Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Tiên Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m?
Ta có: neste = nNaOH phản ứng = 0,1 mol
BTKL: m = meste + mNaOH – mancol = 8,8 + 4 – 4,6 = 8,2 g
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
Để trung hòa hết axit béo tự do trong loại chất béo trên cần:
mKOH = 200.7 = 1400 mg = 1,4 gam
⇒ nNaOH = nKOH = 1,4/56 = 0,025 mol
⇒ nH2O = 0,025 mol
Đặt nC3H5(OH)3 = x mol ⇒ nNaOH tham gia xà phòng hóa = 3x mol
Bảo toàn khối lượng:
200 + 40(3x + 0,025) = 207,55 + 92x + 0,025.18
⇒ x = 0,25
⇒ nNaOH = 3x + 0,025 = 0,775 mol
⇒ mNaOH =0,775. 40 = 31 gam
Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
nCH3COOC2H5 = 0,1mol; nNaOH = 0,04 mol
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
nCH3COONa = nNaOH = 0,04 mol
Chất rắn chỉ có CH3COONa (0,04mol)
⇒ mrắn = 0,04 . 82 = 3,28 gam
Anken X có tỷ khối hơi so với nitơ bằng 2,0. Cho các kết luận sau về X:
(1) X có một đồng phân hình học
(2) Có 3 anken đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X
(3) X có khả năng làm mất màu dung dịch brom
(4) Khi X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°) thu được butan
(5) X có liên kết pi (π) và 11 liên kết xích ma (δ)
(6) X có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime
Số phát biểu đúng về X?
Số phát biểu đúng về X 6
cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Thứ tự tiến hành đúng là
Thứ tự tiến hành đúng là (4), (2), (1), (3)
(4) Cho 1ml AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
(2) Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết
(1) Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(3) Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60-70 0C trong vài phút
Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol ?
Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là etyl fomat (1), triolein (3), metyl acrylat (4)
Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh?
Dãy đều gồm các chất điện li mạnh là: NaCl, HCl,NaOH.
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 ; Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2 và AgNO3 (trong đó phần trăm nguyên tố Nito chiếm 13,944% về khối lượng). Nhiệt phân 30,12g X thu được rắn Y. Thổi luồng CO dư vào Y nung nóng thu được m gam Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
nN = nNO3 = 0,3 mol
TQ : X(muối Nitrat) -> Y(oxit, KL) -> Z(KL)
=> mZ = mX – mNO3 = 11,52g
Hợp chất hữu cơ X chứa (C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y,chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT<126). Cho các nhận xét sau:
(a) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Số nguyên tử H trong phân tử T bằng 10.
(c) Nếu cho a mol T phản ứng hoàn toàn với Na dư thì thu được a mol khí hiđro.
(d) Trong X chứa 6 liên kết π.
Số nhận xét đúng là
Số nhận xét đúng là 2
Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Tên gọi của X là
nX =0,02(mol)
X có CTPT CnH2n+3O2N nên X thuộc dạng muối của axit cacboxylic với gốc amoni hoặc amin.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
MX + mNaOH =mmuối + mkhí + mnước
→ 1,82 + 0,02.40 = 1,64 + mkhí + 0,02.18
→ mkhí = 0,62g → Mkhí = 31
X là CH3COONH3CH3
Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
2KMnO4 + 16HCl (đặc) \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Gọi CTTQ của este là R-COO-R’
Khi cho este tác dụng với NaOH tạo ra ancol etylic nên R’ là C2H5-
Theo đề bài:
nNaOH = CM.V = 2.0,135 = 0,27 mol
Và neste = 0,2 mol mà este đơn chức nên NaOH dư và có mặt trong chất rắn khan sau phản ứng, chất rắn còn lại là muối RCOONa.
Ta có: nNaOH dư = 0,27 - 0,2 = 0,07 mol
mNaOH dư = 0,07.40 = 2,8 g
mRCOONa = 19,2 – 2,8 = 16,4 g
Mà nRCOONa = 0,2 mol
MRCOONa = 16,4/0,2 = 82 g/mol
R = 15 = CH3-
Vậy CT của X là: CH3-COO-C2H5
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α–amino axit.
(2) C4H9N có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) CH3NH2 là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là 5
Tên gọi nào dưới đây không phải là của C6H5NH2?
Tên gọi không phải là của C6H5NH2 là benzylamin
Chất có nhiều trong quả chuối xanh là gì?
Tinh bột có nhiều trong quả chuối xanh
Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là gì?
Hợp chất hữu cơ có phản ứng tráng bạc là etanal
Axit benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic ?
Công thức phân tử axit benzoic là C6H5COOH
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là gì?
Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là silic
Phenol có công thức phân tử là gì?
Phenol có công thức phân tử là C6H5OH
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Na2CO3 không có tính lưỡng tính
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào?
Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với H2 (Ni, to).
Amin nào ít tan trong nước ?
Amin nào ít tan trong nước là anilin
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH?
Ancol etylic có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH (C2H5OH)
Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
Dung dịch muối ăn có khả năng dẫn điện
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
CH3COOC2H5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat
Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc gì?
Phân tử xenlulozơ được tạo nên từ nhiều gốc β-glucozơ
Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất?
Cacbohiđrat có độ ngọt cao nhất là fructozơ
Phi kim X là chất rắn màu vàng ở nhiệt độ thường. X là chất nào?
Lưu huỳnh là chất rắn màu vàng ở nhiệt độ thường
Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X ?
Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. X có tên gọi là metyl propionat.
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là
Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là C17H35COONa
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là?
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12
Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là bao nhiêu?
Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là 2
Hiđrocacbon có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch ở nhiệt độ thường là?
Hiđrocacbon có khả năng làm mất màu brom trong dung dịch ở nhiệt độ thường là stiren
Cho các phát biểu sau:
(1). Phenol (C6H5OH) và anilin(C6H5NH2) đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa.
(2). Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ) tạo ra ancol bậc một.
(3). Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2.
(4). Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(5). Glucozơ và fructozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt.
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là 5
Ancol nào sau đây thỏa mãn: có 3 nguyên tử cacbon bậc 1; có một nguyên tử cacbon bậc 2 và phản ứng với CuO ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc?
Ancol cần tìm là 2-metylbutan-1-ol.
Đáp án C
Từ đáp án đặt công thức chung của X là (RCOO)2R1R2.
R(COO)2R1R2 + 2 KOH → 2 R(COOK)2 + R1OH + R2OH.
nKOH phản ứng = 11,2/56 - 0,04 = 0,16 mol.
nmột ancol = 0,16/2 = 0,08 mol.
MR1OH + MR2OH = MR1 + MR2 + 17 .2 = 7,36/0,08 = 92
→ 2 ancol là CH3OH và C3H7OH.
mR(COOK)2 = 18,34 - mKCl = 18,34 - 0,04 .74,5 = 15,36 gam
MR(COOK)2 = MR + 2. 83 = 15,36/0,08 = 192.
MR = 26 ⇒ R là: -CH=CH-
→ X là: CH3OOCCH=CHCOOC3H7.
Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:
Đáp án A
Nhận thấy đáp án khi thủy phân đều tạo ancol no, đơn chức
→ nancol = nH2O - nCO2 = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol
→ Số C = 0,2/0,1 = 2 → ancol là C2H5OH (loại B,C)
Ta có nNaOH = nmuối = 0,3 mol → Mmuối = 82 (CH3COONa)
Vậy X là CH3COOH : 0,2 mol và Y là CHCOOC2H5: 0,1 mol
Thực hiện phản ứng xà phòng hóa giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi là :
Giả sử X có dạng RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
MR’OH = 8,8/0,1 = 88
⇒ ancol là C5H11OH
Mmuối = (12,2 – 0,1.40)/0,1 = 82
⇒ CT muối: CH3COONa
⇒ Axit: CH3COOH ⇒ X là: CH3COOC5H11
⇒ Đáp án C
X là đồng phân của alanin. Đun nóng X với dung dịch NaOH tạo muối natri của axit cacboxylic Y và khí Z. Biết Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm, khi cháy tạo sản phẩm không làm đục nước vôi trong. Vậy Y, Z lần lượt là
X là C3H7NO2
X + NaOH → Muối cacboxylat + Khí Z làm xanh quỳ ẩm
→ X là CH2=CH-COONH4
Y là CH2=CH-COOH và Z là NH3
Cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d54s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì nào và nhóm nào?
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB.