Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hòa Bình
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hòa Bình
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
56 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
+ Ta có nAmin đơn chức = nHCl = 0,2 mol.
mAmin = 50 × 0,124 = 6,2 gam ⇒ MAmin = 31.
+ Amin đơn chức có dạng: CnH2n+3N
⇒ 14n + 17 = 31 ⇒ n = 1.
⇒ CTPT của X là CH5N
Chất phân biệt tinh bột, glixerin, lòng trắng trứng riêng biệt dưới đây?
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam → glixerin.
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím → lòng trắng trứng (protein).
- Ống nghiệm tác dụng với Cu(OH)2 không có hiện tượng → tính bột.
→ Đáp án B
Hãy tìm các chất X, Y, Z, T biết chúng thõa mãn dưới đây?
X + Cu(OH)2 → màu tím → X phải là tripeptit trở lên → loại A và D.
Z + Br2 → Kết tủa trắng → Anilin chứ không thể là acrilonitrin → loại C.
→ Đáp án B
Thuỷ phân 1,0 mol H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH được mấy mol α-amino axit ?
Thủy phân hoàn toàn sẽ thu được:
2 mol Alanin, 1 mol Glyxin, 1 mol Phenylalanin và 1 amino axit không phải là α-amino axit
→ Đáp án D
X gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp có số nguyên tử C nhỏ hơn 5 và ancol etylic. Đốt 0,3 mol X cần 28 lít O2 (đktc). Cho 28g X và Na dư, thấy thoát ra 11,2 lít khí (đktc). Hãy tính % của ancol etylic trong hỗn hợp X?
Quy đổi 28g hỗn hợp X thành: C2H5OH (a mol); C2H2 (b mol); CH2 ( c mol)
( CH2 không phải là 1 chất chỉ là nhóm nên nó chỉ có thành phần khối lượng mà không được tính vào số mol hỗn hợp)
⇒46a + 26b + 14c = 28 (1)
Khi cho X qua bình đựng Na dư, ancol bị giữ lại phản ứng và sinh ra 0,5mol H2 và hỗn hợp ankin không phản ứng thoát ra
⇒0,5a + b = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol (2)
Ta có trong 0,3 mol hỗn hợp X có: ka mol C2H5OH; kb mol C2H2 và kc mol CH2 (k là tỉ lệ khối lượng của 0,3 mol X với 28g X)
⇒k(a+b) = 0,3 mol
Viết phương trình đốt cháy ta có n O2 = k(3a + 2,5b + 1,5c) = 0,125 mol
(3a + 2,5b + 1,5c) : (a + b) = 0,125 : 0,3 (3)
Từ (1)(2)(3) ⇒a = 0,2 mol; b = 0,4 mol; c = 0,6 mol
%m ancol = (0,2.46/28).100% = 32,86%
⇒ Đáp án A
Đốt 81,24 gam X gồm 0,07 mol peptit A (cấu tạo từ 2 aminoaxit trong số Gly, Ala, Val, Glu) và 2 este B, C mạch hở có cùng số liên lết ℼ trong phân tử ( MB > MC; B no, C đơn chức) cần 78,288 lít khí O2 thu được CO2, H2O và 3,136 lít N2. Mặt khác thủy phân X trên cần 570ml NaOH 2M, thu được T chứa 4 muối và 0,29 mol hỗn hợp 2 ancol no Y và Z ( MY = 2,875MX < 150). Dẫn toàn ancol này qua bình đựng Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 23,49g. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc, T không chứa HCOONa. Phần trăm khối lượng của C gần nhất với giá trị nào bên dưới đây?
Từ điều kiện về phân tử khối của 2 ancol, ta tìm được Y là: C3H5(OH)3 ( a mol), Z là CH3OH (b mol)
Ta có: mbình tăng = mancol – mH2 = 92a + 32b – 1,5a.2 – 0,5b.2 = 89a + 32b = 23,49g
a + b = 0,29 mol
⇒ a = 0,25 mol; b = 0,04 mol
B no và 3 chức nên có 3 liên kết ℼ. Mà B, C có cùng số liên kết ℼ nên C đơn chức và có 2 liên kết ℼ C-C
mX = 16x + 18y + 14z = 81,24 – 0,25.86 – 0,04.40 – 1,14.44 – 0,28.15=3,78
nO2 = 2x + 1,5z = 3,495 – 0,25.9,5 – 0,04.4 – 0,25.0,28 = 0,89
Bảo toàn số mol peptit ta có: x + y = 0,07
⇒ x = 0,28; y = -0,21; c = 0,22
Ta có: 0,22 = 0,07.2 + 0,04.2 ⇒ C là: C4H5COOCH3
%mC = 0,04.112/81,24.1005 = 5,51%
⇒ Đáp án B
Đun 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần 320 ml NaOH 1M thu được lượng muối khan là sau khi cô cạn là bao nhiêu?
Bảo toàn khối lượng
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,03 mol
BTKL→ mmuối = mgly + mglu + 40nNaOH – mH2O = 30,68 (g)
→ Đáp án B
Cho 3,24 gam X có công thức phân tử C2H8N2O3 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng chất rắn là bao nhiêu gam.
X là C2H5NH3NO3: nX = 0,03 mol; nKOH = 0,05 mol ⇒ KOH dư.
→ Rắn gồm 0,03 mol KNO3 và (0,05 – 0,03 = 0,02) mol KOH dư.
→ m = 0,03.101 + 0,02.56 = 4,15(g)
→ Đáp án D
Đun nóng 4,63 gam X gồm các peptit mạch hở có dạng H2NCmHnCOOH với dung dịch KOH dư, thu được 8,19 gam muối. Nếu đốt 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào Ba(OH)2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam.
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O.
Đặt nC2H3NO = x; nCH2 = y.
→ Muối gồm x mol C2H4NO2K và y mol CH2
⇒ mmuối = 113x + 14y = 8,19(g).
nO2 = 2,25x + 1,5y = 0,1875 mol
Giải hệ có: x = 0,07 mol; y = 0,02 mol.
Bảo toàn nguyên tố Cacbon:
nBaCO3 = 0,07 × 2 + 0,02 = 0,16 mol
→ m = 31,52(g)
→ Đáp án C
Sắp sếp các chất sau: (1) NH3; (2) KOH; (3) CH3NH2; (4) anilin, theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
thứ tự tính bazơ tăng dần: anilin < NH3 < CH3NH2 < KOH
Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là
Phản ứng của amin bậc 2 với HCl dư: R–NH–R' + HCl → R–NH2Cl–R'
có mX = 2,36 gam và mmuối = 3,82 gam ⇒ theo BTKL có mHCl = 1,46 gam
⇒ nX = nHCl = 1,46 ÷ 36,5 = 0,04 mol ⇒ MX = 2,36 ÷ 0,04 = 59
⇒ R + R' = 44 = 15 + 29 ⇒ R và R' là các gốc metyl (CH3) và etyl (C2H5).
⇒ amin X thỏa mãn có tên là etylmetylamin
Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
amin X đơn chức dạng
CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl.
⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam.
⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với công thức của amin X là C3H9N.
Có 4 phản ứng sau những phản ứng tạo Cu?
(1) Cu2O + Cu2S →
(2) Cu(NO3)2 →
(3) CuO + CO →
(4) CuO + NH3 →
(1): 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2
(2): Cu(NO3)2 -to→ CuO + 2NO2 + 1/2 O2
(3): CuO + CO -to→ Cu + CO2
(4): 3CuO + 2NH3 -to→ 3Cu + N2 + 3H2O
→ Đáp án B
Nhóm kim loại khử ion Ag+ trong AgNO3 ?
Các kim loại đều khử ion Ag+ trong dung dịch AgNO3
- Đáp án A đúng.
- Đáp án B sai vì Au không khử được Ag+.
- Đáp án C sai vì Na khi cho vào dung dịch AgNO3
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + 2AgNO3 → Ag2O + 2NaNO3 + H2O
- Đáp án D sai vì K khi cho vào dung dịch AgNO3
2K + 2H2O → 2KOH + H2↑
2KOH + 2AgNO3 → Ag2O + 2KNO3 + H2O
→ Đáp án A
Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch chứa muối nào sau đây và một phần kim loại Cu không tan.
Fe, Cu + HNO3 → ddX + NO, NO2 + một phần kim loại Cu không tan.
- Sau phản ứng có một phần Cu không tan → Dung dịch chỉ gồm Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Do: Cudư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
→ Đáp án A
Nêu hiện tượng khi cho NH3 vào dung dịch CuSO4?
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
xanh nhạt
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
dung dịch xanh đậm
Cho sơ đồ CuFeS2 → X → Y → Cu
Hai chất X, Y lần lượt là gì?
2CuFeS2 + 4O2 → Cu2S + 2FeO + 3SO2
(X)
2Cu2S + O2 → 2Cu2O + 2SO2
(Y)
2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2
Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.
Cho hỗn hợp 2 kim loại Al và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 muối AgNO3 và Ni(NO3)2. Kết thúc phản ứng được rắn X (tan một phần trong dung dịch HCl dư) và thu được dung dịch Y (phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được tủa gồm 2 hydroxit kim loại). Nhận xét nào sau đây không đúng về thí nghiệm trên
Đầu tiên Al phản ứng với AgNO3 trước
(1) Nếu Al còn dư thì phản ứng với Ni(NO3)2 ; Cu không phản ứng
(2) Nếu Al hết và AgNO3 dư thì Cu phản ứng với AgNO3, Ni(NO3)2 giừ nguyên.
X tan 1 phần trong HCl → Chứng tỏ giả thuyết (1) đúng
→ Y gồm Al3+ ; Ni2+ (có thể )
Mà Y phản ứng với NaOH vừa đủ tạo 2 hydroxit → Y phải có Ni2+
→ Rắn X gồm Ag, Cu , Ni
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Khi cho Cu vào thì xuất hiện ăn mòn điện hóa
(2 điện cực khác bản chất là Fe và Cu)
→ e chuyển về phía cực (+) là Cu
→ Lượng H+ sẽ chuyển sang bên Cu để thực hiện quá trình 2H+ → H2
→ có nhiều H2 được tạo ra hơn
Hòa tan hỗn hợp ba kim loại Zn, Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất không tan là Cu. Phần dung dịch sau phản ứng chắc chắn có chứa
Cu dư không có Fe(NO3)3 → loại A,D
Do Cu có thể chưa phản ứng nên muối của Cu có thể không có nên chọn B.
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Đáp án C
Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa nên không tác dụng được với H2SO4 loãng
Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.
\({n_{CuO}} = 0,4 \to m = 0,4.64 = 25,6\)
Cho Fe vào H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và m1 gam muối. Mặt khác, cho Fe dư vào H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2?
- Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
nFe2+ = nH2 = V/22,4 → m1 = mFeSO4 = V/22,4 x 152 gam.
- Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng → m2 gam muối + V lít SO2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
nFe2(SO4)3 = 1/3 x nSO2 = 1/3 x V/22,4 mol
→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 x V/22,4 x 400 gam
→ m1 > m2
→ Đáp án C
Hòa 1 lượng Fe trong dd H2SO4 loãng(1), và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra là mấy?
Hòa tan hết cùng 1 lượng Fe (x mol) trong dung dịch H2SO4 loãng(1) và H2SO4 đặc, nóng (2):
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
→ VH2 = 22,4x lít.
2Fe + 6H2SO4 đ -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
VSO2 = 3/2.x.22,4 = 33,6l
⇒ Thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện (2) gấp rưỡi (1)
→ Đáp án C
Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì ta sẽ thu được những muối nào sau đây?
Cho một ít bột Fe vào AgNO3 dư:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓
→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3
→ Đáp án C
Cho Fe dư vào HNO3 sau phản ứng thu được những chất tan nào ?
Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Fe dư + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
→ Sau phản ứng thu được Fe(NO3)2
→ Đáp án C
Nhúng Fe vào FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3 số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II)?
Nhúng 1 lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa 1 trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + AlCl3 → không phản ứng.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Fe + NH4NO3 → không phản ứng.
→ Số trường hợp tạo muối Fe(II) là 4.
→ Đáp án D
Tính chất vật lí nào không phải là tính chất của Fe kim loại trong số 4 tính chất bên dưới?
Sắt là kim loại f
- Có màu trắng, dẻo, dễ rèn → Đáp án B sai.
- Có khối lượng lớn 7,9g/cm3, nóng chảy ở nhiệt độ 1540oC → kim loại nặng, khó nóng chảy.
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Có tính nhiễm từ.
→ Đáp án B
Kim loại điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO ?
Cơ sở của phương pháp nhiệt luyện là khử những ion kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2 hoặc kim loại Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.
- Phương pháp nhiệt luyện được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp để điều chế những kim loại có độ hoạt động trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb,...
- Đáp án A sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Đáp án B sai vì Mg không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
- Đáp án C đúng.
- Đáp án D sai vì Al không điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
→ Đáp án C
Cấu hình electron của Fe2+ với Z = 26?
Cấu hình của nguyên tố sắt Z = 26: 1s22s22p63s23p63d64s2
Fe → Fe2+ + 2e
Fe2+ có cấu hình: 1s22s22p63s23p63d6 → [Ar]3d6
→ Đáp án B
Từ FeSO4 và các hóa chất và phương tiện có đủ có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào?
Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp:
- Thủy luyện: Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe↓
- Nhiệt luyện: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
2Fe(OH)2 + 1/2 O2 -to→ Fe2O3 + 2H2O
Fe2O3 + 3CO -to→ 2Fe + 3CO2
- Điện phân: 2FeSO4 + 2H2O -dpdd→ Fe + O2 + 2H2SO4
→ Cả 3 phương pháp đều điều chế được Fe từ FeSO4
→ Đáp án D
Hóa chất dùng để phân biệt KNO3, Cu(NO3)2, FeCl3 và NH4Cl?
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử.
Mẫu thử tạo kết tủa xanh là Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3
Mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Mẫu thử tạo kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Mẫu thử có khí mùi khai bay ra là NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
Tính CM NaOH biết cân 1,26 gam axit oxalic ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. lấy 10 ml dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 17,5 ml dung dịch NaOH
Chuẩn độ: H2C2O4 + 2NaOH → Na2C2O4 + 2H2O
Nồng độ dung dịch H2C2O4: CH2C2O4 = (1,26/126). (1000/100) = 0,1M
Theo phản ứng: nNaOH = 2nH2C2O4. V = 2.10-3 mol ⇒ CM (NaOH) = 0,114M
Chất dùng để phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Tìm a biết chuẩn độ 20 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 a mol/l cần dùng hết 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M.
∑nH+ = 0,02.0,1 + 0,02a
∑nOH- = 0,0165. 0,1 + 0,0165. 2. 0,05 = 3,3.10-3 mol
Trung hòa dung dịch thì ∑nH+ = ∑nOH-
0,02. 0,1 + 0,02a = 3,3.10-3 → a = 0,065 mol/l
Dùng HCl có thể phân biệt được chất nào trong dãy: NaCl, BaCO3, Na2SO4, Na2S, BaSO4, MgCO3, ZnS.
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử. Hòa tan các bột trên vào dung dịch HCl.
Không tan là BaSO4.
Tan nhanh và có múi trứng thối thoát ra là Na2S.
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (1)
Tan chậm và có mùi trứng thối thoát ra là H2S
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S (2)
Tan và sủi bọt khí không múi là BaCO3 và MgCO3
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O (3)
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (4)
Hai chất chỉ tan là NaCl và Na2SO4. Lấy từng dung dịch này đổ vào các dung dịch thu được ở (3) và (4) có kết tủa thì đó là dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. Còn lại là dung dịch NaCl và MgCl2.
Chất dùng để phân biệt anion NO3-, CO32- là gì?
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O
Nhận biết được CO32-
3Cu + 2 NO3- + 8H+ → 3Cu2+(màu xanh) + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ)
Thuốc thử nào dùng để phân biệt CH3COONa, C6H5ONa, Na2CO3 và NaNO3?
Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử.
- Mẫu nào có hiện tượng sủi bọt khí là Na2CO3.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
- Mẫu nào bị vẩn đục khi lắc là C6H5ONa.
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl
- Mẫu có mùi giấm bay ra là CH3COONa.
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
- Mẫu không có hiện tượng gì là NaNO3.
Cần mấy ml NaOH 0,25M vào 50 ml hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
nNaOH = nOH = 0,25.V (mol)
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,05. 0,1 + 0,05. 2. 0,05
pH = 2 → [H+] = 10-2 M = 0,01 mol
Ta có: (0,01 - 0,25V)/(0,05 + V) = 10-2
⇒ 0,01 - 0,25.V = 0,01. 0,05 + 0,01 V → 0,26.V = 0,01 - 0,01. 0,05
⇒ V = 0,0365 l = 36,5 ml
Xác định nồng độ dung dịch H2O2 biết người ta hòa tan 0,5 gam nước oxi già vào nước, thêm H2SO4 tạo môi trường axit. Chuẩn độ dung dịch thu được cần vừa đủ 10 ml dung dịch KMnO4 0,1M?
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + SO2 + 8H2O
Từ phản ứng ⇒ nH2O2 = 5/2 nKMnO4 = 2,5.10-3 (mol)
mH2O2 = 17%
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Hòa Bình
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-