Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hàm Rồng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hàm Rồng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
41 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Các kim loại kiềm, kiềm thổ, A được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Cho 6,4 gam bột Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
0,1 mol → 0,1 mol => mmuối = 18,8 gam
Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Al, Cr, Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội
Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ?
Nilon-6-6: (-CO -(CH2)4CO-NH-(CH2)6NH-)n
Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
Các chất còn lại làm quỳ chyển sang màu xanh
Hòa tan 2,7 gam bột nhôm trong dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng thu được V lít khí NO2 (sản phẩn khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Bảo toàn e: 3nAl = nNO => nNO=0,3 mol=> V= 6,72 lít
Khi cho Fe tác dụng với Cl2 thì thu được muối
2Fe +3Cl2 →2FeCl3
Dung dịch chất nào sau đây không tạo kết tủa với dung dịch NaOH?
A. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2
B. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
C. Fe3+ + 3OH- →Fe(OH)3
Cho m gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là
nKOH = 0,3 mol => nGlu=0,15 mol => mGlu=0,15.147 = 22,05 gam
Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
C3H7NO2 = C2H7N + CO2
C3H6O2 = C2H6 + CO2
=> quy đổi X thành C2H7N (a mol), C2H6 ( bmol), CO2
=> n X = a + b = 0,24 mol, nO2 = 3,75a + 3,5b =0,875 => a = 0,14, b = 0,1
=> n N2 = a/2 = 0,07 mol
Hòa tan 30,6 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 16,2 gam bạc. Thành phần % khối lượng của glucozơ trong X là
nAg = 0,15 mol => n Glu = 0,075 mol => %mGlu = (0,075.180)/30,6.100% = 44,12%
Cho các vật liệu polime sau: poli(metyl metacrylat), polietilen, poliisopren, policaproamit. Số vật liệu polime dùng làm chất dẻo trong nhóm này là
poli(metyl metacrylat), polietilen
Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là
nH2O = nO = (mY -mX)/16 = 0,7 mol, n HCl = 0,5V, n H2SO4 = 0,15V
Bảo toàn nguyên tố H: ),5V +2.0,15V=0,7.2=> V=1,7l
Cho hỗn hợp gồm 0,025 mol Mg và 0,03 mol Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
NaOH dư nên kết tủa chỉ còn Mg(OH)2 (),025 mol)=> m = 1,45 gam
Cho các phát biểu sau:
(1) Các peptit đều cho phản ứng màu biure. (đipeptit không có phản ứng màu biure)
(2) Các este của axit fomic cho được phản ứng tráng bạc.
(3) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearat. (thu được tristearin)
(4) Tơ nilon-6,6; tơ lapsan; tơ olon đều thuộc tơ tổng hợp.
(5) Trong mỗi mắc xích của phân tử xenlulozơ có 3 nhóm hiđroxyl (-OH) tự do.
(6) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào saccarozơ sẽ hóa đen. (H2SO4 đặc mới làm saccarozo hóa đen)
Số phát biểu đúng l
Phát biểu đúng (1), (3) và (6)
Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CmH2m-2O2) và este Z (CmH2m-4O4). Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol E cần dùng 1,53 mol O2, thu được 19,44 gam nước. Mặt khác đun nóng 0,24 mol E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được ancol metylic duy nhất có khối lượng 11,52 gam và hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp T là
n H2O = 1,08 mol, n CH3OH = 0,36 mol => n(O) = 0,72 mol
Bảo toàn nguyên tố O => nCO2 = 1,35 mol
nX=x mol, nY= y mol, nZ = z mol
nE = x + y + z = 0,24 mol
nO = 2x + 2y + 4z = 0,72 mol
nCO2 = nx+ my+ mz = 1,35 mol
nH2O = nx + y(m-1) + z(m-2) =1,08 mol
=> X = 0,09 mol; y =0,03 mol, z = 0,12 mol
=> nCO2 = 0,09n + 0,03m + 01,2m = 1,35
=> 2n + 5m = 45
n>2, m≥6 -> n = 5; m = 6
=> E gồm X: C3H7COOCH3: 0,09 mol
Y: C4H7COOCH3: 0,03 mol
Z: C2H2(COOCH3)2: 0,12 mol
Muối: C3H7COOK: 0,09 mol
C4H7COOK: 0,03 mol
C2H2(COOK)2: 0,12 mol
=> % C3H7COOK = 29,44%
Đun nóng 7,12 gam hỗn hợp X gồm chất Y (C5H10O7N2) và chất Z (C5H10O3N2) với 75 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chỉ chứa hơi nước có khối lượng 70,44 gam và hỗn hợp rắn T. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong rắn T là
Trong dung dịch kiềm: nNaOH = 0,15; mH2O = 69gam
n H2O (sản phẩm) = (70,44 - 69)/18 = 0,08 mol
Y:NH3NO3- C3H5(COOH)2 (a mol)
Z:Gly-Ala (b mol)
mX = 210a + 146b = 7,12
nH2O = 3a + b = 0,08 => a = 0,02; b = 0,02
BTKL: mT = mX + m dd NaOH - m H2O = 11,68gam
Muối nhỏ nhất là NaNO3 (0,02) => %m NaNO3 = 14,55%
Thuỷ phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và a gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng cháy: 6nX + 2nO = 2nCO2 + nH2O
=> nH2O = 6a +4,5
Độ không no của X là k = 3 + 0,2/a
=> nX = (nH2O -nCO2)/(1-k) => a = ( 6a +4,5 -5,5)/(1 - 3 - 0,2/2) => a = 0,1
BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO = 85,8 gam
nC3H5(OH)3 = a = 0,1 mol => n NaOH = 3a = 0,3 mol
BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3 => mmuối = 88,6 gam
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho hiđro dư đi qua 6,32 gam hỗn hợp X nung nóng cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y và 1,62 gam H2O. Số mol của Fe3O4 và CuO trong hỗn hợp X lần lượt là
nFe3O4= x, nCuO = y
mX = 232x + 80y = 6,32 (1)
BTO => n H2O = 4x + y = 0,09 (2)
(1)(2) =>x = 0, 01; y = 0,05
Từ 1 tấn mùn cưa chứa 60% xenlulozo điều chế ancol etylic 700 , hiệu suất của quá trình là 70%, khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 700 thu được là
Quá trình : C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2
,mC6H10O5 = 1000.60% = 600 kg => nC6H10O5 = 100/27 kmol
=> nC2H5OH = 2.70%.100/27 = 5,185 kmol
=> VC2H5OH = 5,185.46/0,8 = 298,15 lit
=> Vdd rượu = 298,15.100/70 = 425,926 lit
Hòa tan 30g glyxin trong 60g etanol, rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc ,sau đó đun nóng 1 thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 33g. Hiệu suất của phản ứng là :
Tính hiệu suất của phản ứng : tính theo chất tham gia thiếu
H2NCH2COOH + C2H5OH -> H2NCH2COOC2H5 + H2O
Mol 0,4 1,3 0,32 mol
=> Tính hiệu suất theo Glyxin => H% = 0,32/0,4 = 80%
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường kiềm thu được hỗn hợp sản phẩm mà các chất sản phẩm đều có phản ứng tráng gương. Cấu tạo có thể có của este là :
Thủy phân este mà hỗn hợp sản phẩm có các chất đều có phản ứng tráng gương
=> Chỉ có thể là HCOO-CH=CHCH3 tạo ra : HCOONa và CH3CH2CHO
Kim loại nào trong số các kim loại : Al , Fe , Ag, Cu có tính khử mạnh nhất :
Đáp án : C
Dựa vào dãy điện hóa : Từ trái sang phải thì tính khử giảm dần
Lên men nước quả nho thu được 100,0 lit rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả sử trong nước quả nho có một loại đường là glucozo. Khối lượng glucozo có trong lượng nước quả nho đã dùng là :
tính lượng chất theo hiệu suất
Phản ứng : C6H12O6 + H2O -> 2C2H5OH + 2CO2
Có : nC2H5OH = 100.10%.0,8/46 = 0,174 kmol
=> Theo phản ứng : nC6H12O6 = 0,174.0,5.100/95 = 0,0915 kmol
=> mglucozo = 16,476 kg
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2 , a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?
A thuộc dãy đồng đẳng của anilin => A có CTTQ : CnH2n-7NH2
Có : nN2 = 0,0075 mol ; nCO2 = 0,105 mol
=> nC : nN = 7 : 1. Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có 7C (n = 7)
=> A là C7H7NH2
Các CTCT thỏa mãn :
C6H5CH2NH2 ; o,m,p-CH3-C6H4NH2
Vậy có 4 CTCT thỏa mãn.
X là một hợp chất có CTPT C6H10O5 :
X + 2NaOH → 2Y + H2O
Y + HClloãng → Z + NaCl
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
Đáp án : A
X là : HO-C2H4-CO-O-CO-C2H4-OH
Y là : HO-C2H4-COONa
Z là : HO-C2H4-COOH
HO-C2H4-COOH + 2Na -> NaO-C2H4-COONa + H2
=> nH2 = nZ = 0,1 mol
Cho sơ đồ chuyển hóa:
A → B → C → CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5
A là :
Đáp án : A
A : CH3-CH(NH2)-COONH4
B : CH3-CH(NH2)-COONa
C : CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
Hợp chất A có công thức phân tử C4H6Cl2O2. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có 2 chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
Đáp án : D
A + NaOH tỉ lệ mol 1 : 3 và tạo 2 chất hữu cơ trong đó có ancol etylic
=> A là : Cl2CHCOOC2H5
Cl2CHCOOC2H5 + 3NaOH -> OHC-COONa + 2NaCl + C2H5OH + H2O
=> Chất rắn gồm : 0,1 mol OHC-COONa ; 0,2 mol NaCl
=> m = 21,3g
Dung dịch nào làm xanh quì tím :
Đáp án : B
Các chất có số nhóm NH2 > số nhóm COOH thì là quì tím hóa xanh
Trong dãy chuyển hóa
C2H2 → X → Y → Z → T.
Chất T là :
Sơ đồ phù hợp : C2H2 → CH3CHO → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5(T)
Sắp xếp các hợp chất sau : metyl amin (I) ; dimetylamin(II) ; NH3(III) ; p-metylanilin (IV) ; anilin (V) theo trình tự tính bazo giảm dần
Đáp án : A
Các nhóm R no đính vào N thì làm tăng lực bazo
Các nhóm R không no làm giảm lực bazo
Càng nhiều R cùng nhóm đính vào N thì hiệu ứng càng tăng.
Để bảo vệ vỏ tàu người ta thường dùng phương pháp nào sau đây :
Đáp án D
Khi gắn lá kẽm lên vỏ tàu(Fe) thì tạo pin điện với cực (-) là Zn
=> khi đó Zn bị oxi hóa chứ không phải là Fe => bảo vệ được tàu thời gian dài, chi phí tiết kiệm.
Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được đều chế từ xenlulozo và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat (hiệu suất 90%) thì thê tích HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là
Tính lượng chất từ hiệu suất phản ứng.
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 -> [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
,nxenlulozo trinitrat = 0,1/n (kmol)
=> nHNO3 = 3n . 0,1/n . 100/90 = 1/3 kmol
=> VHNO3 dd = 14,39 lit
Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozo và fructozo :
Đáp án D
D sai vì Fructozo trong môi trường kiềm chuyển thành Glucozo nên có phản ứng tráng bạc.
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là
Bảo toàn khối lượng
Quá trình : X(FeO,Fe2O3) -> Y(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4)
=> nCO2 = nBaCO3 = 0,046 mol = nO(pứ)
Bảo toàn khối lượng : mX = mY + mO(pứ) = 5,52g = 72nFeO + 160nFe2O3
Và : nX = nFeO + nFe2O3 = 0,04 mol
=> nFeO = 0,01 ; nFe2O3 = 0,03 mol
=> %mFeO = 13,04%
Cho 1,22g một este E phản ứng vừa đủ với 0,02 mol KOH, cô cạn dung dịch thu được 2,16g hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn muối này thu được 2,64g CO2 ; 0,54g H2O và a gam K2CO3. ME < 140 đvC. Trong F phải chứa muối nào sau đây?
Đáp án : D
Vì : mE + mKOH = 2,34g > mF => có tạo H2O sau phản ứng với KOH
=> nH2O = 0,01 mol
=> Este có dạng : R1COO-C6H4R2
=> F gồm : 0,01 mol R1COONa và 0,01 mol R2-C6H4-OK
Và nE = 0,01 mol => ME = 122g < 140 đvC => R1 + R2 = 2 => R1 = R2 = 1 (H)
Vậy trong F buộc phải chứa muối HCOOK
Muốn tổng hợp 120 kg metylmetacrylat, hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%, khối lượng axit và ancol cần dùng lần lượt là
Tính lượng chất theo hiệu suất
CH2=C(CH3)COOH + CH3OH -> CH2=C(CH3)COOCH3 -> Trùng hợp
=> nmắt xích = neste = 1,2 kmol
=> nancol = naxit = 1,2 . 100/60 . 100/80 = 2,5 kmol
=> mancol = 80kg ; maxit = 215 kg
Ứng dụng nào sau đây của amino axit là không đúng :
Đáp án B
Muối mononatri của axit glutamic mới làm mì chính
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thoát ra V lit khí H2(dktc). Giá trị của V là
Đáp án : C
Phương pháp : Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn khối lượng : mAl + mCr2O3 = mX => nAl = 0,3 mol ; nCr2O3 = 0,1 mol
Phản ứng : 2Al + Cr2O3 -> Al2O3 + 2Cr
Sau phản ứng có : nCr = 0,2 mol ; nAl = 0,1 mol là phản ứng với axit tạo H2
Cr + 2HCl -> CrCl2 + H2
Al + 3HCl -> AlCl3 + 1,5H2
=> nH2 = nCr + nAl.1,5 = 0,35 mol
=> VH2 = 7,84 lit
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
Đáp án D
1. Sai, vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12-24, không phân nhánh
3. Sai, vì chất béo no là chất rắn
5. Sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Vậy có 3 ý đúng.