Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Quế Võ

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Quế Võ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 183022

Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản  ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X l

Xem đáp án

nC17H33COONa = 0,05 mol; nC17H35COONa = 0,1 mol

 X là este của glixerol với 1 đơn vị axit oleic và 2 đơn vị axit stearic.

MX = 92 + 282 + 2.284 -3.18 = 888

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 183023

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Nhận xét không đúng là: Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 183025

Giấm ăn có thành phần chất tan là axit nào sau đây?

Xem đáp án

Giấm ăn có thành phần chất tan là axit axetic

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 183026

Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, t0 thì sản phẩm thu được là gì?

Xem đáp án

Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, t0 thì sản phẩm thu được là CH2=CH2 

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 183028

Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đặt số mol của metyl amin, etylamin và propyl amin lần lượt là x, 2x, x.

=> 31x + 45.2x + 59x = 21,6 => x = 0,12 => nHCl = x + 2x + x = 0,48 mol

 BTKL: => mmuối = mX + mHCl = 21,6 + 36,5.0,48 = 39,12 gam

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 183029

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 183030

Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp chất nào?

Xem đáp án

Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 183031

Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?

Xem đáp án

Saccarozo có nhiều trong cây mía và củ cải đường

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 183033

Hợp chất nào không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm?

Xem đáp án

H2N-CH2-COOH không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 183037

Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m?

Xem đáp án

ntristearin = 178/890 = 0,2 mol

(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3

nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol

M = 322.0,6 = 193,2 g

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 183041

Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?

Xem đáp án

Để trung hòa hết axit béo tự do trong loại chất béo trên cần:

mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam

⇒ nNaOH = nKOH = 1,4/56 = 0,025 mol

⇒ nH2O = 0,025 mol

Đặt nC3H5(OH)3 = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol

Bảo toàn khối lượng:

200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18

⇒ x = 0,25

⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol

⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 183043

Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:

Xem đáp án

* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.

Đặt công thức este là RCOOR’

Meste = 3,125.32 = 100 ⇒ neste = 20/100 = 0,2 mol

⇒ nNaOH pư = neste = 0,2 mol ⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

→ mNaOH = 0,1.40 = 4 g

⇒ mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối (RCOONa) = 19,2/0,2 = 96

⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5-

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 183045

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

Xem đáp án

C2H5COOH có nhiệt độ sôi cao nhất

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 183048

Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Axit metacrylic có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 183050

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?

Xem đáp án

nO2 đốt X = 0,46

nO2 đốt Y = 0,25

=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21

Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14

Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07

=> Z là C2H5OH

Bảo toàn khối lượng

m= mY + mZ - mNaOH = 7,48

Đặt a, b là số mol CO2 và H2O

=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32

=> a = 0,39 và b = 0,28

=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)

Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)

=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06

=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:

C2H3COOC2H5 (0,03 mol)

C3H3COOC2H5 (0,04 mol)

=> % = 59,893%

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 183051

Chất nào không phải là chất béo?

Xem đáp án

Chất không phải là chất béo là axit axetic.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 183052

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là gì?

Xem đáp án

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là Ag, NO2, O2

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 183053

Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là

Xem đáp án

X + HCl → Muối

BTKL: mHCl = m muoi − mX = 9,55 − 5,9 = 3,65 g → nHCl = 0,01 mol

Do amin đơn chức → n amin = nHCl = 0,01 mol→ n amin = nHCl = 0,01 mol

→ M amin = 5,9/0,01 = 59

X là amin no, đơn chức, mạch hở có công thức dạng CnH2n+3N

→ 14n + 17 = 59 → n = 3

→ CTPT là C3H9N có chứa 9 nguyên tử H

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 183054

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?

Xem đáp án

Ancol và amin cùng bậc là C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 183055

Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

nCO2 = 4,48 : 22, 4 = 0,2 mol

BTKL mH = mhh – mC = 3,2 – 0,2.12 = 0,8 => nH2O = 0,8/2 = 0,4 mol

BTNT O => nO2 = ( nCO2 + 1/2nH2O ) = 0,2 + ½.0,4 = 0,4 mol

VO2(đktc) = 0,04.22,4 = 8,96 (lít)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 183056

Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau

Xem đáp án

Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau: Na2O, MgO, Al2O3, CO2, SO2.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 183057

Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là gì?

Xem đáp án

Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là 2,2,4- trimetyl pentan

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 183058

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu không đúng: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 183060

Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,005M và HCl 0,01M với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,001M và Ba(OH)2 0,0005M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:

Xem đáp án

nH2SO4 = 0,005 .0,25 =0,00125(mol)

nHCl = 0,01. 0,25= 0,0025 (mol)

∑n= 0,00125 + 0,0025= 0,00375 (mol)

∑n= 0,001.0,2 + 0,0005.2.0,2=0,0004

H+          +          OH-     →        H2O

Ban đầu:         0,00375                        0,0004

Phản ứng:        0,0004             0,0004

Sau phản ứng:    0,00335             0

Vsau = 0,2 + 0,25= 0,45(lít)

Mà \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] = - \log \left[ {\frac{{{n_{{H^ + }sau}}}}{{{V_{sau}}}}} \right] = - \log {\text{[}}\frac{{0,00335}}{{0,45}}{\text{]}} = 2,13\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »