Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Hưng Yên
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Hưng Yên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
28 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 3,52gam chất hữu cơ A (C4H8O2) tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 gam chất rắn khan. Công thức của A là:
Đáp án D
BTKL: mA + mNaOH = m rắn + m hơi
=> m hơi = 1,84g
n hơi = 0,04 mol
=> M hơi = 46 (C2H5OH)
Cho 6,9gam Na vào dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 14,59 gam chất rắn tan. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
Đáp án A
Giả sử X gồm x mol NaOH và y mol NaCl
Ta có x + y = 0,3 và 40x + 58,5y = 14,59
=> x = 0,16 và y = 0,14
X + AgNO3 => 0,14 mol AgCl và 0,08 mol Ag2O
=> a = 38,65g
Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với anot bằng đồng thì ở cực dương xảy ra quá trình
Đáp án C
Khi điện phân dung dịch chứa CuSO4 với anot bằng đồng thì ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa nước
X, Y , Z là 3 este đều đơn chức , mạch hở không no cho phản ứng tráng gương (Trong đó X no, Y và Z có q liên kết đôi trong phân tử). Đốt cháy 23,58g hỗn hợp E chứa X, Y, Z với O2 vừa đủ, sản phầm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khôi lượng dung dịch giảm 137,79 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 23,58 gam E với 200ml dung dịch NạO 1,5M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp 2 ancol kế tiếp thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án A
+ nCOO = nNaOH = nE = 0,3 mol => M trung bình = 78,6g
=> este no là CH3COOCH3
2 este còn lại là RCOOCH3 và RCOOC2H5
+ nCO2: x và nH2O: y
=> m giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) => 153x – 18y = 137,79
+ mC + mH + mO = mE => 12x + 2y = 13,98
=> x = 1,01 và y = 0,93
=> nY + Z = nCO2 – nH2O = 0,08
=> nX = 0,22
=> %mX = 69,04%
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và KCl có chứa vài giọt phenolphatalein, hiện tượng quan sát được là?
Đáp án A
Tại catot: 2H2O + 2e → 2OH- + H2
Hòa tan hoàn toàn 1,9g hỗn hợp Fe, Mg, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
Đáp án A
- Tổng quát: 2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2
=> nH2 = nH2SO4 = nSO4 (muối) = 0,06 mol
=> m muối = m KL + mSO4 = 7,66g
Biết A là một α-amino axit chỉ chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 10,68g A tác dụng với dd HCl dư thu dược 15,06 g muối. Vậy A có thể là:
Đáp án B
A + HCl → muối
BTKL: mA + mHCl = m muối => nHCl = nA = 0,12
=> mA = 89 => alanin
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn, 0,05 mol Cu và 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là:
Đáp án B
- nHNO3 tối thiểu khi Fe → Fe2+
- BT e: 2nZn + 2nCu + 2nFe = 3nNO = 0,9
=> nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol
chất nào say đây được dùng làm cao su
Đáp án D
poliisopren được dùng làm cao su
Trong các khí sau: CO2, CO, NO2, SO2 những khí nào là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit
Đáp án D
SO2 và NO2
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại 14,14 g chất rắn. Khí ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 16 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án C
(Al2O3 và Fe3O4) Al2O3 và Fe
nCaCO3 = nCO2 = 4nFe3O4 = 0,16 mol
=> nFe3O4 = 0,04 mol => nFe = 0,12 mol
mAl2O3 + Fe = 14,14 => mAl2O3 = 7,42g
=> m = 16,77g
Cho 13,0g bột Zn vào dd có chứa 0,1 mol Fe(NO3)3; 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
Đáp án A
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + Ag
Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
→ m = 17,2 gam
Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng
Đáp án C
Tơ olon (tơ nitron) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp vinyl xianua
Hòa tan hoàn toàn 12,84g hỗn hợp gồm Fe, Al, Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong đó dố mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã phản ứng là
Đáp án D
nAl = nFe = nMg = 0,12
Y có nN2 = nNO2
=> qui khí gồm NO: x mol và N2O: y mol
m muối = m muối kim loại + m NH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,0375 mol
Bảo toàn e
nHNO3 = 1,215 mol
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (đều có hóa trị không đổi). Chia X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan hết trong hỗn hợp HCl và H2SO4 thu được 3,36 lít khí H2
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất
Giá trị của V là
Đáp án A
Bảo toàn e ne (P1) = ne (P2)
=> 2nH2 = 3nNO => nNO = 0,1 mol
=> V = 2,24 lít
Trong công nghiệp nhôm được điều chế bằng cách
Trong công nghiệp nhôm được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
Phát biểu nào sau đây không đúng
Đáp án B
Có 2 nhóm –CO – NH gọi là tripeptit
Hấp thụ 3,36 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch có chứa 19,98 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch ban đầu là?
Đáp án C
nCO2 = 0,15; nNaOH = 2x; nNa2CO3 = 0,08
muối khan gồm Na2CO3: a mol và NaHCO3: b mol
Bảo toàn C: a + b = 0,15 + 0,08
Bảo toàn Na+: 2a + b = 0,2x + 0,16
m muối = 106a + 84b = 19,98
=> a = 0,03; b = 0,2 và x = 0,5
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, NaOH, NaHSO4, K2CO3, Ca(OH)2, H2SO4, HNO3, MgCl2, HCl, Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
Đáp án C
Trừ MgCl2 và Ca(NO3)2
Dầu thực vật hầu hết là chất béo ở trạng thái lỏng do
Dầu thực vật hầu hết là chất béo ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu gốc axit béo không no
cho hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A rác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 3,6gam hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dd H2SO4 đặc nóng được 2,016 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án C
A → 2 oxit chỉ có thể là MgO và CuO
B: Cu, Ag (0,06)
Bảo toàn e: nCu = ½ (2 . nSO2 - nAg) = 0,06
Có thể xảy ra:
(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
(2) Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
(3) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
Nếu có (2) và (3)
=> nCuO = nCu(NO3)2 > 0,05
=> mCuO > 4 > 3,6 (loại)
Nếu có (1) và (2)
=> A có MgO: x và CuO (0,08 - x)
=> m = 3,6 = 40x + 80 (0,08 - x)
=> x = 0,07 mol
mMg bđ = 1,68g
Bảo toàn Cu: nCu bđ + 0,05 = 0,06 + 0,01
=> nCu bđ = 0,02 mol
=> %Mg = 56,8%
Thực hiện phản ứng thủy phân 3,42g mantozo trong dung dịch axit sunfuric loãng, đun nóng. Sau một thời gian, trung hòa axit dư rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là:
Đáp án D
Man → 2glu
0,01h 0,02h
n Man dư = 0,01 (1 - h)
nAg = 2 [0,01(1-h) + 0,02h]
=> h = 0,75
Phản ứng nào dưới đây chỉ tạo thành muối Fe(II)
Đáp án A
Phản ứng chỉ tạo thành muối Fe(II) là Fe(OH)2 + HCl →
Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no đơn chức và mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 25,62gam X thu được 28,872 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng 25,62gam X với xúc tác H2SO4 đặc thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây:
Mtb = 22,2n
→ (14n + 180) < 22,2n < 14n + 32
=> 2,2 < n < 3,6 => n = 3
=> C3H8O (0,205 mol), C3H6O2 (0,18 mol)
=> n este = nC3H6O2 . h% = 0,108mol
=> m C2H5COOC3H7 = 12,528g
Thí nghiệm nào say đây có kết tủa sau phản ứng
Đáp án D
Cho dung dịch NH3 đến dư vào dd FeCl3
Hòa tan hoàn toàn 0,54g Al vào trong 200ml dung dịch X chứa HCl 0,2M và H2SO4 0,1M thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịc NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Y để lượng kết tủa thu được lớn nhất là?
Đáp án A
nAl = 0,02, nH+ = 0,08, nSO4 = 0,02
=> sau phản ứng: nAl = 0,02, nH+ = 0,08, nSO4 = 0,02
=> kết tủa max khi
nAl(OH)3 = nAl3+ = 0,02 mol
=> nNaOH = 3nAl + nH+ = 0,08 mol
=> V = 40ml
Cho hỗn hợp gồm X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 1 muối và 1 rượu. Vậy
Đáp án B
X: CH3COOCH3
Y: CH3COOH
Trong phòng thí nghiệm, khí C được điều chế bằng bộ dụng cụ như hình vẽ sau:
Khí C có thể là dãy các khi nào sau đây
Đáp án A
NO2, Cl2, CO2, SO2
Cho m gam KOH vào 2 lít dung dịch KHCO3 a mol/l thu được 2 lít dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 15,76 gam kết tủa. Mặt khác, cho phần 2 vào dung dịch CaCl2 dư rồi đun nóng, sau khi các pahnr ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10g kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
Đáp án A
P1: nCO3 = nBaCO3 = 0,08 mol
P2: nCaCO3 = 0,1 mol = nCO3 + ½ nHCO3
=> nHCO3 = 0,04 mol
Bảo toàn C: nKHCO3 bđ = 2 (nCO3 + nHCO3) = 0,24mol
=> a = 0,12M
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt H2N-CH2- CH2 – COOH, CH3COOH, C2H5 – NH2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử
Đáp án D
Ta chỉ dùng quỳ tím
Để trung hòa 4,2 gam chất béo X cần vừa đủ 3ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo X bằng
Đáp án B
nKOH = 3 . 10-4 mol => mKOH = 16,8mg
chỉ số axit = 16,8 : 4,2 = 4
Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện các phản ứng theo sơ đồ sau
Ancol etylic → buta – 1,3 – dien → cao su buna
Tính khối lượng ancol etylic cần dùng để điều chế dược 54g cao su theo sơ đồ trên
Đáp án D
n cao su buna = ¼ (mol)
=> n ancol = (2n . 1/n) : (50% . 80%) = 5 mol
=> m = 200g
Thành phần chính của quặng boxit là
Đáp án B
Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn a gam X thu được hỗn hợp gồm 14,24 gam ala và 5,25 gam gly. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của 3 peptit trên nhỏ hơn 13. Giá trị của a là giá trị nào sau đây?
Đáp án B
- nAla = 0,16; nGly = 0,07 => tỉ lệ 16 : 7
- gọi 3 peptit lần lượt là A, B, X
Gộp 3 peptit lại: A + B + X + X + X --> ABXXX + 4H2O
- Peptit lớn có dạng tối giản (Ala)16(gly)7
=> có 0,01 mol
=> m = m(Ala)16(gly)7 + mH2O = 0,01 (89 . 16 + 75 . 7 – 22.18) + 0,04 . 18 = 16,25g
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án D
CuS không tan trong HCl
Hòa tan hoàn toàn mm gam hh X gồm Fe và các oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dd H2SO4 đặc nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 80g muối khan và 2,24 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là
Đáp án B
nH2SO4 = 3nFe2(SO4)3 + nSO2 = 0,7 mol
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M sau một thời gian thu được 3,12 gam chất rắm X và dd Y. Cho 1,95g bột Zn vào dd Y đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,45g chất rắn Z và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
Đáp án D
Muối duy nhất là Zn(NO3)2
nZn = 0,03, nNO3 = 0,04
=> nZn(NO3)2 = 0,02 mol
BTKL: mZn + mZn(NO3)2 = mZn + mY
=> mY = 5,28g
BTKL: mY + mX = mAgNO3 + mCu
=> mCu = m = 1,6g
Để tác dụng hết với 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
Đáp án D
Chỉ số axit = số miligam KOH : 1g chất béo => nKOH trung hòa = 0,0125
nKOH ban đầu = 0,32 mol
BTKL: m muối = m béo + mKOH – mH2O – mglixerol = 108,265g
Cho 19,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe tan hết trong dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A và 4,704 lít khí NO(đktc) (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 71,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:
Qui hỗn hợp về
56x + 56y + 16z = 19,84 và 2x + 3y = 2z + 3.0,21 và 180x + 242y = 71,8
→ x = 0,09; y = 0,23 và z = 0,12
=> nFe3O4 = 0,03
=> %Fe3O4 = 35,1 %
Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
Toluen không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp