Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Xuân Nguyên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179423

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?

Xem đáp án

HCOOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic

 
Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179425

Có một số hợp chất sau: (1) etilen, (2) vinyl clorua, (3) axit ađipic, (4) phenol, (5) acrilonitrin, (6) buta -1,3 - đien. Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Những chất tham gia phản ứng trùng hợp là (1), (2), (5), (6).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 179429

X, Y, Z là ba dung dịch không màu, thực hiện các thí nghiệm và có kết quả theo bảng sau:

Xem đáp án

X, Y, Z lần lượt là Al2(SO4)3, BaCl2, Na2CO3.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179431

Hãy xác định hệ số polime hoá của PE biết PTK là 420000?

Xem đáp án

Hệ số polime hóa là: 420000 : 28 = 15000

→ Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 179432

Khối lượng đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và 1 đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Tính xem có mấy mắt xích trong nilon-6,6 và capron?

Xem đáp án

Tơ nilon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n

M1mắt xích = 226

Số lượng mắt xích là: 27346 : 226 = 121

Tơ capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n có M của 1 mắt xích là 113

Số lượng mắt xích là: 17176 : 113 = 152

→ Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179433

Clo hoá PVC được clorin có chứa 66,7% clo, vậy thì trung bình 1 phân tử clo tác dụng với mấy mắt xích PVC?

Xem đáp án

PVC hay Poli (vinyl clorua) là (C2H3Cl)n hay C2nH3nCln.

→ 1 mắt xích ứng với n = 1 ⇒ CT của 1 mắt xích: C2H3Cl.

kC2H3Cl + Cl2 → C2kH3k–1Clk+1 + HCl.

\( \to \% mCl = \frac{{35,5.(k + 1)}}{{12.2k + 1.(3k - 1) + 35,5.(k + 1)}}.100\%  = 66,7\%  \to k = 2\)

⇒ trung bình 1 phân tử Cl2 tác dụng với 2 mắt xích

→ Đáp án D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179434

Để có 8,475 kg nilon-6 (%H = 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic cần dùng nhiều hơn khối lượng caprolactam là bao nhiêu kg?

Xem đáp án

Ta có:

\( \to \Delta m = \frac{{8,475}}{{113.0,75}}.131 - \frac{{8,475}}{{0,75}} = 1,8\)

Đáp án A

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179435

Hệ số polime hóa của phân tử polietylen có PTK =  56000u?

Xem đáp án

- Ta có: M(-CH2-CH2)n = 56000

⇒ n = 56000/28 = 2000

→ Đáp án B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 179437

Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch

Xem đáp án

Dùng dung dịch HCl, anilin sẽ phản ứng với HCl tạo ra muối phân lớp với bezen và phenol. Tách chiết thu được 2 phần: muối C6H5NH3Cl và hỗn hợp gồm benzen và phenol.

Cho muối C6H5NH3Cl tác dụng với NaOH thu lại được anilin.

Cho NaOH tác dụng với hỗn hợp benzen và phenol. Phenol phản ứng với NaOH tạo muối và phân lớp với benzen. Tách chiết thu được 2 phân: muối C6H5ONa và benzen.

Cho muối C6H5ONa tác dụng với HCl ta thu lại được phenol.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179439

Tính V lít khí C2H4 cần dùng để khử 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M?

Xem đáp án

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H6O2 + 2MnO2 ↓+ 2KOH

nKMnO4 = 0,2.0,2 = 0,04 mol; nC2H4 = 0,04.3/2 = 0,06 mol

⇒ VC2H4 = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 179440

Dùng chất nào để phân biệt glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic?

Xem đáp án

- Saccarozơ , glucozơ : dung dịch màu xanh lam ; anđêhit axetic : kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic

- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ  

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 179441

Xác định X, Y, Z biết 

Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

X, Y, Z là tinh bột; glucozo; etyl fomat.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179443

Đem cô cạn dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1mol và Al3+: 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42+: y mol thu được 46,9g hỗn hợp muối khan. Gía trị của x, y?

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

2nFe2+ + 3nAl3+ = nCl- + 2nSO42-

⇒ x + 2y = 0,8 (1)

Khi cô cạn dung dịch: mmuối =∑ mion

⇒ 0,1.56 + 0,2.27 + 35,5x + 96y = 46,9

⇒ 35,5x + 96y = 35,9 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,3 mol

⇒ Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179444

X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi chia thành 2 phần bằng nhau

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc)

Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84g hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Tính xem khối lượng hỗn hợp X?

Xem đáp án

Ta có: Tổng số mol x điện tích dương ( của hai kim loại) trong 2 phần là bằng nhau

⇒Tổng số mol x điện tích âm của 2 phần cũng bằng nhau

O2- (trong oxit) ⇔ 2Cl-

nCl- = nH+ = 2 nH2 = 2. 1,792/22,4 = 0,16 mol

⇒ nO( trong oxit) = 0,08

Trong một phần: mkim loại = moxit – moxi = 2,84 – 0,08.16 = 1,56g

⇒ mX = 2.1,56 = 3,12g ⇒ Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 179445

10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng HCl 2M thu được Y và 5,6 lít H2 (đktc). Để kết tủa cation của Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M. Thể tịch dung dịch HCl đã dùng là gì?

Xem đáp án

nN+ = nOH- = nNaOH = 0,6 mol

Khi cho NaOH vào dung dịch Y ( chứa các ion: Mg2+; Fe2+; H+dư; Cl-) các ion dương sẽ tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa.

⇒ Dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Na+ và Cl-

⇒ nNa+ = nCl- = 0,6 mol

⇒ nH+ = nCl- = 0,6 mol

⇒ VHCl = 0,6/2 = 0,3 lít ⇒ Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179446

Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 700ml HCl 1M thu được X và 3,36 lít H(đktc). Cho NaOH dư vào X rồi lấy kết tủa nung không khí thì lượng chất rắn là mấy?

Xem đáp án

Ta có: nHCl hòa tan Fe = 2n H2 = 0,3 mol

nHCl hòa tan các oxit = 0,7 – 0,3 = 0,4 mol

Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:

nO2-(oxit) = ½ n Cl- = 0,2 mol

⇒ mFe (trong X) = moxit – moxi = 20 – 0,2.16 = 16,8g

⇒ nFe = 0,3 mol

Bảo toàn nguyên tố ta có: nFe2O3 = ½ nFe = 0,15mol

⇒ mc/rắn = mFe2O3 = 0,15. 160 = 24g

⇒ Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179447

Crom(III) oxit không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Cr2O3 + NaOH đặc, nóng → NaCrO2 (natri cromit) + H2O

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179448

Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là

Xem đáp án

- Cu có Z = 29. Cấu hình e của Cu 1s22s22p63s23p63d104s1, viết gọn là [Ar]3d104s1→ Cu2+ có cấu hình e là [Ar]3d9.

- Cr có Z = 24. Cấu hình e của Cr 1s22s22p63s23p63d54s1, viết gọn là [Ar]3d54s1 → Cr3+ có cấu hình e là [Ar]3d3.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179449

Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là 

Xem đáp án

Ta có phương trình phản ứng:

2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr

→ nCr = 3,9 : 52 = 0,075 mol

Từ phương trình: nAl = nCr = 0,075 mol

m Al = 0,075.27 = 2,025 gam

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179450

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là 

Xem đáp án

Ta có phương trình hóa học:

2Cr + 3O→ 2Cr2O3

nCr2O3 = 4,56 : 152 = 0,03 mol

nCr = 2nCr2O3 = 0,06 mol

→ mCrom = 0,06.52 = 3,12 gam

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 179451

Khi lên men 300g glucozơ được 92g ancol etylic, hãy tính %H?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng :

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (1)

nC2H5OH = 92/46 = 2 mol

⇒ nC6H12O6 = nC2H5OH/2 = 1 mol

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là: H = (180/300). 100% = 60%.

→ Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179452

Cho m gam gồm glucozo và Fructozo vào AgNO3 / NH3 tạo ra 4,32 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này cho vào 0,8 gam Br2 trong nước. Hãy tính số mol của fructozo?

Xem đáp án

Phản ứng: C6H12O6 + Ag2O→ C6H12O7 + 2Ag

Ta có: nAg = 4,32/108 = 0,04(mol)

CH2OH(CHOH)4CHO + Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH + 2HBr

⇒ nglucozo = nBr2 = 0,8/160 = 0,005(mol)

nfructozo = (0,04/2) - 0,005 = 0,015 (mol)

→ Đáp án B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 179453

Chất thuộc monosaccarit trong 4 chất dưới?

Xem đáp án

- Saccarozơ là đissaccarit.

- Glucozơ là monosaccrit.

- Tinh bột và xenlulozơ là polisaccarit

→ Đáp án B

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 179454

Đốt cacbohiđrat nào trong 4 chất sau thì thu được mH2O : mCO2 = 33:88?

Xem đáp án

Ta có: mH2O : mCO2 = 33:88 ⇒ H : C = 11 : 6

⇒ X là C12H22O11

→ Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179455

Đốt amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Hãy tính xem số đồng phân của X?

Xem đáp án

Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol

BTNT (N) có nN= 0,2 mol

x + y = 0,2

2y + 0,93.2 = 2nx + (n + 1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y

→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86

Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2

⇒ 2,6 < n < 3,1 ⇒ n = 3

X là: C3H9N gồm các đồng phân:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH(NH2)-CH3

CH3-NH-CH2-CH3

CH3-N(CH3)2

Số đồng phân: 4.

→ Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 179456

X chứa A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với NaOH vừa đủ, đun nóng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E?

Xem đáp án

MZ = 36,6 ⇒ gồm CH3NH2 và C2H5NH2

nZ = 0,2 mol ⇒ nCH3NH2 = 0,12 mol; nC2H5NH2 = 0,08 mol.

⇒ A: (C2H5NH3)2CO3; B:(COONH3CH3)2

(C2H5NH3)2CO3(A) + 2NaOH → Na2CO3(D)+ 2C2H5NH2 + 2H2O

(COONH3CH3)2(B) + 2NaOH → (COONa)2(E) + 2CH3NH2 + 2H2O

→ nE = 0,12mol ⇒ mE = 8,04 gam

→ Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 179457

Cho Amino axit tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp thu bazo được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl  thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.

⇒ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng

m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.

→ Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179458

Đun nóng 0,25 mol M gồm X là amino axit chỉ chứa một nhóm và một nhóm COOH, Y là một axit cacboxylic no, một peptit với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được Z chỉ chứa muối. Đốt cháy hết muối trong Z cần vừa đủ 24,64 lít (đktc) thu được sản phẩm trong đó có tổng khối lượng và là 49,2 gam. Tính % về khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đặt nCO2 = x

nH2O = y ⇒ mCO2 + mH2O = 44x + 18y = 49,2 (g)

nCOO- = nNaOH = 0,4 mol

Bảo toàn nguyên tố Na: nNa2CO3 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố Oxi: 0,4.2 + 1,1.2 = 2x + y + 0,2.3

Giải hệ có x = 0,75 mol; y = 0,9 mol

Muối của X và Ala có dạng CnH2nNO2Na → nH = 2nC

Muối của Y có dạng CmH2m–1O2Na → nY = (nC – nH/2) : 0,5 = 0,1 mol → nX, Ala = 0,3 mol

Ta có: m ≥ 1 ⇒ CX, Ala ≤ (0,95 - 0,1):0,3 = 2,83 ⇒ X là Gly

Trong M, đặt nX, Y = a; npeptit = b

→ nM = a + b = 0,25 mol

nNaOH = a + 4b = 0,4 mol

→ a = 0,2 mol; b = 0,05 mol

→ nX/M = 0,1 mol

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: CY = (0,95 – 0,05.3 – 0,25.2) : 0,1 = 3

→ Y là C3H6O2 ⇒ %mY = 0,1.75:(0,1.75 + 0,1.74 + 0,05.260).100% = 26,25%

→ Đáp án C

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 179460

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với dung dịch brom?

Xem đáp án

Đáp án C

C6H5NH2 + 3Br2 → NH2C6H2Br3 ↓ + 3HBr

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »