Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
38 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là:
Công thức phân tử của saccarozơ là C12H22O11.
‘‘Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?
CO2 gây hiệu ứng nhà kính
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
HCOOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6 (1); poli(ure-fomanđehit) (2); tơ olon (3); teflon (4); poli(metyl metacrylat) (5); poli(phenol-fomanđehit) (6); tơ capron (7); cao su cloropren (8). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: tơ olon (3); teflon (4); poli(metyl metacrylat) (5); tơ capron (7); cao su cloropren (8)
Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta -1,3 - đien. Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là
Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là (1), (2), (5), (6).
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HCl.
(c) Đun nóng NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Cho nước vôi vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm có hiện tượng giải phóng khí là
thí nghiệm có hiện tượng giải phóng khí là (a), (b), (c), (g)
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba(OH)2 dư tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3.
(b) Cho Na2CO3 tác dụng với dung dịch FeCl3.
(c) Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào lượng dư dung dịch HCl.
(d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3.
(e) Cho hỗn hợp gồm Ba, Al (tỉ lệ mol 1:3) vào lượng dư H2O.
(g) Cho một mẩu gang vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng.
(h) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 (dư).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là (a), (b), (e), (g), (h)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4 và KNO3. Số trường hợp thu được kết tủa là:
trường hợp thu được kết tủa là: NaHCO3, NaHSO4, (NH4)2CO3, FeCl3, Na2SO4
X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm và có kết quả theo bảng sau:
X, Y, Z lần lượt là Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl thì trên catot xảy ra sự oxi hóa H2O.
(b) Ăn mòn điện hóa học ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
(c) Số oxi hóa của kim loại kiềm trong các hợp chất luôn là +1.
(d) Kim loại Fe không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.
(e) Thạch cao sống có công thức hoá học là CaSO4.2H2O.
(f) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt (gấp 3 lần sắt và bằng 2/3 lần đồng).
(g) Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
Số phát biểu đúng là
phát biểu đúng là (b), (c), (e), (f)
Hãy xác định hệ số polime hoá của PE biết PTK là 420000?
Hệ số polime hóa là: 420000 : 28 = 15000
→ Đáp án C
Khối lượng đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và 1 đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Tính xem có mấy mắt xích trong nilon-6,6 và capron?
Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n
M1mắt xích = 226
Số lượng mắt xích là: 27346 : 226 = 121
Tơ capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là 113
Số lượng mắt xích là: 17176 : 113 = 152
→ Đáp án C
Clo hoá PVC được clorin có chứa 66,7% clo, vậy thì trung bình 1 phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích PVC?
PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.
→ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.
kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.
\( \to \% mCl = \frac{{35,5.(k + 1)}}{{12.2k + 1.(3k - 1) + 35,5.(k + 1)}}.100\% = 66,7\% \to k = 2\)
⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích
→ Đáp án D
Để có 8,475 kg nilon-6 (%H = 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần dùng nhiều hơn khối lượng caprolactam là bao nhiêu kg?
Ta có:
\( \to \Delta m = \frac{{8,475}}{{113.0,75}}.131 - \frac{{8,475}}{{0,75}} = 1,8\)
Đáp án A
Hệ số polime hóa của phân tử polietylen có PTK = 56000u?
- Ta có: M(-CH2-CH2)n = 56000
⇒ n = 56000/28 = 2000
→ Đáp án B
Các phát biểu đúng:
a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tna trong nước.
c) Glucozo thuộc loại mónosacarit.
d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
f) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Những phát biểu đúng là: (a), (b), (c) và (g)
Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch
Dùng dung dịch HCl, anilin sẽ phản ứng với HCl tạo ra muối phân lớp với bezen và phenol. Tách chiết thu được 2 phần: muối C6H5NH3Cl và hỗn hợp gồm benzen và phenol.
Cho muối C6H5NH3Cl tác dụng với NaOH thu lại được anilin.
Cho NaOH tác dụng với hỗn hợp benzen và phenol. Phenol phản ứng với NaOH tạo muối và phân lớp với benzen. Tách chiết thu được 2 phân: muối C6H5ONa và benzen.
Cho muối C6H5ONa tác dụng với HCl ta thu lại được phenol.
Tìm CTPT của X biết dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa.
nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.
Tính V lít khí C2H4 cần dùng để khử 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M?
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH
nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol
⇒ VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít
Dùng chất nào để phân biệt glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic?
- Saccarozơ , glucozơ : dung dịch màu xanh lam ; anđêhit axetic : kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic
- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ
Xác định X, Y, Z biết
Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
X, Y, Z là tinh bột; glucozo; etyl fomat.
Dãy etyl fomat, glucozo, saccarozo, tinh bột, glyxin, tính tổng số chất bị thủy phân trong môi trường axit?
3 chất bị thủy phân trong môi trường axit là: etyl fomat; saccarozo; tinh bột.
Đem cô cạn dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1mol và Al3+: 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42+: y mol thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x, y?
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
2nFe2+ + 3nAl3+ = nCl- + 2nSO42-
⇒ x + 2y = 0,8 (1)
Khi cô cạn dung dịch: mmuối =∑ mion
⇒ 0,1.56 + 0,2.27 + 35,5x + 96y = 46,9
⇒ 35,5x + 96y = 35,9 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol
⇒ Đáp án D
X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc)
Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84g hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.
Tính xem khối lượng hỗn hợp X?
Ta có: Tổng số mol x điện tích dương ( của hai kim loại) trong 2 phần là bằng nhau
⇒Tổng số mol x điện tích âm của 2 phần cũng bằng nhau
O2- (trong oxit) ⇔ 2Cl-
nCl- = nH+ = 2 nH2 = 2. 1,792/22,4 = 0,16 mol
⇒ nO( trong oxit) = 0,08
Trong một phần: mkim loại = moxit – moxi = 2,84 – 0,08.16 = 1,56g
⇒ mX = 2.1,56 = 3,12g ⇒ Đáp án D
10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng HCl 2M thu được Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa cation của Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Thể tịch dung dịch HCl đã dùng là gì?
nN+ = nOH- = nNaOH = 0,6 mol
Khi cho NaOH vào dung dịch Y ( chứa các ion: Mg2+; Fe2+; H+dư; Cl-) các ion dương sẽ tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa.
⇒ Dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Na+ và Cl-
⇒ nNa+ = nCl- = 0,6 mol
⇒ nH+ = nCl- = 0,6 mol
⇒ VHCl = 0,6/2 = 0,3 lít ⇒ Đáp án C
Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 700ml HCl 1M thu được X và 3,36 lít H2 (đktc). Cho NaOH dư vào X rồi lấy kết tủa nung không khí thì lượng chất rắn là mấy?
Ta có: nHCl hòa tan Fe = 2n H2 = 0,3 mol
nHCl hòa tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
nO2-(oxit) = ½ n Cl- = 0,2 mol
⇒ mFe (trong X) = moxit – moxi = 20 – 0,2.16 = 16,8g
⇒ nFe = 0,3 mol
Bảo toàn nguyên tố ta có: nFe2O3 = ½ nFe = 0,15mol
⇒ mc/rắn = mFe2O3 = 0,15. 160 = 24g
⇒ Đáp án C
Crom(III) oxit không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?
Cr2O3 + NaOH đặc, nóng → NaCrO2 (natri cromit) + H2O
Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là
- Cu có Z = 29. Cấu hình e của Cu 1s22s22p63s23p63d104s1, viết gọn là [Ar]3d104s1→ Cu2+ có cấu hình e là [Ar]3d9.
- Cr có Z = 24. Cấu hình e của Cr 1s22s22p63s23p63d54s1, viết gọn là [Ar]3d54s1 → Cr3+ có cấu hình e là [Ar]3d3.
Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là
Ta có phương trình phản ứng:
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
→ nCr = 3,9 : 52 = 0,075 mol
Từ phương trình: nAl = nCr = 0,075 mol
m Al = 0,075.27 = 2,025 gam
Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là
Ta có phương trình hóa học:
2Cr + 3O2 → 2Cr2O3
nCr2O3 = 4,56 : 152 = 0,03 mol
nCr = 2nCr2O3 = 0,06 mol
→ mCrom = 0,06.52 = 3,12 gam
Khi lên men 300g glucozơ được 92g ancol etylic, hãy tính %H?
Phương trình phản ứng :
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)
nC2H5OH = 92/46 = 2 mol
⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1 mol
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300). 100% = 60%.
→ Đáp án A
Cho m gam gồm glucozo và Fructozo vào AgNO3 / NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này cho vào 0,8 gam Br2 trong nước. Hãy tính số mol của fructozo?
Phản ứng: C6H12O6 + Ag2O→ C6H12O7 + 2Ag
Ta có: nAg = 4,32/108 = 0,04(mol)
CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr
⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)
nfructozo = (0,04/2) - 0,005 = 0,015 (mol)
→ Đáp án B
Chất thuộc monosaccarit trong 4 chất dưới?
- Saccarozơ là đissaccarit.
- Glucozơ là monosaccrit.
- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit
→ Đáp án B
Đốt cacbohiđrat nào trong 4 chất sau thì thu được mH2O : mCO2 = 33:88?
Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88 ⇒ H : C = 11 : 6
⇒ X là C12H22O11
→ Đáp án B
Đốt amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Hãy tính xem số đồng phân của X?
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT (N) có nN= 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n + 1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y
→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
⇒ 2,6 < n < 3,1 ⇒ n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
→ Đáp án A
X chứa A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với NaOH vừa đủ, đun nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E?
MZ = 36,6 ⇒ gồm CH3NH2 và C2H5NH2
nZ = 0,2 mol ⇒ nCH3NH2 = 0,12 mol; nC2H5NH2 = 0,08 mol.
⇒ A: (C2H5NH3)2CO3; B:(COONH3CH3)2
(C2H5NH3)2CO3(A) + 2NaOH → Na2CO3(D)+ 2C2H5NH2 + 2H2O
(COONH3CH3)2(B) + 2NaOH → (COONa)2(E) + 2CH3NH2 + 2H2O
→ nE = 0,12mol ⇒ mE = 8,04 gam
→ Đáp án D
Cho Amino axit tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu bazo được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.
⇒ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng
m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.
→ Đáp án B
Đun nóng 0,25 mol M gồm X là amino axit chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH, Y là một axit cacboxylic no, một peptit với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam. Tính % về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đặt nCO2 = x
nH2O = y ⇒ mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 49,2 (g)
nCOO- = nNaOH = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố Na: nNa2CO3 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 1,1.2 = 2x + y + 0,2.3
Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol
Muối của X và Ala có dạng CnH2nNO2Na → nH = 2nC
Muối của Y có dạng CmH2m–1O2Na → nY = (nC – nH/2) : 0,5 = 0,1 mol → nX, Ala = 0,3 mol
Ta có: m ≥ 1 ⇒ CX, Ala ≤ (0,95 - 0,1):0,3 = 2,83 ⇒ X là Gly
Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b
→ nM = a + b = 0,25 mol
nNaOH = a + 4b = 0,4 mol
→ a = 0,2 mol; b = 0,05 mol
→ nX/M = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05.3 – 0,25.2) : 0,1 = 3
→ Y là C3H6O2 ⇒ %mY = 0,1.75:(0,1.75 + 0,1.74 + 0,05.260).100% = 26,25%
→ Đáp án C
Cho các chất sau H2NCH3COOH, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là
Đáp án B
H2NCH3COOH, CH3COOH3NCH3, H2NCH2COOC2H5
Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?
Đáp án C
C6H5NH2 + 3Br2 → NH2C6H2Br3 ↓ + 3HBr