Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Liễn Sơn lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Liễn Sơn lần 3
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 8,8g etyl axetat tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 1M đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Đáp án D
CH3COOC2H5 + KOH→ CH3COOK + C2H5OH
0,1 mol 0,1 0,1
→ KOH dư 0,02 mol
→ mrắn = mmuối + mKOH dư = 10,92g
Đốt cháy hoàn toàn triglixerit X thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 4a. Nếu thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp glicerol, axit oleic, axit stearic. Số nguyên tử H trong X là:
Đáp án A
nCO2 – nH2O = x – y = 4a = 4nX → X có 5 liên kết pi (3 COO và 2 oleic)
→X có dạng (Oleic)2(Stearin)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
TQ : CnH2nO2 khi đốt cháy tạo nCO2 = nH2O Và mCO2 + mH2O = 27,9g → nCO2 = nH2O = 0,45 mol
→ Số C = 0,45 : 0,15 = 3
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đáp án A
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,15 mol → 0,15 mol
→ mmuối = 10,2g
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác như hình vẽ bên. Khí X được tạo thành từ phản ứng hóa học nào dưới đây?
Khí X được thu bằng cách để ngửa bình → Khí X nặng hơn không khí.
Trong các phương trình hóa học trên, chỉ có A sinh ra khí nặng hơn không khí (NO2) → Chọn A.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Trong 1 phân tử X có 2 gốc Gly, 2 gốc Ala và 1 gốc Val.
Có 6 công thức cấu tạo phù hợp với X là:
G-A-V-G-A G-A-V-A-G
G-G-A-V-A A-G-A-V-G
G-A-G-A-V A-G-G-A-V
Phát biểu nào dưới đây sai?
A đúng vì do ở trạng thái trung gian, ion trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trưòng axit), vừa có tính khử (trong môi trường bazơ).
B sai vì trong phản ứng tác dụng với đóng vai trò chất oxi hóa.
C đúng.
D đúng vì H2SO4đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh nên oxi hóa được Ag, còn H2SO4 loãng thì không.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong điều kiện không có oxi).
(3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là
Có 3 thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là: (2), (4), (5).
Phát biểu nào dưới đây sai?
A đúng vì protein là polipeptit, có phản ứng màu biure.
B, C đúng.
D sai vì chỉ có protein dạng hình cầu mới tan trong nước tạo dung dịch keo.
Cho các chất: NaHCO3, Ca(OH)2, Al(OH)3, SiO2, HF, Cl2, NH4Cl. số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là
Có 5 chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là: NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl.
Chú ý: SiO2 chỉ tác dụng với NaOH đặc, nóng hoặc nóng chảy.
Phát biểu nào dưới đây sai?
A sai vì F chỉ có số oxi hóa trong hợp chất.
B, C đúng.
D đúng vì H2S + 4C12 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo và saccarozo đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozo đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozo và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp tinh bột và saccarozo trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozo với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(f) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 (Ni, ) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
(a), (b), (c) đúng.
(d) sai vì thủy phân saccarozo thu được hai monosaccarit là glucozo và fructozo.
(e) đúng.
(f) sai vì saccarozo không có phản ứng với H2 (Ni, ).
→ Có 4 phát biểu đúng là: (a), (b), (c), (e).
Cho dãy chất sau:
p-HO CH2 C6H4 OH; p-HO C6H4 COOC2H5;
p-HO C6H4 COOH; p-HCOO C6H4 OH; p-CH3O C6H4 OH.
Cho các điều kiện sau:
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
(b) Tác dụng với Na dư tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
Số chất trong dãy thỏa mãn đồng thời hai điều kiện (a) và (b) là
Có 1 chất thỏa mãn cả hai điều kiện là: p-HO CH2 C6H4 OH.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A đúng.
B sai vì benzyl axetat có mùi hoa nhài, không có mùi chuối chín.
C sai vì dung dịch brom chỉ nhận biết được stiren, không nhận biết được benzen và toluen.
D sai vì este không tan trong nước.
Phương pháp nhận biết các ion kim loại kiềm:
1. Thử màu ngọn lửa.
2. Tạo muối màu đặc trưng cho từng ion.
C. Tạo kết tủa đặc trưng cho từng ion.
Các phương pháp đúng là
Các ion kim loại kiềm đều không màu, không tạo kết tủa.
Những ý kiến đúng:
(1) Các oxit của kim loại kiềm phản ứng với CO tạo thành kim loại.
(2) Các kim loại Ag, Fe, Cu và Mg đều được điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(3) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag.
(4) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư, thu được dung dịch chứa 3 muối.
+ Các oxit của kim loại kiềm đứng trước Al không bị khử bởi CO → 1 sai
+ Mg chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → 2 sai
+ K không khử ion Ag+ thành Ag mà khử nước → 3 sai
+ Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư thì xảy ra phản ứng : Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
→ thu được 3 muối : CuCl2, FeCl2 và FeCl3 dư → 4 đúng
→ Đáp án B
Cho CO (dư) qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Để hòa tan X có thể dùng chất nào?
CO chỉ khử được các oxit kim loại sau Al → Rắn X là Al2O3, Fe, Cu.
+ Dùng dung dịch NaOH chỉ hòa tan được Al theo phản ứng: 2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
+ Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 chỉ hòa tan được Fe và Cu theo các phản ứng:
Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4
+ Dùng H2SO4 loãng chỉ hòa tan được Al2O3 và Fe theo các phản ứng:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
+ Dùng dung dịch HNO3 loãng có thể hòa tan hoàn toàn rắn X theo các phản ứng:
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
→ Đáp án D
Khi không có không khí, 2 kim loại nào tác dụng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol?
Phản ứng của Fe và Mg với HCl có cùng tỉ lệ mol kim loại/HCl là 1/2, cụ thể:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
→ Đáp án D
Nhận xét nào là đúng khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn sau?
Do ion Na+ không bị điện phân trong dung dịch ⇒ tại catot chỉ xảy ra sự khử H2O.
→ Đáp án D
Dùng thêm 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các dung dịch không nhãn bằng phương pháp hóa học: \(AlC{l_3},\,ZnC{l_2},\,CuC{l_2},\,Fe{(N{O_3})_2},\)\(\,NaCl\) đựng trong các lọ mất nhãn?
Chọn D.
\(AlC{l_3}\) tạo kết tủa trắng; \(ZnC{l_2}\) tạo kết tủa trắng tan trong \(N{H_3}\) dư.
\(CuC{l_2}\) tạo kết tủa xanh lam tan trong \(N{H_3}\) dư được dung dịch xanh đậm.
\(Fe{(N{O_3})_3}\) tạo kết tủa nâu đỏ.
Tính chất vật lí nào dưới đây của kim loại nhưng không phải do sự tồn tại của các eletron tự do trong kim loại quyết định?
Chọn C.
+ Electron tự do tạo cho kim loại bốn tính chất chung là tính ánh kim (phản xạ ánh sáng), tính dẻo (các lớp kim loại có thể trượt lên nhau), tính dẫn nhiệt (truyền nhiệt từ điểm này đến điểm khác).
+ Tính cứng được quyết định bởi độ bền của liên kết kim loại.
Tính thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp khi cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng với dung dịch \({H_2}S{O_4}\) loãng thu được 2,24 lít khí \({H_2}\) (đktc).
Chọn D.
\(\eqalign{& Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \cr& {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1\,mol\cr& \to \,{m_{Fe}} = 5,6\,gam \cr} \)
→ Thành phần phần trăm khối lượng của Cu là 53,33%.
Xác định tên kim loại khi cho 49,68 gam một kim loại chưa biết hóa trị tác dụng hết với dung dịch \(HN{O_3}\) thu được 15,456 lít \({N_2}O\) là sản phẩm khử duy nhất (đktc).
Chọn D.
\(\eqalign{& 8M\buildrel { + HN{O_3}} \over\longrightarrow n{N_2}O \cr& {{49,68} \over M}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,69 \cr& \to {{49,68} \over M}.n = 8.0,69\cr& \Leftrightarrow M = 9n \to Al. \cr} \)
Có 3 dung dịch \(NaOH,\,HCl,\,{H_2}S{O_4}\) loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là
Chọn C.
NaOH không xảy ra, HCl cho bọt khí, \({H_2}S{O_4}\) cho bọt khí và kết tủa.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là
Đáp án C
Amin X bậc 1 nên X là CxHyNH2 Khi X tác dụng với O2 thì tạo ra CO2, N2 và H2O có thể tích là
8V = x.V + V:2 + (y+2).V : 2 nên 13 = 2x + y
Chọn x = 3 và y =7
Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50%CO2, 25%N2, 25%O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là
Đáp án D
Ban đầu đặt thể tích H2 là x thì thể tích amin là 35-x ml
Sau phản ứng có 10 mol CO2 và 5 ml N2, 5 ml O2 40 ml O2 + (X, H2) → H2O, CO2: 10 ml, N2: 5 ml và còn dư 5 ml O2
Từ sơ đồ thấy có 35ml O2 tham gia vào phản ứng
Vì amin này đơn chức nên Vamin = 2VN2 = 10ml nên số C trong X là 10 :10 =1
Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đáp án B
TQ : R-N + HCl → RNH3Cl
Bảo toàn khối lượng: nHCl = nX = 59g
→ X là C3H9N
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là :
C – C – C – NH2
C – C(NH2) – C
C – C – NH – C
(CH3)3N
Đốt bao nhiêu mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O?
Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol
nH2O = 0,4 mol
Áp dụng công thức:
namin = (nH2O – nCO2)/1,5 (amin no đơn chức)
= (0,4 – 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.
→ Đáp án B
Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl có nồng độ bao nhiêu biết sau phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan?
Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết → số mol HCl
Phản ứng = Số mol amin = 11.25 / 45 = 025 mol = Muối tạo thành
- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl
→ Khối lương là m = 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g . Đề nói có 22,2 g chất tan → HCl dư
⇒ mHCl dư = mchất tan – mmuối = 1.825g
→ số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol
⇒ vậy số mol HCl tổng là = 0.25 + 0.05 = 0.3 mol
→ CM(HCl) = n/V = 0.3/0.2 =1.5 M
→ Đáp án D
Có bao nhiêu đp thõa mãn biết ta đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối RNH3Cl.
Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11
⇒ tỉ lệ C : H = 4 : 11 ⇒ C4H11N
Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có:
+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin)
+) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin)
+) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin)
+) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin)
⇒ 4 đồng phân
→ Đáp án D
Đốt 2 amin no, đơn chức thu được VCO2 : VH2O = 8 : 17. Công thức của 2 amin là gì?
Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol.
VCO2 : VH2O = nCO2 / nH2O = 8/17
Số mol hỗn hợp amin: (nH2O – nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6
Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2
→ Đáp án C
Cho 13,35 gam X gồm 2 amin no vào HCl chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có VCO2 : VH2O bằng bao nhiêu?
Bào toàn khối lượng ⇒ nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol Có m = 13,35 và n = 0,25 ⇒ M trung bình: 53,4
Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15
⇒ tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:
(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15.9) : 2] = 26/41
→ Đáp án D
Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt (B) thì VCO2 : VH2O = 2 : 3. CTCT của (A),(B) lần lượt là gì?
Xét cả A và B đều là đơn chức.
- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol ⇒ MA = 3,21 : 0,03 = 107 ⇒ A là CH3C6H4NH2
- Đốt B ta có tỉ lệ C : H = 1:3 ⇒ C3H9N ⇒ B là CH3CH2CH2NH2
→ Đáp án A
Điều không đúng về X nếu X thõa mãn cho 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH = 1
Số mol H+ là 0,1. 0,2 = 0,02 mol
⇒ MX = 0,9/0,02 = 45 ⇒ X có CTPT: C2H7N
⇒ ý A, C, D đều đúng
Ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoặc CH3NHCH3
→ Đáp án B
Cho A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó có 15,054%N tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93
⇒ A là C6H5NH2
0,1 mol C6H5NH2 → 0,1 mol C6H2Br3NH2
a = 33 gam
→ Đáp án A
Dãy kim loại phản ứng với nước tạo ra môi trường bazơ?
Các kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là: Li, Na, K, Ca, Ba.
→ Chỉ đáp án A thỏa mãn.
→ Đáp án A
Cho CO dư qua CuO, Al2O3 và MgO (nung nóng) thu được chất rắn gì?
CO khử được các oxit kim loại của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thành kim loại và khí CO2.
→ CO chỉ khử được CuO thành Cu; Al2O3 và MgO không bị khử.
→ Đáp án D
Cho Al, Fe, Cu và ZnSO4, AgNO3, CuCl2, MgSO4 thì kim loại nào tác dụng được tất cả chất đã cho?
Không kim loại nào vì cả 3 kim loại đều đứng sau Mg trong dãy điện hóa → Cả 3 kim loại đều không khử được ion Mg2+ trong muối.
→ Đáp án D
Để phát hiện rượu (ancol etylic) trong hơi thở của các tài xế một cách nhanh và chính xác, cảnh sát dùng một dụng cụ phân tích có chứa bột X là oxit của crom và có màu đỏ thẫm. Khi X gặp hơi rượu sẽ bị khử thành hợp chất Y có màu lục thẫm. Công thức hóa học của X là Y lần lượt là
X là CrO3, Y là Cr2O3.
C2H5OH + 4CrO3 → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O
Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau:
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42- có màu vàng.
Công thức oxit của R là
CrO3
- Tính oxi hóa rất mạnh.
- Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2CrO4 và H2Cr2O7.
- Tan trong dung dịch kiềm tạo anion CrO42- có màu vàng.