Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thái Tổ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Lý Thái Tổ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182462

Thí nghiệm Fe chỉ bị ăn mòn hóa học là

Xem đáp án

Thí nghiệm Fe chỉ bị ăn mòn hóa học là đốt cháy dây Fe trong không khí khô.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 182464

Các tơ nào đều là tơ tổng hợp?

Xem đáp án

Các tơ nilon-6,6 và nitron. đều là tơ tổng hợp

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182465

Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,12 mol HCl và 0,15 mol CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

phản ứng: Ba + HCl + H2O → 0,06 mol BaCl2 + 0,04 mol Ba(OH)2 + 0,1 mol H2.

sau đó: 0,1 mol Ba2+ + 0,15 mol SO42– ||→ tạo 0,1 mol BaSO4↓ (tính theo Ba).

0,08 mol OH + 0,15 mol Cu2+ ||→ 0,04 mol Cu(OH)2↓ (tính theo OH).

Nung BaSO4 vẫn là BaSO4; nung Cu(OH)2 → CuO

||→ x gam gồm 0,04 mol CuO và 0,1 mol BaSO4 ||→ x = 26,5 gam. Chọn đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182466

Cho x mol Ca(OH)2 vào dung dịch A chứa Mg2+ (0,10 mol), Na+ (0,15 mol), Cl (0,15 mol) và HCO3 thì dung dịch A không còn tính cứng. Giá trị tối thiểu của x là

Xem đáp án

Đáp án B

bảo toàn điện tích xác định A gồm: 0,1 mol Mg2+; 0,15 mol Na+; 0,15 mol Cl và 0,2 mol HCO3.

► chú ý: dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của A là một tình huống "may mắn" và cần cân đo đong đếm.!

lí do dùng Ca(OH)2 thì chính thêm Ca2+ vào rồi, làm mất không được lại còn thêm.!

Tuy nhiên, "may" ở đây là nếu thêm 0,1 mol Ca(OH)2 vào sẽ cung cấp 0,2 mol OH.

Xảy ra OH + HCO3 → CO32– + H2O tủa hết Mg2+ và Ca2+ mới thêm.

Cái "may" này có điều kiện, chỉ cần nước là cứng tạm thời + thêm Ca(OH)2 "khéo" (vừa đủ) là ok.!

(ở tình huống này như các em thấy là ghép vừa khít Cl cho Na tạo 0,15 mol NaCl, phần còn lại là nước cứng tạm thời đó.!).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182468

Cho 6,58 gam chất X tác dụng mãnh liệt với 100 gam H2O tạo ra dung dịch Y. Cho Y tác dụng với một lượng BaCl2 thấy tạo ra 4,66 gam kết tủa trắng và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với kim loại Zn dư thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch E. Nồng độ phần trăm của chất có trong phân tử khối lớn nhất trong dung dịch E là

Xem đáp án

Đáp án C

kết tủa màu trắng với Ba; 4,66 gam ||→ là 0,02 mol BaSO4 → có 0,02 mol BaCl2.

Zn dư + dung dịch Z thu 0,08 mol H2 ||→ có 0,16 mol H+ trong Z

||→ có 0,04 mol HCl (Cl suy từ 0,02 mol BaCl2) + 0,06 mol H2SO4 (bảo toàn H).

Vậy tổng nSO4 = 0,08 mol. chú ý X phản ứng mãnh liệt với H2O sinh H2SO4 ||→ X là oleum.
biết khối lượng, số mol ||→ xác định được X là H2SO4.7SO3.

Tuy nhiên, đọc yêu cầu: trong E chứa 0,02 mol ZnCl2 và 0,06 mol ZnSO4Lại có mE = 100 + 6,58 + 0,02 × 208 – 4,66 + 0,08 × 65 – 0,08 × 2 = 111,12 gam. MZnSO4 >MZnCl2
||→ Yêu cầu %mZnSO4 trong E = 0,06 × 161 ÷ 111,12 ≈ 8,69%. Chọn đáp án C. 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 182470

Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Al2O3 và Al trong 250,0 ml dung dịch NaOH 1,6M thu được dung dịch B và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 240,0ml hoặc 560,0 ml dung dịch HCl 1,25M vào dung dịch B đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng x gam. Giá trị gần nhất của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Xử lí đặc trưng, YTHH 03: thêm 0,15 mol O vào A (0,15 mol O ⇄ 0,15 mol H2)

quy về (x + 2,4) gam A chỉ chứa ½.b mol Al2O3 ||→ 51b = x + 2,4 (1).

hòa tan hoàn toàn ||→ dung dịch B chứa NaOH và NaAlO2. khi cho HCl vào xảy ra các phản ứng:
NaOH + HCl → NaCl + H2O || 1NaAlO2 + 1HCl + 1H2O → 1Al(OH)3 + 1NaCl.

nếu HCl còn dư thì 3HCl + 1Al(OH)3 → 1AlCl3 + 3H2O. THẬT chú ý tỉ lệ → có đồ thị:

||→ quan sát → có phương trình:4b = a + (0,7 – 0,3) + 3a ⇄ b = a + 0,1 (2).

Lại có a là số mol của x gam kết tủa Al(OH)3 nên x = 78a (3).

Từ (1), (2), (3) thế hoặc giải hệ đều có x = 7,8 gam.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182471

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi Y thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: X + NaOH → ? + Y || đốt Y + O2 → 0,03 mol Na2CO3 + 0,12 mol CO2 + ? mol H2O.
X đơn chức, 0,05 mol mà NaOH dùng lại là 0,06 mol ||→ X có este của phenol, số mol 0,01 ||→ este kia 0,04 mol.

Y là hỗn hợp các chất hữu cơ nên ∑nC trong X = ∑nC trong Y = 0,03 + 0,12 = 0,15 mol.

X gồm 0,01 mol este Cm (este của phenol nên m ≥ 7); 0,04 mol este Cn (este thường, n ≥ 2).

Nghiệm nguyên: 0,01m + 0,04n = ∑nC trong X = 0,15 ⇄ m + 4n = 15. điều kiện ||→ duy nhất (m; n) = (7; 2) thỏa mãn.

||→ Các este là HCOOC6H5 và HCOOCH3 ||→ muối trong Y gồm 0,05 mol HCOONa và 0,01 mol C6H5Ona

||→ Yêu cầu mrắn = 0,05 × 68 + 0,01 × 116 = 4,56 gam. Chọn đáp án A.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182472

Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-)

Xem đáp án

Đáp án B

Fe dùng tối đa nên sinh Fe2+

3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

 0,06        0,16     ¬ 0,04           

Dư          0,04

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,02 ¬ 0,02

Fe + 2H+ ® Fe2+ + H2

0,02    ¬0,04  

 

→mFe = 5,6 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182473

A là hỗn hợp gồm Mg và MgO (MgO chiếm 40% khối lượng). B là dung dịch gồm H2SO4 và NaNO3. Cho 6,0 gam A tan hoàn toàn vào B thu được dung dịch D (chỉ chứa 3 muối trung hòa) và hỗn hợp 2 khí (gồm khí X và 0,04 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào D, thu được 55,92 gam kết tủa. Biết D có khả năng tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol KOH. X là

Xem đáp án

Đáp án D

Quan sát sơ đồ và một số xử lí giả thiết cơ bản:

đặc trưng: KOH xử lí dung dịch sau phản ứng: K và đừng quên Na trong D sẽ đi về đâu?

Và đi về 0,22 mol K2SO4 và Na2SO4 mà SO4 có 0,24 mol → nNa = 0,04 mol.

Dung dịch D đã biết 0,24 mol SO42–; 0,21 mol Mg2+ và 0,04 mol Na+ ||→ đọc ra có 0,02 mol NH4+.
Trước đó để ý ta suy từ Na ra có 0,04 mol NaNO3 và từ SO4 ra 0,24 mol H2SO4.

||→ bảo toàn N có nN spk = 0,02 mol; bảo toàn H có nH2O = 0,16 mol

||→ bỏ sụm SO4 2 vế rồi bảo toàn O có ngay nO spk = 0,02 mol.

Tỉ lệ nN spk ÷ nO spk = 1 ÷ 1 đọc cho ta biết khí X spk là NO.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182474

Cho hỗn hợp A gồm Al, Mg, Ag nặng 25,24 gam tác dụng vừa đủ với 525 gam dung dịch HNO3 30% thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2 và N2O có dB/H2 = 18 và dung dịch D chứa x gam muối. Cô cạn dung dịch D rồi nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn (khan). Giá trị của (x – y) là

Xem đáp án

Đáp án D

Al, Mg + HNO3 không nhắc spk → "mùi" muối amoni, tránh quên.!

giải khí có B gồm 0,1 mol N2 và 0,1 mol N2O. không có oxit

||→ bảo toàn electron mở rộng: nHNO3 = 2,5 mol = 12nN2 + 10nN2O + 10nNH4NO3

||→ nNH4NO3 = 0,03 mol ||→ ∑nNO3 trong muối kim loại = 2,04 mol.

♦ Nhiệt phân muối nitrat gồm: Al(NO3)2 + Mg(NO3)2 + AgNO3 + 0,03 mol NH4NO3.

||→ thu được y gam rắn gồm Al2O3 + MgO + Ag và thoát: NO2 + O2 + (N2O + H2O).

||→ (x – y) chính là giá trị giảm rắn ⇄ gồm: 0,03 mol NH4NO3 + 2,04 mol NO2 và a mol O2.

Cần chú ý: muối nitrat nhôm và Mg đều cho 4NO2 + 1O2 || AgNO3 nhiệt phân thu 2NO2 + 1O2.

||→ 2,04 ÷ 4 = 0,51 mol < nO2 < 2,04 ÷ 2 = 1,02 mol. Kết hợp (x – y) theo trên

||→ chặn 112,56 gam < (x – y) < 128,88 gam. Quan sát A, B, C, D thấy mỗi D thỏa mãn

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 182475

Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là

Xem đáp án

Đáp án A

hỗn hợp A gồm X, Y dạng Ca(H2O)b (đốt có nO2 cần đốt = nCO2).

cần chú ý nchức ancol –OH = nKOH = 0,4 mol ||→ mancol = 15,2 + 0,4 ÷ 2 × 2 = 15,6 gam.

♦ Thủy phân: 30,24 gam A + 0,4 mol KOH → 2 muối D + 15,6 gam 2 ancol B

||→ mmuối D = 37,04 gam (theo BTKL). Giải đốt D: đủ giả thiết

Đốt 37,04 gam muối D cần 0,42 mol O2 → 0,2 mol K2CO3 + x mol CO2 + y mol H2O.

bảo toàn O + bảo toàn khối lượng ||→ đủ giải ra x = 0,52 mol và y = 0 mol.

►  X, Y không phân nhánh ||→ có không quá 2 chức, este không phải là vòng (*)

kết hợp y = 0 cho biết muối không chứa nguyên tố H

||→ 2 muối đều 2 chức dạng Ce(COOH)2 (với e phải chẵn)

Lại biết tỉ lệ số mol X, Y là 1,5 ||→ nX = 0,12 mol và nY = 0,08 mol.

số Caxit tạo X = m; số Caxit tạo Y = n (m, n nguyên dương và chẵn)

||→ nghiệm nguyên: 0,12m + 0,08n = ∑nC trong muối = 0,72 mol ⇄ 3m + 2n = 18

||→ duy nhất cặp chẵn m = 2; n = 6 thỏa mãn ||→ axit tạo X là (COOH)2 và Y là C4(COOH)2.

Mặt khác: X, Y dạng Ca(H2O)4; gốc axit không chứa H → ∑gốc ancol có 8H.

Lại có ở (*) cho biết hai ancol phải là đơn chức nên nB = 0,4 mol; MB = 15,6 ÷ Ans = 39

||→ có ancol là CH3OH; gốc ancol này có 3C → còn 5C trong gốc ancol còn lại → là C2H5

Vậy đã rõ: X là H3C-OOC-COOC2H5 và Y là H3C-OOC-C≡C-C≡C-COOC2H5.

ĐỌc yêu cầu, xem lại Y có CTPT C9H8O4 ||→ ∑số nguyên tử = 21.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182476

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) là

Xem đáp án

Cấu hình electron của nguyên tử S (Z=16) là 1s22s22p63s23p4

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182477

Loại phản ứng nào luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Phản ứng thế trong hóa học vô cơ luôn luôn là phản ứng oxi hóa – khử

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182478

Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân  KMnO4

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182479

Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng ?

Xem đáp án

Cho phenolphtalein vào dung dịch KOH sẽ hóa hồng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182480

Công thức phân tử khí metan là

Xem đáp án

Công thức phân tử khí metan là CH4.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182481

Hợp chất nào sau đây là ancol?

Xem đáp án

C2H5OH là ancol

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182482

Cho sơ đồ thử tính dẫn điện của các chất như hình vẽ. Bóng đèn không sáng khi X

 

Xem đáp án

Bóng đèn không sáng khi X là dung dịch saccarozo (đường)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 182483

Este C2H5COOCH3 có tên là

Xem đáp án

Este C2H5COOCH3 có tên là etyl propionat

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 182484

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là gì?

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1     

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182485

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?

Xem đáp án

Saccarozơ thuộc loại đisaccarit 

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182487

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là

Xem đáp án

Ag + dung dịch FeCl2 không xảy ra phản ứng hóa học

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182488

Thạch cao sống có công thức là gì?

Xem đáp án

Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.    

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182490

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng

Xem đáp án

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng xà phòng hóa 

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182491

Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu ?

Xem đáp án

Na2CO3  có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182492

Cho các dung dịch có cùng nồng độ, dãy dung dịch nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ pH ?

Xem đáp án

Dãy dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần về độ pH: HNO3, NaCl, KOH

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182493

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng phenol, stiren và ancol benzylic là

Xem đáp án

Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng phenol, stiren và ancol benzylic là dung dịch Brom.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182494

Dãy nào sau đây đều tác dụng với Na ?

Xem đáp án

Dãy  đều tác dụng với Na: C2H5OH, HCOOH

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182495

Dãy gồm các chất nào sau đây không bị thủy phân ?

Xem đáp án

Dãy chất không bị thủy phân : Glucozơ, axit axetic, fructozơ.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 182496

Cho phản ứng: C4H8O2 +  NaOH → muối + ancol bậc 2. Công thức cấu tạo của C4H8O2 là ?

Xem đáp án

Công thức cấu tạo của C4H8Olà  HCOOCH(CH3)2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182497

Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là

Xem đáp án

Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa keo trắng

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »