Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Quế Võ
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Quế Võ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
34 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 0,12 mol alanin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết khi cô cạn không xảy ra phản ứng hoá học. Giá trị của m là:
nHCl = nAlan = 0,12 mol; nNaOH (dư) = 0,3 - 0,12.2 = 0,06 mol
mrắn = mAlan − Na + mNaCl + mNaOH dư = 0,12.111 + 0,12.58,5 + 0,06.40 = 22,74 gam
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X l
nC17H33COONa = 0,05 mol; nC17H35COONa = 0,1 mol
X là este của glixerol với 1 đơn vị axit oleic và 2 đơn vị axit stearic.
MX = 92 + 282 + 2.284 -3.18 = 888
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Nhận xét không đúng là: Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn tạo thành dung dịch bởi dung dịch nào sau đây?
Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn tạo thành dung dịch bởi dung dịch HCl dư
Giấm ăn có thành phần chất tan là axit nào sau đây?
Giấm ăn có thành phần chất tan là axit axetic
Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, t0 thì sản phẩm thu được là gì?
Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, t0 thì sản phẩm thu được là CH2=CH2
: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là:
Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là 3
Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
Đặt số mol của metyl amin, etylamin và propyl amin lần lượt là x, 2x, x.
=> 31x + 45.2x + 59x = 21,6 => x = 0,12 => nHCl = x + 2x + x = 0,48 mol
BTKL: => mmuối = mX + mHCl = 21,6 + 36,5.0,48 = 39,12 gam
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp chất nào?
Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp CH2=C(CH3)COOCH3
Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Saccarozo có nhiều trong cây mía và củ cải đường
Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin . Số chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là bao nhiêu?
Số chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là 6
Hợp chất nào không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm?
H2N-CH2-COOH không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm
Cho các vật liệu: (1) tơ olon; (2) tơ nilon-6; (3) quả bông ; (4) tơ nilon-6,6. Khi đun nóng, số vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm ?
Khi đun nóng, có 2 vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm
Ancol etylic tác dụng được với chất nào sau đây?
Ancol etylic tác dụng được với Na
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
nC2H4 → (C2H4)n
m = 1.100/80 = 1,25 tấn
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m?
ntristearin = 178/890 = 0,2 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
nmuối = 3.0,2 = 0,6 mol
M = 322.0,6 = 193,2 g
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m?
nCH3COOC2H5 = 0,05 mol; nNaOH = 0,02 mol ⇒ este dư
Rắn khan chỉ có 0,02 mol CH3COONa ⇒ m = 0,02 . 82 = 1,64g
Cho các nhận định sau:
(1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen
(5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm.
(7) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2
Số nhận định đúng?
Số nhận định đúng là 6
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
Trong X có mO = 0,412m → nO(X) = 0,02575m
→ nCOOH = 0,012875m
→mmuối = mX + 22nCOOH = m + 22.0,012875m = 20,532 → m = 16
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng?
Để trung hòa hết axit béo tự do trong loại chất béo trên cần:
mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam
⇒ nNaOH = nKOH = 1,4/56 = 0,025 mol
⇒ nH2O = 0,025 mol
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol
Bảo toàn khối lượng:
200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18
⇒ x = 0,25
⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol
⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m?
nC3H5(OH)3 = 0,02mol → nNaOH = 3. nC3H5(OH)3 = 0,06mol
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối
→ mX = 17,8g
Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:
* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.
Đặt công thức este là RCOOR’
Meste = 3,125.32 = 100 ⇒ neste = 20/100 = 0,2 mol
⇒ nNaOH pư = neste = 0,2 mol ⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
→ mNaOH = 0,1.40 = 4 g
⇒ mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối (RCOONa) = 19,2/0,2 = 96
⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5-
Đáp án B
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
⇒ nC3H5(OH)3 = n(C17H33COO)3C3H5 = 0,135 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,135 . 92= 12,42 kg
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
C2H5COOH có nhiệt độ sôi cao nhất
Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo của X?
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH=CH2.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) fructozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, khi đun với dung dịch H2SO4 loãng thì sản phẩm thu được đều có phản ứng tráng gương.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam đậm.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm xelulozơ và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng ?
Số phát biểu đúng là 4
Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
Axit metacrylic có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozo, metyl fomat và saccarozo cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
C6H12O6, C2H4O2, C12H22O11. Quy đổi thành CnH2mOm
CnH2mOm + nO2 → nCO2 + mH2O
Ta thấy nCO2 = nO2 = 0,3 mol => mCaCO3 = 0,3.100 = 30 gam
Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
nO2 đốt X = 0,46
nO2 đốt Y = 0,25
=> nO2 đốt Z = 0,46 - 0,25 = 0,21
Z no, đơn chức, mạch hở nên nCO2 = 0,21/1,5 = 0,14
Nếu X mạch hở thì nX = nZ = nNaOH = 0,07
=> Z là C2H5OH
Bảo toàn khối lượng
mX = mY + mZ - mNaOH = 7,48
Đặt a, b là số mol CO2 và H2O
=> 2a + b = 0,07 . 2 + 0,46 . 2 và 44a + 18b = 7,48 + 0,46 . 32
=> a = 0,39 và b = 0,28
=> Số C = 5,57 => C5 (0,03 mol) và C6 (0,04 mol)
Các muối gồm C2HxCOONa (0,03) và C3HyCOONa (0,04)
=> mY = 0,03(x + 91 ) + 0,04(y +103) = 7,06
=> 3x + 4y = 21 —> X = y = 3 là nghiệm duy nhất Xgồm:
C2H3COOC2H5 (0,03 mol)
C3H3COOC2H5 (0,04 mol)
=> % = 59,893%
Chất nào không phải là chất béo?
Chất không phải là chất béo là axit axetic.
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là gì?
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là Ag, NO2, O2
Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là
X + HCl → Muối
BTKL: mHCl = m muoi − mX = 9,55 − 5,9 = 3,65 g → nHCl = 0,01 mol
Do amin đơn chức → n amin = nHCl = 0,01 mol→ n amin = nHCl = 0,01 mol
→ M amin = 5,9/0,01 = 59
X là amin no, đơn chức, mạch hở có công thức dạng CnH2n+3N
→ 14n + 17 = 59 → n = 3
→ CTPT là C3H9N có chứa 9 nguyên tử H
Đáp án cần chọn là: A
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Ancol và amin cùng bậc là C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.
Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
nCO2 = 4,48 : 22, 4 = 0,2 mol
BTKL mH = mhh – mC = 3,2 – 0,2.12 = 0,8 => nH2O = 0,8/2 = 0,4 mol
BTNT O => nO2 = ( nCO2 + 1/2nH2O ) = 0,2 + ½.0,4 = 0,4 mol
VO2(đktc) = 0,04.22,4 = 8,96 (lít)
Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử: 13Al, 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau
Chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit như sau: Na2O, MgO, Al2O3, CO2, SO2.
Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là gì?
Tên thay thế ( theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là 2,2,4- trimetyl pentan
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na3PO4 có kết tủa màu trắng xuất hiện.
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành ?
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 0,1.4 + 0,1.2 = 0,6 mol
mAg = 64,8 gam
Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,005M và HCl 0,01M với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,001M và Ba(OH)2 0,0005M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
nH2SO4 = 0,005 .0,25 =0,00125(mol)
nHCl = 0,01. 0,25= 0,0025 (mol)
∑n= 0,00125 + 0,0025= 0,00375 (mol)
∑n= 0,001.0,2 + 0,0005.2.0,2=0,0004
H+ + OH- → H2O
Ban đầu: 0,00375 0,0004
Phản ứng: 0,0004 0,0004
Sau phản ứng: 0,00335 0
Vsau = 0,2 + 0,25= 0,45(lít)
Mà \(pH = - \log \left[ {{H^ + }} \right] = - \log \left[ {\frac{{{n_{{H^ + }sau}}}}{{{V_{sau}}}}} \right] = - \log {\text{[}}\frac{{0,00335}}{{0,45}}{\text{]}} = 2,13\)