, dẻo, dễ rèn → Đáp án B sai.
- Có khối lượng lớn 7,9g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC → kim loại nặng, khó nóng chảy.
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Có tính nhiễm từ
→ Đáp án B
Cho 200 ml dd X gồm NH4+, K+, SO42-, Cl- với nồng độ là 0,5M; 0,1M; 0,25M và a M. Biết X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối là bao nhiêu?
Ta có: 0,5.1 + 0,1.1 = 0,25.2 + a ⇒ a = 0,1 M
⇒ mMuối lần lượt là 6,6g (NH4)2SO4;1,49g KCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là
phát biểu đúng là (a), (b), (c), (d), (e)
Xác định CTPT của X biết đốt 0,025 mol X cần 1,12 lít O2 (đktc), dẫn sản phẩm qua bình đựng P2O5 vào bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9g, bình 2 tăng 2,2g.
nO2 = 0,5 mol ⇒ mO2 = 16
mbình 2 tăng = mCO2 = 2,2g
mbình 1 tăng = mH2O = 0,9g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 1,5g
MX = 1,5 : 0,025 = 60g ⇒ X là: C2H4O2
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
Chỉ có dung dịch Br2 và dung dịch NaOH tạo kết tủa.
Dãy saccarozơ, triolein, metyl acrylat, tripanmitin, phenylamin. Số chất có khả năng tác dụng nước Br2 là
triolein, metyl acrylat, phenylamin.
Dùng cách nào để rửa sạch lọ đựng anilin?
Để rửa được anilin thì cần dùng axit để pư xảy ra
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
→ Sau đó rửa bằng nước để C6H5NH3Cl ra khỏi dụng cụ mang theo anilin
Những chất phân biệt ba hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn?
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẩu thử.
- Hợp kim nào không có khí là Cu-Ag.
- Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được trong hai trường hợp còn lại.
+ Trường hợp tạo kết tủa keo trắng và không tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim là Cu-Al.
3Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4
+ Trường hợp tạo kết tủa rồi tan trong NH3 dư ⇒ hợp kim ban đầu là Cu-Zn.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d thõa mãn điều kiện trong X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-.
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
nNa+ + 2nMg2+ = nCl- + 2 nSO42-
⇒ a + 2b = c + 2d
⇒ Đáp án A
Cho 250 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3 1,0M và KHCO3 1,5M, sinh ra V lít khí (ở đktc) đồng thời thu được Y. Cho lượng dư Ca(OH)2 vào Y thu được bao nhiêu gam chất kết tủa.
Phương trình phản ứng :
H+ + CO32- → HCO3- (1)
n CO32- = 0,1 mol < n H+= 0,25 mol ⇒ sau phản ứng (1) thì H+ dư = 0,15 mol,
∑n HCO3- = 0,25 mol
H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)
Vì n H+ < n HCO3- ⇒ dung dịch X có chứa HCO3- dư = 0,25 -0,15 = 0,1 mol
Khi cho Ca(OH)2 vào dung dịch X :
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
n CO32- = n HCO3- = 0,1 mol
⇒ m kết tủa = 0,1×100 = 10 gam
⇒ Đáp án B