Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hồ Thị Bi

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hồ Thị Bi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180101

Thủy phân este vinyl axetat trong axit thu sp nào?

Xem đáp án

vinyl axetat: CH3COOCH=CH2

CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO

→ Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180102

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được viết đúng là?

(1) (RCOO)3C3H5             

(2) (RCOO)2C3H5(OH)

(3) RCOOC3H5(OH)2             

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.

Xem đáp án

Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n

→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5

→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)

→ Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180103

Số liên kết π ở este no, đơn chức, mạch hở?

Xem đáp án

Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1

→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)

→ Đáp án A    

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180104

Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{Lys}} = 0,05\\
{n_{Gly}} = 0,2
\end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,6\)

\( \to 7,3 + 15 + 0,6.36,5 + 0,3.56 = m + 0,3.18 \to m = 55,6\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180106

Xác định tên axit thu được sau phản ứng biết xà phòng hóa trieste X bằng NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. 

Xem đáp án

nglixerol = 0,1mol

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

                                                 0,3                 0,1

mmuối = 83,4 : 3 = 27,8g

⇒ Mmuối = 27,8: 0,1 = 278 ⇒ Maxit = 278 -22 = 256 (panmitic)

⇒ Chọn C.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180107

Tìm X và a biết đun sôi ag một triglixrit X với KOH thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. 

Xem đáp án

nglixerol = 0,01mol

Nếu triglixrit là (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33

(C17H31COO)2C3H5OOCC17H33 + 3KOH → 2C17H31COOK + C17H33COOK + C3H5(OH)3

Khối lượng muối linoleat: 0,02. 318 = 6,36g > 3,18 : loại

Vậy công thức của X là:

(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31 + 3 KOH → 2C17H33COOK + C17H31COOK + C3H5(OH)3

Và a = 0,01.841 = 8,41g.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180108

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

Xem đáp án

4 chất Xenlulozơ , tinh bột, fructozơ, glucozơ, đều thuộc cacbohiđrat → CTTQ: Cn(H2O)m

Bản chất đốt cháy các chất này là quá trình đốt cháy Cacbon: C + O2 → CO2

Từ PTHH: → nC = nO= 2,52 : 22,4 = 0,1125 (mol)

BTKL: m = mC + mH2O = 0,1125. 12 + 1,8 = 3,15 (g)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180111

Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NHđun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi thủy phân mantozo thì Mantozo → 2 glucozo

Sau phản ứng có mantozo và glucozo do phản ứng có hiệu suất đều tham gia phản ứng với

AgNO3 tạo Ag với : mantozo → 2Ag và glucozo → 2 Ag

Suy ra nAg = 0,03.2 + 0,24.2 = 0,54 mol → m = 58,32g

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180113

Cho 50 ml glucozơ với nồng độ bao nhiêu biết khi cho tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa.

Xem đáp án

Ta có: nC6H12O6 = nAg/2 = 0,01 mol

→ CM(glucozơ) = nC6H12O6/VC6H12O6 = 0,2 M

→ Đáp án C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180114

Tìm X biết gluxit (X) có dạng (CH2O)phản ứng được với Cu(OH)2. Lấy 1,44 gam (X) cho vào AgNO3/NH3 tạo ra 1,728 gam Ag. 

Xem đáp án

(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C

Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6

Ta có: nAg = 1,728/108 = 0,016 mol; MX = 30n

→ nX = 0,048/n mol → nAg = 2nX

→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6

→ Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180115

Cho CO dư qua CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng) thu được chất rắn gì?

Xem đáp án

CO khử được các oxit kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.

→ CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.

→ Đáp án D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180116

Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSOthì kim loại nào tác dụng được tất cả chất đã cho?

Xem đáp án

Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.

→ Đáp án D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180117

Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Mg2+; 0,015 mol SO42- bao nhiêu mol Cl-

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

nNa+ + 2n Mg2+ = 2 nSO42- + nCl-

⇒ 0,01 + 2.0,02 = 2.0,015 + x

⇒ x = 0,02

⇒ Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180118

Ý chỉ hiện tượng cho H2S tác dụng FeCl3 bên dưới?

Xem đáp án

H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl

→ Đáp án B

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180119

Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O, cho X vào 6a + 2b + 2c) mol HNO3 được Y, sau đó thêm chất nào dưới đây?

Xem đáp án

⇒ Sau phản ứng Al2O3, CuO, Ag2O và HNO3 đều hết.

Vậy dung dịch Y chứa: Al(NO3)3: 2a mol; Cu(NO3)2: b mol; AgNO3: 2c mol

Để thu được Ag từ dung dịch Y ta thêm Cu vào

⇒ Cần c mol Cu.

→ Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180120

Tính m biết cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào lượng dư axit nitric đặc, nguội, sinh ra 6,72 lít khí NO2?

Xem đáp án

Gọi số mol Al và Cu trong m gam hỗn hợp X lần lượt là a và b mol

Trường hợp 1: Cho X vào HCl dư, chỉ có Al phản ứng

2Al (0,1) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,15 mol)

Trường hợp 2: Cho X vào HNO3 đặc, nguội Al bị thụ động, chỉ có Cu phản ứng

Cu (0,15) + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 (0,3 mol) + 2H2O

→ m = 0,1.27 + 0,15.64 = 12,3 gam.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180121

Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc) biết khi hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa.

Xem đáp án

Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a

⇒ nH2 = nBa = a ⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6V/22,4

⇒ nBaCO3 = (4V/22,4) x 197 = 98,5 → V = 2,8.

⇒ nBa = 2,8/22,4 = 0,125 mol ⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.

⇒ m = 0,125 x 137 + 0,25 x 153 + 0,375 x 171 = 119,5 gam

→ Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180122

Đốt X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí rồi cho chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là mấy?

Xem đáp án

Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:

nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol

Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

→ nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:

Fe2O3 + 2Al (0,1) → Al2O3 + 2Fe (0,1)

→ ∑nAl trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180123

Cho 19,02 gam Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với bao nhiêu gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2?

Xem đáp án

X gồm H2 và CO2. Đặt nCO2 = x; nH2 = y ⇒ nX = x + y = 0,21 mol;

mX = 5,25g = 44x + 2y.

Giải hệ có: x = 0,115 mol; y = 0,095 mol.

Quy đổi hỗn hợp ban đầu về Mg, Ca, O và CO2

⇒ nCa = nCaCl2 = 0,18 mol.

Đặt nMg = x; nO = y ⇒ 24x + 0,18 x 40 + 16y + 0,115 x 44 = 19,02g

Bảo toàn electron: 2x + 0,18 × 2 = 0,095 × 2 + 2y.

Giải hệ có: x = 0,135 mol; y = 0,22 mol.

⇒ nHCl = 2nMg + 2nCa = 2 x 0,135 + 2 x 0,18 = 0,63 mol

⇒ m = 0,63 x 36,5 : 0,1 = 229,95(g).

→ Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180124

Trộn Ba2+; OH- 0,0 6mol và Na+ 0,02 mol vào HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được là mấy?

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích với dung dịch chứa Ba2+; OH- 0,06mol và Na+ 0,02 mol

⇒ nBa2+ =(0,06-0,02)/2 = 0,02 mol

Bảo toàn điện tích với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol và Na+

⇒ nNa+ = 0,04 + 0,03 = 0,07 mol

Khi trộn 2 dung dịch vào ta có:

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

nOH- > nHCO3- ⇒ OH- dư

nCO32- sinh ra = nHCO3- = 0,04 mol

∑n CO32- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol

Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓

n Ba2+ < n CO32- ⇒ nBaCO3 = n Ba2+ = 0,02 mol

mkết tủa = 0,02. 197 = 3,94g ⇒ Đáp án A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180125

Hấp thụ 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ là bao nhiêu để ta thu được 15,76 gam kết tủa?

Xem đáp án

Ta có: nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol;

nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol

Do nCO2 ≠ nBaCO3 nên ngoài BaCO3 còn có Ba(HCO3)2 được tạo thành.

Theo phản ứng: ∑nBa(OH)2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol

a = 0,1/2,5 = 0,04M

→ Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180126

Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

Xem đáp án

nAl = 0,16 → Muối chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacIcacaWGtbGa % am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiaacMcadaqhaaWcbaGaaG4maa % qaaaaakiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aaabaGaamOraiaa % dwgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaGGOaGaam4uaiaad+eadaWgaa % WcbaGaaGinaaqabaGccaGGPaWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOo % aiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaisdaaaGaay5Eaaaaaa!4DC3! \left\{ \begin{gathered} A{l_2}(S{O_4})_3^{}:0,08 \hfill \\ F{e_2}{(S{O_4})_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

* X chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBaiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2aGaeyOe % I0IaaGOmaiaadkgaaeaacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabe % aakiaad+eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaiOyaaqaaiaa % dAeacaWGLbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiIdaaaGaay5Eaa % aaaa!4AAD! \left\{ \begin{gathered} Al:0,16 - 2b \hfill \\ A{l_2}{O_3}:b \hfill \\ Fe:0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)  → 2.3.(0,16 – 2b) =  3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04

* Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180127

Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharuavP1wzZbItLDhi % s9wBH5garqqtubsr4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8 % qqaqFr0xc9pk0xbba9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9 % pgeaYRXxe9vr0-vr0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaabauaaaO % qaamaayaaabaWaaiqaaqaabeqaaiaadgeacaWGSbaabaGaam4qaiaa % dkhaaeaacaWGdbGaamOCamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaad+eada % WgaaWcbaGaaG4maaqabaaaaOGaay5EaaaaleaacaaI0aGaaGynaiaa % cYcacaaIWaGaaGOnaiaadEgaaOGaayjo+dWaa4ajaSqaaiaadshada % ahaaadbeqaaiaaicdaaaaaleqakiaawkziaiaadIfadaGabaabaeqa % baGaamyqaiaadYgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWGpbWaaSbaaS % qaaiaaiodaaeqaaaGcbaGaamyqaiaadYgaaeaacaWGdbGaamOCaaqa % aiaadoeacaWGYbWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaOGaam4tamaaBaaale % aacaaIZaaabeaaaaGccaGL7baadaWabaabaeqabaGaey4kaSIaamOt % aiaadggacaWGpbGaamisaiabgkziUkaadIeadaWgaaWcbaGaaGOmaa % qabaGccaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIXaGaaG4maiaaiwdacqGHRaWk % daagaaqaamaaceaaeaqabeaacaWGdbGaamOCaiaacQdacaWG4baaba % Gaam4qaiaadkhadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWGpbWaaSbaaSqa % aiaaiodaaeqaaOGaaiOoaiaadMhaaaGaay5EaaaaleaacaaIYaGaaG % ioaiaacYcacaaI4aGaaGOnaaGccaGL44paaeaacqGHRaWkcaWGibGa % am4qaiaadYgacaGG6aGaaGOmaiaacYcacaaIYaGaeyOKH46aaiqaaq % aabeqaaiaadgeacaWGSbGaam4qaiaadYgadaWgaaWcbaGaaG4maaqa % baaakeaacaWGdbGaamOCaiaadoeacaWGSbWaaSbaaSqaaiaaikdaae % qaaOGaaiOoaiaadIhaaeaacaWGdbGaamOCaiaadoeacaWGSbWaaSba % aSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOoaiaaikdacaWG5baaaiaawUhaaaaaca % GLBbaaaaa!9411! \underbrace {\left\{ \begin{gathered} Al \hfill \\ Cr \hfill \\ C{r_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{45,06g}\xrightarrow{{{t^0}}}X\left\{ \begin{gathered} A{l_2}{O_3} \hfill \\ Al \hfill \\ Cr \hfill \\ C{r_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\left[ \begin{gathered} + NaOH \to {H_2}:0,135 + \underbrace {\left\{ \begin{gathered} Cr:x \hfill \\ C{r_2}{O_3}:y \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{28,86} \hfill \\ + HCl:2,2 \to \left\{ \begin{gathered} AlC{l_3} \hfill \\ CrC{l_2}:x \hfill \\ CrC{l_3}:2y \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BT.e}}nAl = 0,135.2:3 = 0,09\xrightarrow{{mX = 45,06}}nA{l_2}{O_3} = (45,06 - 28,86 - 0,09.27):102 = 0,135 \hfill \\ \xrightarrow{{BT.Al}}nA{l_{{\text{ ban đầu}}}} = 0,36{\text{ }}(1) \to \left\{ \begin{gathered} 52x + 152y = 28,86 \hfill \\ \xrightarrow{{BT.Cl}}2x + 6y = 2,2 - 0,36.3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to y = 0,13 \hfill \\ \xrightarrow{{BT.O}}nC{r_2}{O_3}{{\text{ }}_{{\text{ban đầu}}}} = 0,135 + 0,13 = 0,265{\text{ (2)}} \hfill \\ {\text{Từ (1) và (2) }} \to {\text{tính hiệu suất theo Al }} \to {\text{H = 0,135}}{\text{.2:0,36}}{\text{.100% = 75% }} \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180128

Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc) biết khi hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa.

Xem đáp án

Đặt nBa = a, nBaO = 2a và nBa(OH)2 = 3a

⇒ nH2 = nBa = a ⇒ ∑nBa(OH)2 = a + 2a 3a = 6a = 6V/22,4

⇒ nBaCO3 = (4V/22,4) x 197 = 98,5 → V = 2,8.

⇒ nBa = 2,8/22,4 = 0,125 mol ⇒ nBaO = 0,25, nBa(OH)2 = 0,375.

⇒ m = 0,125 x 137 + 0,25 x 153 + 0,375 x 171 = 119,5 gam

→ Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180129

Đốt X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí rồi cho chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là mấy?

Xem đáp án

Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:

nH2 = 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol

Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol

→ nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:

Fe2O3 + 2Al (0,1) → Al2O3 + 2Fe (0,1)

→ ∑nAl trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol

→ Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 180131

Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Em hãy chỉ ra kim loại M?

Xem đáp án

+) Nung X:

⇒ Δm giảm = mCO2 + mH2O ⇒ 31x = 20,29 – 18,74 ⇒ x = 0,05 mol

+) X + HCl:

⇒ nCO2 = y + 0,05 = 0,15 ⇒ y = 0, 1 mol

Dung dịch Y chứa MCl và HCl dư. Gọi z là số mol MCl có trong X ta có:

⇒ nAgCl = 0,5 + z = 74,62/143,5 = 0,52 ⇒ z = 0,02

⇒(2M + 60).0,1 + (M + 61). 0,05 + (M + 35,5).0,02 = 20,29 ⇒ M = 39(K)

→ Đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180132

Nung nóng hỗn hợp gồm FexOy và 8,64 gam Al trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thấy thoát ra a mol khí H2. Phần hai cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dùng dư), thu được 2a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6) và dung dịch chứa 43,36 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của oxit sắt là

Xem đáp án

nAl = 0,16 → Muối chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaacIcacaWGtbGa % am4tamaaBaaaleaacaaI0aaabeaakiaacMcadaqhaaWcbaGaaG4maa % qaaaaakiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaicdacaaI4aaabaGaamOraiaa % dwgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaGGOaGaam4uaiaad+eadaWgaa % WcbaGaaGinaaqabaGccaGGPaWaaSbaaSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOo % aiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaisdaaaGaay5Eaaaaaa!4DC3! \left\{ \begin{gathered} A{l_2}(S{O_4})_3^{}:0,08 \hfill \\ F{e_2}{(S{O_4})_3}:0,04 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

* X chứa \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8qqqrFr0xc9pk0xbb % a9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9pgeaYRXxe9vr0-vr % 0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaqaaqaaaOqaamaaceaaeaqabe % aacaWGbbGaamiBaiaacQdacaaIWaGaaiilaiaaigdacaaI2aGaeyOe % I0IaaGOmaiaadkgaaeaacaWGbbGaamiBamaaBaaaleaacaaIYaaabe % aakiaad+eadaWgaaWcbaGaaG4maaqabaGccaGG6aGaaiOyaaqaaiaa % dAeacaWGLbGaaiOoaiaaicdacaGGSaGaaGimaiaaiIdaaaGaay5Eaa % aaaa!4AAD! \left\{ \begin{gathered} Al:0,16 - 2b \hfill \\ A{l_2}{O_3}:b \hfill \\ Fe:0,08 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)  → 2.3.(0,16 – 2b) =  3.(0,16 – 2b) + 3.0,08 → b = 0,04

* Tỉ lệ x : y = 0,08 : 0,12 = 2 : 3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180133

Nung nóng 45,06 gam hỗn hợp gồm Al, Cr và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch NaOH loãng, dư thu được 1,512 lít khí H2 (đktc) và 14,43 gam rắn không tan. Phần 2 tác dụng vừa đủ 550 ml dung dịch HCl 2M (đun nóng). Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

Xem đáp án

\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2Caerbw5usTq % vATv2CaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharuavP1wzZbItLDhi % s9wBH5garqqtubsr4rNCHbGeaGqiVCI8FfYJH8YrFfeuY-Hhbbf9v8 % qqaqFr0xc9pk0xbba9q8WqFfeaY-biLkVcLq-JHqpepeea0-as0Fb9 % pgeaYRXxe9vr0-vr0-vqpWqaaeaabaGaaiaacaqabeaadaabauaaaO % qaamaayaaabaWaaiqaaqaabeqaaiaadgeacaWGSbaabaGaam4qaiaa % dkhaaeaacaWGdbGaamOCamaaBaaaleaacaaIYaaabeaakiaad+eada % WgaaWcbaGaaG4maaqabaaaaOGaay5EaaaaleaacaaI0aGaaGynaiaa % cYcacaaIWaGaaGOnaiaadEgaaOGaayjo+dWaa4ajaSqaaiaadshada % ahaaadbeqaaiaaicdaaaaaleqakiaawkziaiaadIfadaGabaabaeqa % baGaamyqaiaadYgadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWGpbWaaSbaaS % qaaiaaiodaaeqaaaGcbaGaamyqaiaadYgaaeaacaWGdbGaamOCaaqa % aiaadoeacaWGYbWaaSbaaSqaaiaaikdaaeqaaOGaam4tamaaBaaale % aacaaIZaaabeaaaaGccaGL7baadaWabaabaeqabaGaey4kaSIaamOt % aiaadggacaWGpbGaamisaiabgkziUkaadIeadaWgaaWcbaGaaGOmaa % qabaGccaGG6aGaaGimaiaacYcacaaIXaGaaG4maiaaiwdacqGHRaWk % daagaaqaamaaceaaeaqabeaacaWGdbGaamOCaiaacQdacaWG4baaba % Gaam4qaiaadkhadaWgaaWcbaGaaGOmaaqabaGccaWGpbWaaSbaaSqa % aiaaiodaaeqaaOGaaiOoaiaadMhaaaGaay5EaaaaleaacaaIYaGaaG % ioaiaacYcacaaI4aGaaGOnaaGccaGL44paaeaacqGHRaWkcaWGibGa % am4qaiaadYgacaGG6aGaaGOmaiaacYcacaaIYaGaeyOKH46aaiqaaq % aabeqaaiaadgeacaWGSbGaam4qaiaadYgadaWgaaWcbaGaaG4maaqa % baaakeaacaWGdbGaamOCaiaadoeacaWGSbWaaSbaaSqaaiaaikdaae % qaaOGaaiOoaiaadIhaaeaacaWGdbGaamOCaiaadoeacaWGSbWaaSba % aSqaaiaaiodaaeqaaOGaaiOoaiaaikdacaWG5baaaiaawUhaaaaaca % GLBbaaaaa!9411! \underbrace {\left\{ \begin{gathered} Al \hfill \\ Cr \hfill \\ C{r_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{45,06g}\xrightarrow{{{t^0}}}X\left\{ \begin{gathered} A{l_2}{O_3} \hfill \\ Al \hfill \\ Cr \hfill \\ C{r_2}{O_3} \hfill \\ \end{gathered} \right.\left[ \begin{gathered} + NaOH \to {H_2}:0,135 + \underbrace {\left\{ \begin{gathered} Cr:x \hfill \\ C{r_2}{O_3}:y \hfill \\ \end{gathered} \right.}_{28,86} \hfill \\ + HCl:2,2 \to \left\{ \begin{gathered} AlC{l_3} \hfill \\ CrC{l_2}:x \hfill \\ CrC{l_3}:2y \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(\begin{gathered} \xrightarrow{{BT.e}}nAl = 0,135.2:3 = 0,09\xrightarrow{{mX = 45,06}}nA{l_2}{O_3} = (45,06 - 28,86 - 0,09.27):102 = 0,135 \hfill \\ \xrightarrow{{BT.Al}}nA{l_{{\text{ ban đầu}}}} = 0,36{\text{ }}(1) \to \left\{ \begin{gathered} 52x + 152y = 28,86 \hfill \\ \xrightarrow{{BT.Cl}}2x + 6y = 2,2 - 0,36.3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to y = 0,13 \hfill \\ \xrightarrow{{BT.O}}nC{r_2}{O_3}{{\text{ }}_{{\text{ban đầu}}}} = 0,135 + 0,13 = 0,265{\text{ (2)}} \hfill \\ {\text{Từ (1) và (2) }} \to {\text{tính hiệu suất theo Al }} \to {\text{H = 0,135}}{\text{.2:0,36}}{\text{.100% = 75% }} \hfill \\ \end{gathered} \)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180134

Tính nồng độ NaOH người ta tiến hành như sau cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước hòa tan vào nước, định mức thành 100 ml, lấy 10 ml thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH.

Xem đáp án

Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O

Nồng độ dung dịch H2C2O4: CH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M

Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol ⇒ CM (NaOH) = 0,114M

→ Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 180135

Tìm a biết chuẩn độ 20 ml hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. 

Xem đáp án

∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a

∑nOH- = 0,0165.0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol

Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-

0,02.0,1 + 0,02a = 3,3.10-3 → a = 0,065 mol/l

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180136

Tại sao người ta lại dùng AgNO3 để làm thuốc thử ion PO43- ?

Xem đáp án

PO43- + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3NO3-

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180137

Dạng năng lượng không sinh ra do phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Tàu ngầm dùng năng lượng phản ứng hạt nhân.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180138

CTCT của vitamin B1 như sau:

Một viên vitamin B1 có khối lượng 1 gam, chứa 45,91% chất phụ gia. Số mol vitamin B1 có trong viên thuốc là bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn D.

Công thức phân tử: \({C_{12}}{H_{17}}{N_4}OSCl\) có M = 300,5 g/mol

\( \to \) số mol \( = \dfrac{{1.(100 - 45,91)}}{{100.300,5}} \approx 0,0018mol\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »