Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
25 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tìm Z thõa mãn sơ đồ dưới CH2=CH2 → X → Y (+ X, H2SO4)→ Z?
CH2=CH2 + H2O -H2SO4 loãng→ CH3CH2OH (X)
CH3CH2OH + O2 -lên men giấm→ CH3COOH (Y) + H2O
CH3COOH + CH3CH2OH -H2SO4 đặc→ CH3COOC2H5 (Z) + H2O
→ Đáp án A
Số este C5H10O2 phản ứng tráng bạc?
C5H10O2 có k = 1 → C5H10O2 là este no đơn chức mạch hở
Este có phản ứng tráng bạc thì có gốc HCOO-
→ Có 4 chất thỏa mãn điều kiện là: HCOOHCH2CH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH2CH3; HCOOCH2CH(CH3)2; HCOOC(CH3)4.
→ Đáp án B
Lấy 5,3 gam hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được mấy gam hỗn hợp este (%H = 80%).
Ta có nHCOOH = nCH3COOH = 0,05(mol)
Và nC2H5 = 0,125(mol)
Do hiệu suất của mỗi phản ứng este hóa đều bằng 80% nên ta có:
mHCOOC2H5 + mCH3COOC2H5 = 6,48(kg)
→ Đáp án B
Công thức cấu tạo của hợp chất (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là
(C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là triolein
Công thức phân tử của tristearin là
tristearin có 3 gốc stearat (C17H35COO) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glixerol là C3H5
→ công thức của tristearin là (C17H35COO)3C3H5 → CTPT là C57H110O6.
Cho 178 gam tristearin vào dung dịch KOH, thu được mbao nhiêu gam kali stearat.
ntristearin = 178/890 = 0,2 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol
M = 322.0,6 = 193,2 g
Xác định thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp là: CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na
Phản ứng điều chế xà phòng?
Xà phòng là muối của natri của các axit béo (RCOONa).
Khi đun axit béo với kiềm: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
Khi đun chất béo với kiềm: C3H5(OOCR)3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3RCOONa.
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp oxit gồm: CO, Fe2O3 , ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn còn lại:
H2 và CO chỉ khử được Fe2O3 và ZnO
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
ZnO + H2 → Zn + H2O
Các chất rắn gồm: Fe, Zn, MgO
Đáp án A
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Dùng Fe đẩy muối CuSO4 ta thu được Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Đáp án B
Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
Cl- (cực dương)← KCl, H2O → K+ (cực âm)
2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O + 2e → H2 + 2OH
PT điện phân:
2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
Vậy sản phẩm thu được là KOH, Cl2 , H2.
Đáp án C
Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
Khí CO có thể khử các oxit kim loại sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. Vậy ở đây khí CO khử được CuO theo PTHH:
CO + CuO → Cu + CO2
Khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn gồm Cu, Al2O3 và MgO.
Đáp án D
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây?
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi ta cần chọn chất phản ứng được với Cu và Fe mà không phản ứng với Ag. Chỉ có Fe2(SO4)3 thỏa mãn.
Đáp án B
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm: Al2O3 , MgO, Fe3O4 , CuO nung nóng thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
Chỉ có các oxit của kim loại đứng sau Al bị khử bởi CO.
Có 4 muối: NaCl, CaCl2, Fe(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3. Dùng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được mấy kim loại từ dung dịch muối của nó?
Phương pháp thủy luyện chỉ điều chế được các kim loại đứng sau Al → Có thể điều chế được Fe, Zn, Ag từ muối của nó
Đáp án B
Kim loại có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện là
Kim loại Ca có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
Đáp án D
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Kim loại X là Hg
Đáp án A
Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất
Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại có độ cứng cao nhất Cr
Đáp án C
Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch A và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là
Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 chỉ thu được 1 kim loại. Vậy kim loại đó phải là kim loại yếu nhất trong 4 kim loại Fe, Mg, Ag, Cu → kim loại thu được là Ag
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; CuSO4, HNO3; Fe; NaNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X là bao nhiêu?
Ghi nhớ: NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa giống y hệt axit HNO3
Fe3O4 + HCl dư → dd X gồm: FeCl2; FeCl3; HCl dư.
Vậy dd X tác dụng được với các chất là: KMnO4; Cl2; KOH; Na2CO3; HNO3; Fe; NaNO3
5FeCl2 + KMnO4 + 8HCl → 5FeCl3 + KCl + MnO2↓ + Cl2↑ + 4H2O
2FeCl2 + Cl2 \xrightarrow{{{t^0}}}t0 2FeCl3
FeCl2 + KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl
FeCl3 + KOH → Fe(OH)3↓ + 3KCl
HCl + KOH → KCl + H2O
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6NaCl
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2↑
FeCl2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + 2HCl + NO2 ↑ + H2O
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2↑
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
=> vậy có tất cả 7 chất phản ứng với dd X
Trường hợp không đúng giữa tên quặng sắt và hợp chất sắt chính có trong quặng sắt là?
Hemantit nâu chứa Fe2O3.nH2O
Khí CO khử được các oxit nào sau đây khi ở nhiệt độ cao phù hợp?
Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Chỉ đáp án A phù hợp.
→ Đáp án A
Kim loại trong 4 KL dưới đây sẽ có tính khử mạnh nhất?
Từ trái sang phải trong dãy điện hóa tính khử kim loại giảm dần.
Thứ tự từ trái sang phải các kim loại trong các đáp án trong dãy điện hóa: K, Mg, Al, Fe.
→ Đáp án B
Nhúng các cặp kim loại sau Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là mấy?
Fe và Pb sắt bị phá hủy trước
Fe và Zn kẽm bị phá hủy trước
Fe và Sn sắt bị phá hủy trước
Fe và Ni sắt bị phá hủy trước
→ Đáp án B
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là phenylamin, amoniac, etylamin
Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là
Phản ứng của amin bậc 2 với HCl dư: R–NH–R' + HCl → R–NH2Cl–R'
có mX = 2,36 gam và mmuối = 3,82 gam ⇒ theo BTKL có mHCl = 1,46 gam
⇒ nX = nHCl = 1,46 ÷ 36,5 = 0,04 mol ⇒ MX = 2,36 ÷ 0,04 = 59
⇒ R + R' = 44 = 15 + 29 ⇒ R và R' là các gốc metyl (CH3) và etyl (C2H5).
⇒ amin X thỏa mãn có tên là etylmetylamin
Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?
amin X đơn chức dạng
CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl.
⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam.
⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với công thức của amin X là C3H9N.
Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của X là
+ Ta có nAmin đơn chức = nHCl = 0,2 mol.
mAmin = 50 × 0,124 = 6,2 gam ⇒ MAmin = 31.
+ Amin đơn chức có dạng: CnH2n+3N
⇒ 14n + 17 = 31 ⇒ n = 1.
⇒ CTPT của X là CH5N
Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
nX = nHCl = 0,1 mol; mX = 25 × 12,4% = 3,1(g).
⇒ MX = 3,1 ÷ 0,1 = 31 (CH5N)
Đốt 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O thì CTPT của amin sẽ là gì?
nCO2 = 0,3 mol ⇒ nC = 0,3 mol
nH2O = 0,5 mol ⇒ nH = 1 mol
Bảo toàn khối lượng ⇒ mN = 7,4 – 0,3.12 – 1 = 2,8 gam
⇒ nN = 0,2 mol
⇒ xét tỉ lệ ⇒ công thức của amin là C3H10N2
→ Đáp án C
Để kết tủa 400ml HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần mấy gam gồm metylamin và etylamin có d so với H2 là 17,25?
Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình:
FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O → 3R-NH3Cl + Fe(OH)3
⇒ Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol
Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16
⇒ m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam
→ Đáp án B
Đốt cháy amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 có tên gọi nào bên dưới đây sẽ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.
Tỉ lệ 2:3 ⇒ tỉ lệ C : H là 2 : 6 = 1 : 3
⇒ kết hợp với 4 đáp án ⇒ amin đó chỉ có thể là C3H9N
→ Đáp án A
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
\({n_{GlyNa}} = {n_{AlaNa}} = {n_{Gly - Ala}} = \frac{{14,6}}{{146}} = 0,1\,mol\)
\(\Rightarrow {m_{muoi}} = 97{n_{GlyNa}} + 111{n_{AlaNa}} = 20,8(gam)\)
Cho các chất sau đây:
(1) H2N–CH2–CO–NH–CH2–CO–NH–CH2–COOH (X)
(2) H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)– COOH (Y)
(3) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–CH2–COOH (Z)
(4) H2N–CH2–CH2–CO–NH–CH2–COOH (T)
(5) H2N–CH2–CO–HN–CH2–CO–NH–CH(CH3)–COOH (U).
Có bao nhiêu chất nào thuộc loại đipepit?
Đipeptit cấu thành từ 2 α-amino axit
⇒ chỉ có chất Y thỏa mãn
Hãy tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng MFeCO3 = 116 g/mol.
nKMnO4 = 6,3.10-4 (mol)
Phản ứng chuẩn độ
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
nFeSO4 = 5nKMnO4 = 3,15.10-3 mol = nFe2+ = nFeCO3
⇒ Khối lượng FeCO3: mFeCO3 = 3,15.10-3.116 = 0,3654 (gam)
%mFeCO3 = 0,3654 : 0,6 x 100 = 60,9%
Chất phân biệt CuSO4, Cr2(SO4)3 và FeSO4 là gì?
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- Mẩu thử tạo kết tủa màu xanh là CuSO4.
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
- Mẩu thử tạo kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ là FeSO4.
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
- Mẩu thử tạo kết tủa xanh rêu, sau đó tan trong kiềm dư là Cr2(SO4)3.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Cách thu NaCl từ hỗn hợp có lẫn Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4?
Đáp án: B
Bước 1. Dùng dung dịch BaCl2
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Lọc kết tủa được dung dịch gồm: Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cl-
Bước 2. Thêm dung dịch Na2CO3 dư
R2+ + CO32- → RCO3
(R2+ là Mg2+. Ba2+, Ca2+)
Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na+, CO32-, Cl-
Bước 3. Dùng dung dịch HCl
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được NaCl
HCl có nồng độ mol bao nhiêu biết khi chuẩn độ 20ml HCl bằng NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml.
Đáp án: A
nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol
⇒ a = 0,055:0,02 = 0,275M
Dung dịch chính phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4?
Có khí mùi khai là (NH4)2S
Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
(NH4)2S + Ba(OH)2 → BaS + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3↑ + 2H2O
→ Đáp án B
Phát biểu không đúng: cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.