Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Thành Trung

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phạm Thành Trung

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 18 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 180821

Thép không gỉ (inox) là hợp kim của Fe với nguyên tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cần phân biệt rõ inox, tôn, sắt tây, gang hoặc thép: Fe-Cr: inox; Fe-Zn: tôn; Fe-Sn: sắt tây; Fe-C: gang hoặc thép.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 180822

Nguyên tố nào sau đây thường có hàm lượng cao ở ven đường quốc lộ?

Xem đáp án

Đáp án D

Trước đây trong xăng dầu, người ta thường pha một lượng tetraetyl chì \(Pb{{\left( {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)}_{4}}\) để tăng chỉ số octan. Khi đốt cháy xăng trong động cơ ôtô, xe máy, chất này thải ra ngoài môi trường một lượng lớn chì dưới dạng chì oxit PbO (độc hại với sức khỏe con người). Ven đường quốc lộ, mật độ xe lưu thông nhiều, lượng chì thải ra môi trường và tích tụ lớn. 

Hàm lượng Pb đặc biệt cao đột biến trong các cây xanh trồng ven đường quốc lộ là do cây đã hấp thụ Pb trong khói xăng dầu do các phương tiện cơ giới thải ra. Ở Việt Nam, hiện nay đã cấm sử dụng xăng pha chì trên phạm vi toàn quốc.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 180823

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tan trong nước?

Xem đáp án

Đáp án C

Na tan trong nước giải phóng khí \({{H}_{2}}\) theo phương trình: \(Na+{{H}_{2}}O\to NaOH\text{ }+\text{ }\frac{1}{2}{{H}_{2}}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 180824

Glyxin là tên gọi của chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Glyxin là tên gọi của: \({{H}_{2}}NC{{H}_{2}}COOH\).    .

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 180825

Thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được?

Xem đáp án

Đáp án B

Vinyl axetat \(\left( C{{H}_{3}}COOCH=C{{H}_{2}} \right)\) thuỷ phân trong môi trường axit tạo \(C{{H}_{3}}COOH\] và \[C{{H}_{2}}=CHOH\)  (không bền). \(C{{H}_{2}}=CH-OH\to C{{H}_{3}}CHO\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 180826

Công thức nào sau đây biểu diễn đúng mối quan hệ giữa \(\left[ {{H}^{+}} \right]\) và độ pH trong dung dịch?

Xem đáp án

Đáp án C

\(\left[ {{H}^{+}} \right]={{10}^{-pH}}\) hay \(pH=-\lg \left[ {{H}^{+}} \right]\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 180827

Chất nào sau đây thuộc loại ankađien liên hợp?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong công thức cấu tạo của Ankađien liên hợp, 2 nối đôi cách nhau 1 nối đơn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 180828

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Cacbohidrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol trong phân tử.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 180829

Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai, \(AlC{{l}_{3}}\) dễ thăng hoa, không điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy được.

B. Sai, do Al bị điện phân sau nước.

C. Sai, cho Na vào dung dịch \(AlC{{l}_{3}}\) sẽ tạo \(Al{{\left( OH \right)}_{3}}\)

D. Đúng, phương trình phản ứng: \(2A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\to 4Al+3{{O}_{2}}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 180830

Cho các hợp kim: Fe - Cu; Fe - C; Zn - Fe; Mg - Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong ăn mòn điện hóa, kim loại có tính khử mạnh hơn sẽ bị ăn mòn trước. Fe bị ăn mòn khi Fe là anot : Fe-Cu; Fe-C.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 180831

Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) loãng dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí \({{H}_{2}}\) nhiều nhất ở cùng điều kiện?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi phản ứng với \({{H}^{+}}\)

1 mol Al → 1,5 mol \({{H}_{2}}\)

1 mol (Zn, Mg, Fe) → 1 mol \({{H}_{2}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 180833

Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng: \(NaCl,\text{ }N{{a}_{2}}C{{O}_{3}},\text{ }N{{a}_{2}}S{{O}_{4}},\text{ }BaC{{O}_{3}},\text{ }BaS{{O}_{4}}\). Chỉ dùng nước và khí cacbonic có thể nhận biết được mấy chất ?

Xem đáp án

Đáp án A

Khi tác dụng với nước, các muối trên chia thành 2 nhóm:

Nhóm 1: Tan trong nước: \(NaCl,\text{ }N{{a}_{2}}C{{O}_{3}},\text{ }N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\).

Nhóm 2: Tạo kết tủa trắng: \(BaC{{O}_{3}},\text{ }BaS{{O}_{4}}\).

Sục \(C{{O}_{2}}\] vào 2 lọ đựng chất rắn không tan trong nhóm 2. Lọ chứa \(BaC{{O}_{3}}\), kết tủa bị hòa tan. Lọ chứa \(BaS{{O}_{4}}\) không có hiện tượng gì xảy ra.

\(BaC{{O}_{3}}\downarrow +\text{ }C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\)

Dùng \(Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\) vừa thu được cho tác dụng với các lọ mất nhãn trong nhóm 1, sau đó sục khí \(C{{O}_{2}}\) vào và quan sát hiện tượng:

Không có hiện tượng gì: NaCl

Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa bị hòa tan: \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\)

\(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+\text{ }Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to BaC{{O}_{3}}\downarrow \text{ }+\text{ }2NaHC{{O}_{3}}\)

\(BaC{{O}_{3}}\downarrow +\text{ }C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\)

Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa không bị hòa tan: \(N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)

\(N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\text{ }+\text{ }Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to BaS{{O}_{4}}\downarrow \text{ }+\text{ }2NaHC{{O}_{3}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 180834

Dung dịch X chứa các ion sau: \(B{{a}^{2+}},C{{a}^{2+}},M{{g}^{2+}},{{K}^{+}},{{H}^{+}},C{{l}^{-}}\). Để tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch nhất mà không đưa thêm cation mới vào, ta có thể cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Cần chú ý đến cụm từ “tách được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch” và “không đưa thêm ion mới vào”.

Ion có thể được tách ra khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa hoặc khí.

A. Loại, tạo 2 kết tủa \(BaS{{O}_{4}}\) và \(CaS{{O}_{4}}\) chỉ tách được 2 cation là: \(B{{a}^{2+}}\) và \(C{{a}^{2+}}\)

B. Loại, do đưa thêm ion mới \(N{{a}^{+}}\) vào dung dịch

C. Loại, gốc \(C{{l}^{-}}\) khi kết hợp với các cation trong X đều tạo các muối tan không tách được ion nào ra khỏi dung dịch X

D. Đúng, do tạo được 3 kết tủa là \(BaC{{O}_{3}},\text{ }CaC{{O}_{3}},\text{ }MgC{{O}_{3}}\) và giải phóng khí \(C{{O}_{2}}\) tách được 4 cation: \(B{{a}^{2+}},C{{a}^{2+}},M{{g}^{2+}},{{H}^{+}}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 180835

Lên men rượu dung dịch chứa 225 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng :

\({{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\to 2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH+2C{{O}_{2}}\)

\({{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=\frac{92}{46}=2\text{ }mol\Rightarrow {{n}_{{{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}=1\text{ }mol\)

Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : \(H=\frac{1.180}{225}.100%=80%\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 180836

Khi clo hóa PVC ta thu được tơ clorin chứa 66,18% clo về khối lượng. Hỏi trung bình 1 phân tử clo tác dụng với bao nhiêu mắt xích PVC?

Xem đáp án

Đáp án B

Giả sử có k mắt xích thế với 1 phân tử Clo

\({C_{2k}}{H_{3k}}C{l_k} + C{l_2} \to {C_{2k}}{H_{3k - 1}}C{l_{k + 1}} + HCl\)

\(\% {m_{Cl}} = \frac{{35,5\left( {k + 1} \right)}}{{62,5k + 34,5}}.100\% \leftrightarrow 0,6618\left( {62,5k + 34,5} \right) = 35,5\left( {k + 1} \right) \Rightarrow k \sim 2\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 180837

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

B. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic.

C. Sai, tơ visco và tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo).

D. Đúng, sợi bông và tơ tằm là polime thiên nhiên.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 180838

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 muối \(KN{{O}_{3}}\) và \(Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí sinh ra vào nước dư, thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng \(KN{{O}_{3}}\) trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau:

\(2KN{O_3}{\rm{ }} \to {\rm{ }}2KN{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}{O_2}\)                        (1)

0,05                                 0,025

\(2Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to 2CuO + 4N{O_2} + {O_2}\)       (2)

\(4N{O_2} + {O_2} + 2{H_2}O \to 4HN{O_3}\)                 (3)

Toàn bộ khí sinh ra ở phản ứng (2) hấp thụ vừa đủ với nước để sinh ra HNO3 ở phản ứng (3). Khí thoát ra là khí O2 sinh ra ở phản ứng (1).

Từ (1) ta có: \({n_{KN{O_3}}} = 2{n_{{O_2}}} = 2.0,025 = 0,05\left( {mol} \right) \to {m_{KN{O_3}}} = 0,05.101 = 5,05\left( {gam} \right)\).

Ghi nhớ: Khi làm bài tập về phản ứng nhiệt phân muối nitrat, cần chú ý rằng độ bền nhiệt của các muối nitrat phụ thuộc vào bản chất cation kim loại tạo muối.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 180839

Cho các hợp chất sau:

(a) \(HOC{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}OH\)

(b) \(HOC{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}OH\)

(c) \(HOC{{H}_{2}}-CH\left( OH \right)-C{{H}_{2}}OH\)

(d) \(C{{H}_{3}}-CH\left( OH \right)-C{{H}_{2}}OH\)

(e) \(C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}OH\)

(f) \(C{{H}_{3}}-O-C{{H}_{2}}C{{H}_{3}}\)

Các chất đều tác dụng được với \(Na,\text{ }Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\) là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ancol cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:

- Tác dụng được với Na: Cần có nguyên tử Hiđro linh động

- Tác dụng được với \(Cu{{\left( OH \right)}_{2}}\): Là ancol đa chức và có các nhóm -OH liền kề nhau.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 180840

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là?

Xem đáp án

Đáp án D

Thứ tự tăng dần t sôi của các hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử tương đương nhau:

Hidrocacbon < Andehit < Ancol < Axit cacboxylic

t sôi tăng theo chiều tăng phân tử khối: \(HCOOH\text{ }\left( 46 \right)<C{{H}_{3}}COOH\text{ }\left( 60 \right)\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 180841

Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X, thu được 0,22 gam \(C{{O}_{2}}\) và 0,09 gam \({{H}_{2}}O\). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là?

Xem đáp án

Đáp án D

\(0,11\text{ }gam\text{ }este\text{ }X\left( C,H,O \right)\text{ }\to \text{ }0,005\text{ }mol\text{ }C{{O}_{2}}\text{ }+\text{ }0,005\text{ }mol\text{ }{{H}_{2}}O\).

Suy ra trong X, \({{n}_{O/X}}=0,0025\text{ }mol\to C:H:O=2:4:1\) → X là este no, đơn chức, mạch hở. \(\left( do\text{ }{{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{C{{O}_{2}}}} \right)\)

Công thức phân tử của X là \({{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}\). Có 4 đồng phân cấu tạo phù hợp của X là:

\(HCOOC{{H}_{2}}C{{H}_{2}}C{{H}_{3}}\left( 1 \right);\text{ }HCOOCH{{\left( C{{H}_{3}} \right)}_{2}}\left( 2 \right);\text{ }C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}\left( 3 \right);\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{5}}COOC{{H}_{3}}\left( 4 \right)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 180842

Cho 0,1 mol axit glutamic vào 150 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là?

Xem đáp án

Coi axit glutamic và HCl chưa phản ứng với nhau:

\(\left\{ \begin{align} & {{H}_{2}}N{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( COOH \right)}_{2}}:0,1\left( mol \right) \\ & HCl:0,3\left( mol \right) \\ \end{align} \right.\)

Khi cho \[X+KOH\] dư ta có: \({{n}_{KOH}}=2{{n}_{{{H}_{2}}N{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( COOH \right)}_{2}}}}+{{n}_{HCl}}=2.0,1+0,3=0,5\left( mol \right)\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 180843

Cho 5,15 gam a - aminoaxit X chứa một nhóm \(-N{{H}_{2}}\) tác dụng với axit HCl (dư), thu được 6,975 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có phản ứng:

\({\left( {HOOC} \right)_x}RN{H_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}HCl \to {\left( {HOOC} \right)_x}RN{H_3}Cl\)

Áp dụng bảo toàn khối lượng:

\({m_{HCl}} = {m_{{\rm{muo\'a i}}}} - {m_X} = 6,975 - 5,15 = 1,825\left( {gam} \right) \to {n_{HCl}} = 0,05 = {n_X} \to {M_X} = 103\).

Vậy: \({M_X} = {M_R} + 16 + 45x = 103 \to {M_R} = 87 - 45x\left( * \right)\)

Biện luận (*) ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ {M_R} = 42\left( {{C_3}{H_6}} \right) \end{array} \right.\)  (thỏa mãn) → X là: \(C{H_3}C{H_2}CH\left( {N{H_2}} \right)COOH\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 180844

Chất hữu cơ A chứa 7,86% H; 15,73% N về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A thu được \(C{{O}_{2}}\), hơi nước và khí nitơ, trong đó thể tích khí \(C{{O}_{2}}\) là 1,68 lít (đktc). Công thức phân tử của A là (biết \({{M}_{A}}<100\))?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

\({{n}_{C}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{1,68}{22,4}=0,075mol\Rightarrow {{m}_{C}}=0,9gam\Rightarrow %C=\frac{0,9}{2,225}.100=40,45%\)

Do đó: \(\% O = \left( {100 - 40,45 - 15,73 - 7,86} \right)\% = 35,96\% \)

\({{n}_{C}}:{{n}_{H}}:{{n}_{O}}:{{n}_{N}}=\frac{40,45}{12}:\frac{7,86}{1}:\frac{35,96}{16}:\frac{15,73}{14}=3,37:7,86:2,2475:1,124=3:7:2:1\)

→ Công thức đơn giản nhất của A là \({{C}_{3}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}N\)

Đặt công thức phân tử của A là \[{{\left( {{C}_{3}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}N \right)}_{n}}\]. Theo giả thiết ta có:

\[\left( 12.3+7+16.2+14 \right)n<100\Rightarrow n<1,12\Rightarrow n=1\].

Vậy công thức phân tử của A là \[{{C}_{3}}{{H}_{7}}{{O}_{2}}N\].

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 180845

Cho 11,8 gam amin no, đơn chức X, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 19,1 gam muối khan. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn lượng amin trên bằng lượng không khí vừa đủ thì thu được V (lít) khí \({{N}_{2}}\) (đktc). Giá trị của V là?

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng tăng giảm khối lượng:

\({n_X} = \frac{{19,1 - 11,8}}{{36,5}} = 0,2mol \to {M_X} = 59\left( {{C_3}{H_9}N} \right)\)

\({C_3}{H_9}N{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{{21}}{4}{O_2}{\rm{ }} \to {\rm{ }}3C{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{9}{2}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}\frac{1}{2}{N_2}\)

Theo phản ứng: \({n_{{O_2}}} = 0,2.\frac{{21}}{4} = 1,05\)

\( \to {n_{{N_2}}} = {n_{{N_2}\left( {pu} \right)}} + {n_{{N_2}\left( {kk} \right)}} = 0,1 + 4,2 = 4,3\left( {mol} \right) \to {V_{{N_2}}} = 96,32\left( l \right)\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 180846

Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí \(C{{O}_{2}}\) (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và \(Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\) 0,0125M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đầu bài ta có:

\({n_{C{O_2}}} = 0,03{\rm{ }}mol,{\rm{ }}{n_{O{H^ - }}} = 0,05{\rm{ }}mol,{\rm{ }}{n_{C{a^{2 + }}}} = 0,0125{\rm{ }}mol\).

Nhận xét: \(T = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,05}}{{0,03}} = \frac{5}{3} \Rightarrow 1 < T < 2\) → Phản ứng tạo ra muối \(CO_3^{2 - }\) và \(HCO_3^ - \).

Phương trình phản ứng:

\(C{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2O{H^ - }{\rm{ }} \to {\rm{ }}CO_3^{2 - }{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\)          (1)

\({\rm{  }}x{\rm{   }} \to {\rm{  }}2x{\rm{   }} \to {\rm{  }}x\left( {mol} \right)\)

\(C{O_2}{\rm{ }} + {\rm{ }}O{H^ - }{\rm{ }} \to {\rm{ }}HCO_3^ - \)                             (2)

\(y{\rm{   }} \to {\rm{    }}y{\rm{  }} \to {\rm{   }}y\left( {mol} \right)\)

Từ (1), (2) và giả thiết ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,03\\ 2x + y = 0,05 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,01 \end{array} \right.\)

So sánh số mol ta thấy \({n_{CO_3^{2 - }}} > {n_{C{a^{2 + }}}}\) → Lượng kết tủa sinh ra theo ion \(C{a^{2 + }}\).

\(C{a^{2 + }}{\rm{    }} + {\rm{    }}CO_3^{2 - }{\rm{    }} \to {\rm{    }}CaC{O_3}\)         (3)

\(0,0125{\rm{ }} \to {\rm{ }}0,0125{\rm{ }} \to {\rm{ }}0,0125\left( {mol} \right)\)

Vậy \({m_{CaC{O_3}}} = 0,0125.100 = 1,25{\rm{ }}gam\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 180847

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng đúng là:

\(2Cr + 3C{l_2} \to 2CrC{l_3}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 180848

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai: \(Al{{\left( OH \right)}_{3}}\) không có tính khử vì số oxi hóa của Al trong \(Al{{\left( OH \right)}_{3}}\) đã cao nhất.

B. Sai: Fe, Cu có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.

c. Đúng: \(2Cr{{O}_{3}}+\text{ }2N{{H}_{3}}\text{ }\to \text{ }C{{r}_{2}}{{\text{O}}_{3}}\text{ }+\text{ }{{N}_{2}}\text{ }+\text{ }3{{H}_{2}}O\)

D. Sai: Chỉ có \(C{{O}_{2}}\) là oxit axit, CO là oxit trung tính (oxit không tạo muối) - không tác dụng với nước, axit, bazơ ở điều kiện thường.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 180849

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:  \(Cr + HCl{\rm{ }}\left( l \right) \to \left( X \right) + C{l_2},t^\circ  \to \left( M \right) + B{r_2} + KOH \to \left( Z \right) + {H_2}S{O_4}\left( l \right) \to \left( T \right)FeS{O_4} + {H_2}S{O_4} \to \left( Y \right)\) 

T và Y lần lượt là?

Xem đáp án

Có các phương trình:

1) \(Cr+2HC{{l}_{\left( l \right)}}\to CrC{{l}_{2}}\left( X \right)+{{H}_{2}}\)

2) \(2CrC{{l}_{2}}+C{{l}_{2}}\to 2CrC{{l}_{3}}\left( Y \right)\)

3) \(2CrC{{l}_{3}}+3B{{r}_{2}}+16KOH\to 2{{K}_{2}}Cr{{O}_{4}}\left( Z \right)+6KBr+6KCl+8{{H}_{2}}O\)

4) \(2{{K}_{2}}Cr{{O}_{4}}+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to {{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}\left( T \right)+{{K}_{2}}S{{O}_{4}}+{{H}_{2}}O\)

5) \(6FeS{{O}_{4}}+{{K}_{2}}C{{r}_{2}}{{O}_{7}}+7{{H}_{2}}S{{O}_{4}}\to 3F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}+C{{r}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\left( M \right)+{{K}_{2}}S{{O}_{4}}+7{{H}_{2}}O\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 180850

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A. Sai: Trong pin điện hóa, anot là cực âm, catot là nơi xảy ra sự khử.

B. Sai: Trong bình điện phân, anot là cực dương, nơi xảy ra sự oxi hóa.

C. Đúng: Trong pin và bình điện phân, anot là nơi xảy ra sự oxi hóa, catot là nơi xảy ra sự khử.

D. Sai: Các điện cực trong pin và bình điện phân giống nhau về bản chất, khác nhau về dấu.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 180852

X, Y, Z, T là một trong các chất sau: glucozơ, anilin, fructozơ và phenol. Tiến hành các thí nghiệm để nhận biết chúng và ta có kết quả như sau:

Xem đáp án

Đáp án D

Xét chất Z ta có: Glucozơ và anilin không phản ứng với NaOH → Loại B và C, còn lại A và D.

Xét chất Y ta có: Anilin phản ứng được với nước \(B{{r}_{2}}\) → Loại A → Đáp án đúng là D.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 180853

Cho các phát biểu sau:

(1) Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo chưa no.

(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(3) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}},\text{ }{{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\).

(4) Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.

(5) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

(6) Este \(C{{H}_{2}}=C\left( C{{H}_{3}} \right)-COO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{3}}\) có tên gọi là etyl metacrylat.

Số phát biểu đúng là?

Xem đáp án

Đáp án A

(1) Sai, mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các gốc axit béo no.

(2) Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

(3) Sai, tristearin là \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\) và triolein là \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\).

(4) Đúng, etyl fomat \(cơ\left( HCOO{{C}_{2}}{{H}_{5}} \right)\) có phản ứng tráng bạc.

(5) Đúng, isoamyl axetat \(\left( C{{H}_{3}}COO{{\left( C{{H}_{2}} \right)}_{2}}CH{{\left( C{{H}_{3}} \right)}_{2}} \right)\) có mùi chuối chín.

(6) Đúng, este \(C{{H}_{2}}=C\left( C{{H}_{3}} \right)-COO-C{{H}_{2}}-C{{H}_{3}}\) có tên gọi là etyl metacrylat.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 180854

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch \(F{{e}_{2}}{{\left( S{{O}_{4}} \right)}_{3}}\) dư

(b) Sục khí \(C{{l}_{2}}\) vào dung dịch \(FeC{{l}_{2}}\)

(c) Dẫn khí \({{H}_{2}}\) dư qua bột CuO nung nóng

(d) Cho Na vào dung dịch \(CuS{{O}_{4}}\) dư

(e) Nhiệt phân \(AgN{{O}_{3}}\)

(f) Điện phân nóng chảy \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\)

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình xảy ra:

(a) \(Mg + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to MgS{O_4} + 2FeS{O_4}\)   (1)

\(Mg + FeS{O_4} \to MgS{O_4} + Fe\)      (2)

+ Nếu cho Mg tác dụng với \(F{{e}^{3+}}\) dư thì chỉ dừng lại ở phản ứng (1) khi đó sản phẩm sẽ không có kim loại.

+ Nếu cho Mg dư tác dụng với \(F{{e}^{3+}}\) thì xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) khi đó sản phẩm thu được có chứa kim loại.

(b) \(C{l_2} + 2FeC{l_2} \to 2FeC{l_3}\)

(c) \({H_2} + CuO \to Cu + {H_2}O\) → sản phẩm có kim loại

(d) 

\(\begin{array}{l}
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
2NaOH + CuS{O_4} \to Cu{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}
\end{array}\)   

(e) \(AgN{O_3} \to Ag + N{O_2} + \frac{1}{2}{O_2}\) → sản phẩm có kim loại

(f)  \(2A{l_2}{O_3} \to 4Al + 3{O_2}\) → sản phẩm có kim loại

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 180856

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và 2,28 gam \(C{{r}_{2}}{{O}_{3}}\) (trong điều kiện không có không khí), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,008 lít \({{H}_{2}}\) (đktc). Còn nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là?

Xem đáp án

Nếu Al không dư, \(C{r_2}{O_3}\) dư \( \to {n_{Cr}} < 0,03{\rm{ }}mol{\rm{ }}\left( Y \right)\)

\( \to {n_{{H_2}}} = {n_{Cr}} < 0,03{\rm{ }}mol < {n_{{H_2}}}\) (đề bài) \( = 0,045{\rm{ }}mol\) (vì Cr + HCl loãng → \(CrC{l_2}\))

→ Chứng tỏ Y phải có Al dư và 0,03 mol Cr.

Như vậy \(Y\left\{ \begin{array}{l} Al:0,01{\rm{ }}mol\\ A{l_2}{O_3}:0,015{\rm{ }}mol\\ Cr:0,03{\rm{ }}mol \end{array} \right. \to {n_{NaOH}} = 0,04{\rm{ }}mol\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 180857

Điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn, dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối NaCl và \(CuS{{O}_{4}}\) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị dưới đây biểu diễn mối liên hệ giữa thời gian điện phân và tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực?

Giá trị của m là?

Xem đáp án

Đáp án B

Thứ tự oxi hóa trên anot là: \(C{l^ - } > {H_2}O\); thứ tự khử trên catot là: \(C{u^{2 + }} > {H_2}O\).

Độ dốc đồ thị: Đoạn \(\left( 2 \right) > \left( 3 \right) > \left( 1 \right)\):

\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{NaCl}} = 2{n_{C{l_2}{\rm{ }}\left( 1 \right){\rm{ }}\left( 2 \right)}} = 0,4\left( {mol} \right)\\ {n_{CuS{O_4}}} = {n_{Cu}} = {n_{C{l_2}\left( 1 \right)}} = 0,1\left( {mol} \right) \end{array} \right. \Rightarrow m = \underbrace {{m_{CuS{O_4}}}}_{0,1.160} + \underbrace {{m_{NaCl}}}_{0,4.58,5} = 39,4\left( {gam} \right)\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 180858

Hỗn hợp X gồm một este đơn chức mạch hở và ba este nhị chức, mạch hở, không phân nhánh là đồng phân của nhau. Đun nóng 11,88 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho toàn bộ lượng ancol Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Mặt khác đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít \({{O}_{2}}\) (đktc), thu được 25,08 gam \(C{{O}_{2}}\). Este nào sau đây có mặt trong hỗn hợp X?

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đầu bài: Vì Z là ancol đơn chức  → Loại A (do xà phòng hóa tạo andehit) → nhìn đáp án cũng đoán ancol Z là \({C_2}{H_5}OH\).

\({n_{{O_2}}} = \frac{{14,784}}{{22,4}} = 0,66\left( {mol} \right);{\rm{ }}{n_{C{O_2}}} = \frac{{25,08}}{{44}} = 0,57\left( {mol} \right)\)

Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta được:

\({m_{{H_2}O}} = 11,88 + 0,66.32 - 25,08 = 7,92\left( {gam} \right);{\rm{ }}{n_{{H_2}O}} = \frac{{7,92}}{{18}} = 0,44\left( {mol} \right)\)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O, ta được \({n_{O/X}} = 0,44 + 0,57.2 - 0,66.2 = 0,26{\rm{ }}mol\)

→ số mol nhóm \( - COO -  = \frac{{0,26}}{2} = 0,13{\rm{ }}mol\)

Gọi công thức ancol đơn chức Z là ROH; công thức trung bình của 4 este là \(\overline R {\left( {COOR} \right)_{\overline n }}\)

\(\begin{array}{l} \overline R {\left( {COOR} \right)_{\overline n }} + \overline n {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}\overline R {\left( {COONa} \right)_{\overline n }}{\rm{ }} + {\rm{ }}\overline n {\rm{ }}ROH\\ \to {n_{ROH}} = {n_{NaOH}} = {n_{ - COO - }} = 0,13{\rm{ }}mol\\ 2ROH{\rm{ }} + {\rm{ }}2Na \to 2RONa{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2} \uparrow \\ 0,13{\rm{ }}0,065\left( {mol} \right) \end{array}\)

\(\begin{array}{l} \to {m_{binh\,Na\,tang}} = {m_{ROH}} - {m_{{H_2}}} \to {m_{ROH}} = 5,85 + 0,065.2 = 5,98\left( {gam} \right)\\ \to R + 17 = 46 \to R = 29\left( {{C_2}{H_5}} \right) \end{array}\)

\({N_{NaOHbd}} = 0,2.1,5 = 0,3\left( {mol} \right)\) ; (chú ý sẽ có NaOH dư từ phản ứng xà phòng hóa)

\(\begin{array}{l} \to {n_{NaOH/Y}} = 0,3 - 0,13 = 0,17{\rm{ }}mol\\ \overline R {\left( {COONa} \right)_{\overline n }}{\rm{ }} + {\rm{ }}\overline n {\rm{ }}NaOH \to {\rm{ }}\overline R {H_{\overline n }}{\rm{ }} + {\rm{ }}\overline n {\rm{ }}N{a_2}C{O_3}\\ {\rm{ }}0,09{\rm{ }} \leftarrow {\rm{ }}0,17{\rm{ }}0,09\left( {mol} \right) \end{array}\)

Gọi công thức ba este hai chức là \({C_n}{H_m}{\left( {COO{C_2}{H_5}} \right)_2}:x\left( {mol} \right)\) và công thức este đơn chức là \({C_n}{H_{m + 1}}COO{C_2}{H_5}:y\left( {mol} \right)\).

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,09\\ 2x + y = 0,13 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,04\\ y = 0,05 \end{array} \right.\\ \to BT{\rm{ }}C:0,04\left( {n + 6} \right) + 0,05\left( {n + 3} \right) = 0,57 = nC{O_2} \to n = 2\\ \to BT{\rm{ }}H:0,02\left( {m + 10} \right) + 0,025\left( {m + 6} \right) = 0,44 = n{H_2}O \to m = 2 \end{array}\)

→ CTPT, CTCT este đơn chức là: \({C_5}{H_8}{O_2}\left( {C{H_2} = CH - COO{C_2}{H_5}} \right)\)

→ CTPT, CTCT của ba este hai chức là: \({C_8}{H_{12}}{O_4}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 180859

Cho hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức \({{C}_{x}}{{H}_{y}}{{N}_{5}}{{O}_{6}}\) và hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử là \({{C}_{4}}{{H}_{9}}N{{O}_{2}}\). Đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được \({{N}_{2}}\) và 96,975 gam hỗn hợp \(C{{O}_{2}}\) và \({{H}_{2}}O\). Mặt khác, nếu lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Giá trị a : b gần nhất với?

Xem đáp án

Đáp án D

Từ số nguyên tử N trong peptit A, ta có thể suy luận ra A là pentapeptit và B (thuỷ phân ra ancol) là \({H_2}N - C{H_2} - COO - {C_2}{H_5}\)

Với thí nghiệm 2:

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_A} = x\left( {mol} \right)\\ {n_B} = y\left( {mol} \right) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,09\\ 5x + y = 0,21 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,03\left( {mol} \right)\\ y = 0,06\left( {mol} \right) \end{array} \right.\)

Với thí nghiệm 1:

\(41,325\left\{ \begin{array}{l} {C_4}{H_9}N{O_2}:2t\\ {C_x}{H_y}{N_5}{O_6}:t \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} m = 41,325 + 4t.18\\ X \to {C_n}{H_{2n + 1}}N{O_2}:7t\left( {mol} \right) \end{array} \right.\)

\( \to \left\{ \begin{array}{l} 7t\left( {14n + 47} \right) = 41,325 + 18,4t\\ \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:7.nt\\ {H_2}O:\frac{{2n + 1}}{2}.7t \end{array} \right. \to 7nt.44 + \left( {2n + 1} \right).7t.9 = 96,975 + 4.18t \end{array} \right.\)

\(\to \left\{ \begin{array}{l} nt = 0,225\\ t = 0,075 \end{array} \right. \to n = 3\). Vậy ở thí nghiệm sau \(16,53\left\{ \begin{array}{l} {C_4}{H_9}N{O_2}:0,06\\ {C_x}{H_y}{N_5}{O_6}:0,03 \end{array} \right.\)

\(\to {M_A} = 345 \to Gly - Gly - Ala - Ala - Ala \to \frac{a}{b} = \frac{{0,06 + 0,03.2}}{{0,03.3}} = \frac{4}{3}\)

Gần giá trị ở đáp án D nhất.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 180860

Nung hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 34,72% khối lượng) trong không khí một thời gian, thu được 6,17 gam hỗn hợp rắn Y gồm các kim loại và oxit tương ứng. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch A chứa 0,36 mol \(KHS{{O}_{4}}\|) và 0,04 mol \(KN{{O}_{3}}\). Sau phản ứng, thu được dung dịch B chỉ chứa 56,05 gam muối sunfat trung hòa (không làm mất màu thuốc tím) và thoát ra 336 ml hỗn hợp khí Z chứa các hợp chất của nitơ có \({{d}_{Z/{{H}_{2}}}}=20\). Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với 170 ml dung dịch NaOH 2M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

· \(BTKL:{m_Y} + {m_A} = {m_B} + {m_Z} + {m_{{H_2}O}} \to {m_{{H_2}O}} = 2,52\left( {gam} \right) \to {n_{{H_2}O}} = 0,14\left( {mol} \right)\)

· \(BT{\rm{ }}H:{n_{KHS{O_4}}} = 4{n_{NH_4^ + }} + 2{n_{{H_2}O}} \to {n_{NH_4^ + }} = \frac{{0,36 - 2.0,14}}{4} = 0,02\left( {mol} \right)\)

· \(BT{\rm{ }}N:{n_{N\left( Z \right)}} = {n_{KN{O_3}}} - {n_{NH_4^ + }} = 0,02\left( {mol} \right);{m_Z} = {m_{N\left( Z \right)}} + {m_{O\left( Z \right)}} = 0,6\left( {gam} \right)\)

\( \to {m_{O\left( Z \right)}} = 0,32\left( {gam} \right) \to {n_{O\left( Z \right)}} = 0,02\left( {mol} \right)\)

· \(BT{\rm{ }}O:{n_{O\left( Y \right)}} + 3{n_{KN{O_3}}} = {n_{O\left( Z \right)}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{O\left( Y \right)}} = 0,04\left( {mol} \right)\)

· \({m_{KL\left( X \right)}} = {m_Y} - {m_{O\left( Y \right)}} = 6,17 - 0,04.16 = 5,53\left( {gam} \right)\)                                          (1)

Do Cu chiếm 34,72% về khối lượng trong X \(\to {m_{Cu}} = 1,92\left( {gam} \right) \to {n_{Cu}} = 0,03\left( {mol} \right)\)

\(BTe:{n_{e\left( {KL} \right)}} = 2{n_{SO_4^{2 - }}} - {n_{{K^ + }}} - {n_{NH_4^ + }} = 2.0,36 - 0,4 - 0,02 = 0,3\left( {mol} \right)\)          (2)

Từ (1), (2): \(\left\{ \begin{array}{l} 56a + 27b + \underbrace {1,92}_{{m_{Ca}}} = 5,53\\ 3a + 3b + \underbrace {0,03.2}_{{n_{e\left( {Cu} \right)}}} = 0,3 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,05 = {n_{Fe}}\\ b = 0,03 = {n_{Al}} \end{array} \right.\)

B + NaOH → lượng OH- dùng để kết hợp các cation \(\left( {C{u^{2 + }},F{e^{3 + }},A{l^{3 + }},NH_4^ + } \right)\) là:

\({n_{O{H^ - }}} = \underbrace {0,03.3}_{{n_{A{l^{3 + }}}}} + \underbrace {0,05.3}_{{n_{F{e^{3 + }}}}} + \underbrace {0,03.2}_{{n_{C{u^{2 + }}}}} + \underbrace {0,02}_{{n_{NH_4^ + }}} = 0,32\left( {mol} \right) \to {n_{O{H^ - }{\rm{do }}}} = \underbrace {0,34}_{{\rm{ban dau}}} - \underbrace {0,32}_{\left( {{\rm{pu}}} \right)} = 0,02\left( {mol} \right)\)

0,02 mol OH- dư hòa tan \(Al{\left( {OH} \right)_3} \to Al\left( {OH} \right)_4^ -  \to {n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}{\rm{ du}}}} = 0,03 - 0,02 = 0,01\left( {mol} \right)\)

\(\Rightarrow {m_{{\rm{ket tua}}}} = \underbrace {{m_{Fe{{\left( {OH} \right)}_3}}}}_{0,05.107} + \underbrace {{m_{Cu{{\left( {OH} \right)}_2}}}}_{0,03.98} + \underbrace {{m_{Al{{\left( {OH} \right)}_{3{\rm{ }}\left( {{\rm{du }}} \right)}}}}}_{0,01.78} = 9,07\left( {gam} \right)\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »