Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 44 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182181

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y:

Hình vẽ trên minh họa phản ứng:

Xem đáp án

Hình vẽ trên minh họa phản ứng: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2.  

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182182

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Ba2+ + SO42- →BaSO4

Xem đáp án

Ba(OH)2 + Na2SO4→BaSO+ 2NaOH.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182183

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Hiđro hóa chất béo lỏng thu được các chất béo rắn.    

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 182188

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau (theo đúng tỉ lệ số mol):

            (a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O           (b) Y + 2Na­OH → CH4 + 2Na2CO3

            (c) Z   +  O2  → T + H2O

Biết dung dịch chứa T có nồng độ khoảng 5% được sử dụng làm giấm ăn. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Chọn A.

            (a) HOOC-CH2-COOC2H5 (X) + 2NaOH → CH2(COONa)2 + C2H5OH + H2O      

            (b) CH2(COONa)2 (Y) + 2Na­OH → CH4 + 2Na2CO3

            (c) C2H5OH (Z)   +  O2  → CH3COOH (T) + H2O

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 182189

X là trieste của glixerol với các axit hữu cơ, thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 30,2 gam este no. Đun nóng m gam X với dung dịch chứa 0,35 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn D.

Theo đề, X có 6 liên kết π (trong đó có 3 liên kết C=C).

Khi cho X tác dụng với H2 thì \({n_X} = \frac{{{n_{{H_2}}}}}{3} = 0,1\;mol\) và \(\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = 29,6\;(g)\)

Khi cho X tác dụng với KOH thì: \(\xrightarrow{{BTKL}}a = {m_X} + {m_{KOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 40\;(g)\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 182192

Nhỏ từ từ đến hết 100,0 ml dung dịch H2SO4 1M vào 200,0 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,75M và NaHCO3 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,05\;mol\xrightarrow{{BT:\;C}}{n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,2\;mol\) 

Khi cho Ba(OH)2 dư vào X thì: \(\left\{ \begin{gathered} {n_{HC{O_3}^ - }} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,2\;mol \hfill \\ {n_{BaS{O_4}}} = {n_{S{O_4}^{2 - }}} = 0,1\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {m_ \downarrow } = 62,7\;(g)\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 182193

Sục khí CO2 lần lượt vào V1 ml dung dịch NaAlO2 1M và V2 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm được mô tả như đồ thị dưới đây:

 Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là

Xem đáp án

Chọn A.

Tại \({n_{C{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_{NaAl{O_2}}} = 0,15\;mol \Rightarrow {V_1} = 150\;ml\) 

Tại \(\left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,1\;mol \Rightarrow {n_ \downarrow } = 0,1\;mol \hfill \\ {n_{C{O_2}}} = 0,3\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow {n_ \downarrow } = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} \Rightarrow {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,2\;mol \Rightarrow {V_2} = 400\;ml\)

Vậy V1 : V2 = 3 : 8.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182194

Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

Xem đáp án

Chọn C.

Hỗn hợp Y làm mất màu brom Þ Y chỉ chứa các hidrocacbon với nY = 0,25 mol.

Ta có: \({n_{{H_2}}} = {n_X} - {n_Y} = 0,4\;mol\) \(\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = {m_Y} = 10,8 \Rightarrow {m_{H.C}} = 10\;(g)\)

\(\Rightarrow {M_{H.C}} = \frac{{10}}{{0,65 - 0,4}} = 40:{C_3}{H_4}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 182196

Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,2 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C.

\(X\left\{ \begin{gathered} Este:a \hfill \\ A\min \;(Y):b \hfill \\ Anin\;(Z):b \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = {n_{KOH}} = 0,2\;mol \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\;N}}b + 2b = 2{n_{{N_2}}} \Rightarrow b = 0,08\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Ta có: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} + {n_{{N_2}}} = - (b + b) = - 0,16\) (1) (vì este no đơn chức có k = 1, còn các amin có k = 0)

\(\xrightarrow{{BT:\;O}}2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2a + 2{n_{{O_2}}} = 1,8\) (2)

Từ (1), (2) suy ra: \({n_{C{O_2}}} = 0,84\;mol\;;\;{n_{{H_2}O}} = 1,12\;mol\xrightarrow{{BTKL}}{m_X} = 22,08\;(g)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182197

Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Tại anot: \({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{2} + \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} \Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,175\;mol\)

Sục CO2 vào dung dịch (1 < T < 2) tạo 2 muối \({n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,075\;mol \Rightarrow {m_ \downarrow } = 14,775\;(g)\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182198

Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có \({n_{e{\text{ (trao doi)}}}} = \frac{{It}}{{96500}} = 0,6\,mol\) 

Tại anot: \(\left\{ \begin{gathered} {n_{C{l_2}}} + 2{n_{{O_2}}} = 0,2 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\,\;e}}2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 0,6 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{l_2}}} = 0,1\;mol \hfill \\ {n_{{O_2}}} = 0,1\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,4 mol) và Cu2+ (a mol)

Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: nFe dư\(\frac{{3{n_{{H^ + }}}}}{8} + {n_{C{u^{2 + }}}} = 0,15 + a\)

Chất rắn gồm Fe dư và Cu Þ 20 – 56(0,15 + a) + 64a = 12,4 Þ a = 0,1

Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và Cu(NO3)2 (0,4 mol) Þ m = 86,9 (g)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 182200

X là este đơn chức, nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được thể tích CO2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y là este no, hai chức (biết X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 56,2 gam. Mặt khác đun nóng 25,8 gam E cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn B.

Ta có: \({n_{O(X)}} = 2{n_X} + 4{n_Y} = 2{n_{NaOH}} = 0,8\;mol\) 

Khi đốt cháy hỗn hợp E thì:

\(\xrightarrow{{BTKL}}{n_{{O_2}}} = 0,95\;mol\; \to \left\{ \begin{gathered} 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 56,2 \hfill \\ 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{C{O_2}}} = 0,95\;mol \hfill \\ {n_{{H_2}O}} = 0,8\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

+ Giả sử X no, khi đó: \({n_Y} = {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,15\;mol \Rightarrow {n_X} = 0,1\;mol\) 

\(\xrightarrow{{BT:\;C}}0,1.{C_X} + 0,15.{C_Y} = 0,95 \Rightarrow \)X là HCOOCH3 (0,1 mol) và Y là H3COOC-COOC2H5 (0,15 mol)

Khi cho E tác dụng với NaOH thì muối thu được gồm HCOOK và (COOK)2 Þ m =  33,3 gam

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182201

Cho 12,48 gam X gồm Cu và Fe tác dụng hết với 0,15 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được chất rắn Y gồm các muối và oxit. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 360 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO­3 dư vào Z, thu được 75,36 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết 12,48 gam X trong dung dịch HNO3 nồng độ 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong T gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn B.

Khi cho Y tác dụng với HCl thì: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{4} = 0,09\;mol \Rightarrow {n_{C{l_2}}} = 0,06\;mol\) 

Trong 75,36 (g) chất rắn gồm \(\xrightarrow{{BT:\,\;Cl}}AgCl:0,48\;mol\) và Ag (0,06 mol) \( \Rightarrow {n_{F{e^{2 + }}}} = 0,06\;mol\)

Xét \(X\left\{ \begin{gathered} Cu:a\;mol \hfill \\ Fe:b\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 64a + 56b = 12,48 \hfill \\ \xrightarrow{{BT:\;e}}2a + 2.0,06 + 3(b - 0,06) = 2.0,06 + 4.0,09 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} a = 0,09 \hfill \\ b = 0,12 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Khi cho X tác dụng với HNO3 thu được dung dịch T gồm Fe(NO3)2 (x); Fe(NO3)3 (y); Cu(NO3)2 (0,09).

Ta có: \(\left\{ \begin{gathered} x + y = 0,12 \hfill \\ 2x + 3y + 0,09.2 = 0,15.3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,09 \hfill \\ y = 0,03 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) và \({m_{dd\;T}} = {m_X} + {m_{dd\;HN{O_3}}} - {m_{NO}} = 127,98\;(g)\)

Vậy C% Fe(NO3)3 = 5,67%

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 182205

Công thức của crom (VI) oxit là gì?

Xem đáp án

Công thức của crom (VI) oxit là CrO3

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182206

Chất nào bị thủy phân trong môi trường kiềm ?

Xem đáp án

Chất  bị thủy phân trong môi trường kiềm là Gly-Ala-Gly.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182207

Chất nào có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

Xem đáp án

Chất có khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là saccarozơ

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182208

Chất nào tham gia phản ứng màu biure?

Xem đáp án

Chất tham gia phản ứng màu biure là anbumin

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182210

Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại nào?

Xem đáp án

Phương pháp điện phân dung dịch dùng để điều chế kim loại Cu

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 182212

Polime nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?

Xem đáp án

Tơ nilon – 6,6 thuộc loại tơ poliamit

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182215

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Kết luận không đúng là: Ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) ở dưới đất được bảo vệ chủ yếu bởi một lớp sơn dày

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182217

Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của Y là

Xem đáp án

Este X CTPT C4H8O2 có dạng RCOOR'
PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.
Có MZ= 32. vậy Z là CH3OH→ R' là CH3 và R là C2H5
Vậy CTCT là C2H5COOCH3

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 182219

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1620000 đvC. Giá trị của n là gì?

Xem đáp án

Mỗi mắt xích C6H10O5 có M = 162

⇒ ứng với PTK 1.620.000 có:

số mắt xích = n = 1.620.000 ÷ 162 = 10.000

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182220

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

Xem đáp án

Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.

Có nglixerol = nNaOH/3 = 0,02  mol ⇒ dùng bảo toàn khối lượng

ta có: mxà phòng = mmuối thu được  = 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,8 gam

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »