Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hàm Rồng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hàm Rồng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 41 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179861

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Các kim loại kiềm, kiềm thổ, A được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179862

Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Cu + 2AgNO3 →  Cu(NO3)2+ 2Ag

0,1 mol                  → 0,1 mol => mmuối = 18,8 gam

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179863

Kim loại Al không phản ứng với dung dịch

Xem đáp án

Al, Cr, Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179864

Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?

Xem đáp án

Nilon-6-6: (-CO -(CH2)4CO-NH-(CH2)6NH-)n

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179865

Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là

Xem đáp án

Các chất còn lại làm quỳ chyển sang màu xanh

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179868

Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

A. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

B. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

C. Fe3+ + 3OH- →Fe(OH)3

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179869

Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

nKOH = 0,3 mol => nGlu=0,15 mol => mGlu=0,15.147 = 22,05 gam

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179870

Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là

Xem đáp án

C3H7NO2 = C2H7N + CO2

C3H6O2 = C2H6 + CO2

 => quy đổi X thành C2H7N (a mol), C2H6 ( bmol), CO2

=> n X = a + b = 0,24 mol, nO2 = 3,75a + 3,5b =0,875 => a = 0,14, b = 0,1

=> n N2 = a/2 = 0,07 mol

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179876

Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CmH2m-2O2) và este Z (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là

Xem đáp án

n H2O = 1,08 mol, n CH3OH = 0,36 mol => n(O) = 0,72 mol

Bảo toàn nguyên tố O => nCO2 = 1,35 mol

nX=x mol, nY= y mol, nZ = z mol

nE = x + y + z = 0,24 mol

nO = 2x + 2y + 4z = 0,72 mol

nCO2 = nx+ my+ mz = 1,35 mol

nH2O = nx + y(m-1) + z(m-2) =1,08 mol

=> X = 0,09 mol; y =0,03 mol, z = 0,12 mol

=> nCO2 = 0,09n + 0,03m + 01,2m = 1,35

=> 2n + 5m = 45

n>2, m≥6 -> n = 5; m = 6

=> E gồm X: C3H7COOCH3: 0,09 mol

Y: C4H7COOCH3: 0,03 mol

Z: C2H2(COOCH3)2: 0,12 mol

Muối: C3H7COOK: 0,09 mol

           C4H7COOK: 0,03 mol

C2H2(COOK)2: 0,12 mol

=> % C3H7COOK = 29,44%

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179877

Đun nóng 7,12 gam hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2) với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là

Xem đáp án

Trong dung dịch kiềm: nNaOH = 0,15; mH2O69gam

n H2O (sản phẩm) = (70,44 - 69)/18 = 0,08 mol

Y:NH3NO3- C3H5(COOH)2 (a mol)

Z:Gly-Ala (b mol)

mX = 210a + 146b = 7,12

nH2O = 3a + b = 0,08 => a = 0,02; b = 0,02

BTKL: mT = mX + m dd NaOH - m H2O = 11,68gam

Muối nhỏ nhất là NaNO3 (0,02) => %m NaNO3 = 14,55%

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179878

Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: 6nX + 2nO = 2nCO2 + nH2O

=> nH2O = 6a +4,5

Độ không no của X là k = 3 + 0,2/a

=> nX = (nH2O -nCO2)/(1-k) => a = ( 6a +4,5 -5,5)/(1 - 3 - 0,2/2) => a = 0,1

BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO = 85,8 gam

nC3H5(OH)3 = a = 0,1 mol => n NaOH = 3a = 0,3 mol

BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3 => mmuối = 88,6 gam

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179880

Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 700 thu được là 

Xem đáp án

Quá trình : C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2

,mC6H10O5 = 1000.60% = 600 kg => nC6H10O5 = 100/27 kmol

=> nC2H5OH = 2.70%.100/27 = 5,185 kmol

=> VC2H5OH =  5,185.46/0,8 = 298,15 lit

=> Vdd rượu = 298,15.100/70 = 425,926 lit

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179881

Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là :

Xem đáp án

Tính hiệu suất của phản ứng : tính theo chất tham gia thiếu

H2NCH2COOH + C2H5OH -> H2NCH2COOC2H5 + H2O

Mol   0,4                      1,3                   0,32 mol

=> Tính hiệu suất theo Glyxin => H% = 0,32/0,4 = 80%

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179882

Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :

Xem đáp án

Thủy phân este mà hỗn hợp sản phẩm có các chất đều có phản ứng tráng gương

=> Chỉ có thể là HCOO-CH=CHCH3 tạo ra : HCOONa và CH3CH2CHO

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179883

Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :

Xem đáp án

Đáp án : C

Dựa vào dãy điện hóa : Từ trái sang phải thì tính khử giảm dần

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179884

Lên men nước quả nho thu được 100,0 lit rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả sử trong nước quả nho có một loại đường là glucozo. Khối lượng glucozo có trong lượng nước quả nho đã dùng là :

Xem đáp án

tính lượng chất theo hiệu suất

Phản ứng : C6H12O6 + H2O -> 2C2H5OH + 2CO2

Có : nC2H5OH = 100.10%.0,8/46 = 0,174 kmol

=> Theo phản ứng : nC6H12O6 = 0,174.0,5.100/95 = 0,0915 kmol

=> mglucozo = 16,476 kg

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179885

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2 , a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?

Xem đáp án

A thuộc dãy đồng đẳng của anilin => A có CTTQ : CnH2n-7NH2

Có : nN2 = 0,0075 mol ; nCO2 = 0,105 mol

=> nC : nN  = 7 : 1. Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có 7C (n = 7)

=> A là C7H7NH2

Các CTCT thỏa mãn :

C6H5CH2NH2 ; o,m,p-CH3-C6H4NH2

Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179886

X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :

X + 2NaOH  → 2Y + H2O

Y + HClloãng →  Z + NaCl

Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?

Xem đáp án

Đáp án : A

X là : HO-C2H4-CO-O-CO-C2H4-OH

Y là : HO-C2H4-COONa

Z là : HO-C2H4-COOH

HO-C2H4-COOH + 2Na -> NaO-C2H4-COONa + H2

=> nH2 = nZ = 0,1 mol

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179887

Cho sơ đồ chuyển hóa:

A → B  → C  → CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5

A là :

Xem đáp án

Đáp án : A

A : CH3-CH(NH2)-COONH4

B : CH3-CH(NH2)-COONa

C : CH3-CH(NH3HSO4)-COOH

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179888

Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của  m là :

Xem đáp án

Đáp án : D

A + NaOH tỉ lệ mol 1 : 3 và tạo 2 chất hữu cơ trong đó có ancol etylic

=> A là : Cl2CHCOOC2H5

Cl2CHCOOC2H5 + 3NaOH -> OHC-COONa + 2NaCl + C2H5OH + H2O

=> Chất rắn gồm : 0,1 mol OHC-COONa ; 0,2 mol NaCl

=> m = 21,3g

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179889

Dung dịch nào làm xanh quì tím :

Xem đáp án

Đáp án : B

Các chất có số nhóm NH2 > số nhóm COOH thì là quì tím hóa xanh

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179890

Trong dãy chuyển hóa

C2H2  → X → Y → Z → T.

Chất T là :

Xem đáp án

Sơ đồ phù hợp : C2H2 → CH3CHO → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5(T)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179891

Sắp xếp các hợp chất sau : metyl amin (I) ; dimetylamin(II) ; NH3(III) ; p-metylanilin (IV) ; anilin (V) theo trình tự tính bazo giảm dần

Xem đáp án

Đáp án : A

Các nhóm R no đính vào N thì làm tăng lực bazo

Các nhóm R không no làm giảm lực bazo

Càng nhiều R cùng nhóm đính vào N thì hiệu ứng càng tăng.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179892

Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây :

Xem đáp án

Đáp án D

Khi gắn lá kẽm lên vỏ tàu(Fe) thì tạo pin điện với cực (-) là Zn

=> khi đó Zn bị oxi hóa chứ không phải là Fe => bảo vệ được tàu thời gian dài, chi phí tiết kiệm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179893

Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) thì thê tích HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là 

Xem đáp án

Tính lượng chất từ hiệu suất phản ứng.

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

 ,nxenlulozo trinitrat = 0,1/n (kmol)

=> nHNO3 = 3n . 0,1/n . 100/90 = 1/3 kmol

=> VHNO3 dd = 14,39 lit

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179894

Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :

Xem đáp án

Đáp án D

D sai vì Fructozo trong môi trường kiềm chuyển thành Glucozo nên có phản ứng tráng bạc.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179895

Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là

Xem đáp án

Bảo toàn khối lượng

Quá trình : X(FeO,Fe2O3) -> Y(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4)

=> nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol = nO(pứ)

Bảo toàn khối lượng : mX = mY + mO(pứ) = 5,52g = 72nFeO + 160nFe2O3

Và : nX = nFeO + nFe2O3 = 0,04 mol

=> nFeO = 0,01 ; nFe2O3 = 0,03 mol

=> %mFeO = 13,04%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179896

Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án : D

Vì : mE + mKOH = 2,34g > mF => có tạo H2O sau phản ứng với KOH

=> nH2O = 0,01 mol

=> Este có dạng : R1COO-C6H4R2

=> F gồm : 0,01 mol R1COONa và 0,01 mol R2-C6H4-OK

Và nE = 0,01 mol => ME = 122g < 140 đvC => R1 + R2 = 2 => R1 = R2 = 1 (H)

Vậy trong F buộc phải chứa muối HCOOK

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179897

Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là 

Xem đáp án

Tính lượng chất theo hiệu suất

CH2=C(CH3)COOH + CH3OH -> CH2=C(CH3)COOCH3 -> Trùng hợp

=> nmắt xích = neste = 1,2 kmol

=> nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol

=> mancol = 80kg ; maxit = 215 kg

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179898

Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :

Xem đáp án

Đáp án B

Muối mononatri của axit glutamic mới làm mì chính

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179899

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là 

Xem đáp án

Đáp án : C

Phương pháp : Bảo toàn khối lượng

Bảo toàn khối lượng : mAl + mCr2O3 = mX => nAl = 0,3 mol ; nCr2O3 = 0,1 mol

Phản ứng : 2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2Cr

Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2

Cr + 2HCl -> CrCl2 + H2

Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2

=> nH2 = nCr + nAl.1,5 = 0,35 mol

=> VH2 = 7,84 lit

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »