Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Cao Vân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trần Cao Vân

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 33 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 182021

Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

Xử lí hỗn hợp Z, nhận thấy:  \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = {n_{O{H^ - }}} = 2{n_{{H_2}}}\)Þ Các chất trong Z có số nguyên tử C bằng với số nhóm OH.

Từ 2 este ban đầu Þ Z gồm  \(\left\{ \begin{gathered} C{H_3}OH:x\;mol \hfill \\ {C_2}{H_4}{\left( {OH} \right)_2}:y\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x + 2y = {n_{C{O_2}}} = 0,04 \hfill \\ 32x + 62y = 1,25 \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} x = 0,01 \hfill \\ y = 0,015 \hfill \\ \end{gathered} \right.\) 

Khi cho X tác dụng với NaOH thì: \({n_{KOH}} = 2{n_{Gly - Ala}} + 2.{n_{{C_4}{H_6}{O_4}}} + {n_{{C_5}{H_{11}}{O_2}N}} \Rightarrow {n_{Gly - Ala}} = 0,02\,mol\)

\(X\left\{ \begin{gathered} Gly - Ala:0,02\;mol \hfill \\ {(HC{\text{OO)}}_{\text{2}}}{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}:0,015\;mol \hfill \\ {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{N}}{{\text{C}}_3}{{\text{H}}_6}{\text{COOC}}{{\text{H}}_{\text{3}}}:0,01\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \) hỗn hợp rắn \(\left\{ \begin{gathered} AlaNa + GlyNa \hfill \\ HC{\text{OONa}} \hfill \\ {{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{N}}{{\text{C}}_3}{{\text{H}}_6}{\text{COO}}Na \hfill \\ \end{gathered} \right.\)Þ m = 7,45 gam

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 182022

Có 4 dung dịch :natri clorua, ancol  etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dd  đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

Xem đáp án

Khả năng dẫn điện của các dd  đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau: C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 182023

Cho các ion kim loại. Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là

Xem đáp án

Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 182025

Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:

Xem đáp án

Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có một chất khí và một chất kết tủa.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 182026

Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Hợp chất AlCl3 không có tính lưỡng tính

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 182027

Hòa tan nhôm vào dung dịch NaOH, chất bị khử trong phản ứng là gì?

Xem đáp án

Hòa tan nhôm vào dung dịch NaOH, chất bị khử trong phản ứng là H2O

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 182031

Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?

Xem đáp án

Dãy chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Fe, Ni, Sn.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 182034

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

Xem đáp án

Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 182037

Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?

Xem đáp án

Xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 182038

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất XY lần lượt là glucozơ, sobitol.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 182039

Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?

Xem đáp án

CH2=CHCl  trùng hợp tạo PVC

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 182041

Phát biểu  nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Cao su buna có phản ứng cộng.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 182042

Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit gây tác hại rất lớn đối với thiên nhiên, con người, động vật, công trình xây dựng… Các chất khí gây nên hiện tượng trên, đó là

Xem đáp án

Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit gây tác hại rất lớn đối với thiên nhiên, con người, động vật, công trình xây dựng… Các chất khí gây nên hiện tượng trên, đó là SO2, NO2.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 182046

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol)

Bảo toàn N => 2a + 2b = 0,1 + 0,25.2

X với Fe: m = 64b - 56b = 9,36 - 8,4

Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12

Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu

(0,25 - 0,12 = 0,13) => mMg dư = 0,32

  • m = 0,18.24 + 0,32 = 4,64
Câu 27: Trắc nghiệm ID: 182047

Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?

Xem đáp án

\(X\left\{ \begin{gathered} NaAl{O_2}:{0,4^{mol}} \hfill \\ NaOH:{0,05^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(Y\left\{ \begin{gathered} AlC{l_3}:{0,1^{mol}} \hfill \\ HCl:{0,1^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(m = 78.(0,05 + 0,1.4) = 35,1{\text{ gam}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 182048

Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là? 

Xem đáp án

\(Y\left\{ \begin{gathered} A{l^{3 + }}:{0,12^{mol}} \hfill \\ F{e^{2 + }}:{0,3^{mol}} \hfill \\ C{l^ - }:{1,2^{mol}} \hfill \\ {H^ + }:{0,24^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{NaN{O_3}:{{0,1}^{mol}}}}NO:{0,06^{mol}} + Z\left\{ \begin{gathered} A{l^{3 + }}:{0,12^{mol}} \hfill \\ F{e^{3 + }}:{0,3^{mol}} \hfill \\ C{l^ - }:{1,2^{mol}} \hfill \\ N{a^ + }:{0,1^{mol}} \hfill \\ NO_3^ - :{0,04^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to m = 67,42{\text{ gam}}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 182049

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.

 

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

Xem đáp án

Chọn B.

Tại t = a (s) : có khí Cl2 thoát ra tại anot Þ \({V_{C{l_2}}} = x \Rightarrow {n_{e\;(1)}} = 2{n_{C{l_2}}} = \frac{{2x}}{{22,4}}\)

Tại t = 3a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot mà \({V_{C{l_2}}} + {V_{{O_2}}} = 2x \Rightarrow {V_{{O_2}}} = x \Rightarrow {n_{{O_2}}} = \frac{x}{{22,4}}\)

\(\xrightarrow{{BT:\;e}}{n_{Cu}} = \frac{{3{n_{e\;(1)}}}}{2} = \frac{{3x}}{{22,4}}\)

Tại t = 4a (s) : có khí Cl2, O2 thoát ra tại anot và khí H2 thoát ra tại catot.

\(V = {V_{C{l_2}}} + {V_{{O_2}}} + {V_{{H_2}}} = 7,84 \Rightarrow {n_{{O_2}}} + {n_{{H_2}}} = 0,35 - \frac{x}{{22,4}}\) (1)

\(\xrightarrow{{BT:\;e}}\left\{ \begin{gathered} {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}(4{n_{e\;(1)}} - 2{n_{Cu}}) = \frac{1}{2}(\frac{{8x}}{{22,4}} - \frac{{6x}}{{22,4}}) = \frac{x}{{22,4}} \hfill \\ {n_{{O_2}}} = \frac{1}{4}(4{n_{e\;(1)}} - 2{n_{C{l_2}}}) = \frac{1}{4}(\frac{{8x}}{{22,4}} - \frac{{2x}}{{22,4}}) = \frac{{1,5x}}{{22,4}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\)  (2)

Thay (2) thay vào (1): x = 2,24.

Tại t = 2,5a (s) : có khí Cl2 (0,1 mol), O2 thoát ra tại anot và tại có Cu

Có \({n_e} = 2,5{n_{e\;(1)}} = 0,5\;mol \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {n_{{O_2}}} = 0,075\;mol \Rightarrow {n_{HN{O_3}}} = 4{n_{{O_2}}} = 0,3\,mol \hfill \\ {n_{Cu}} = 0,25\;mol \Rightarrow {n_{C{u^{2 + }}\,({\text{dd}})}} = 0,3 - 0,25 = 0,05\;mol \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thì: \({m_{Fe}} = 56.\left( {\frac{3}{8}{n_{HN{O_3}}} + {n_{C{u^{2 + }}}}} \right) = 9,1\;(g)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 182050

Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với

Xem đáp án

\({n_{OH(ancol)}} = 0,08.2 = {0,16^{mol}}\) → X là este của phenol

\({n_X} = \frac{{0,28 - 0,16}}{2} = {0,06^{mol}} \to {n_Y} = {0,08^{mol}}\)

\(\left\{ \begin{gathered} C{O_2}:{x^{mol}} \hfill \\ {H_2}O:{y^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x + y = 1,36 \hfill \\ \xrightarrow{{BT{\text{ O}}}}2x + y + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,08.2 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} x = 0,88 \hfill \\ y = 0,48 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\(Z\left\{ \begin{gathered} RCOONa:{0,22^{mol}} \hfill \\ R'ONa:{0,06^{mol}} \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{Lam{\text{ troi}}}}\left\{ \begin{gathered} C{H_2} = CH - COONa \hfill \\ {C_6}{H_5}ONa \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

\({n_{{O_2}/(T)}} = 1,4 - 1,08 = {0,32^{mol}} \to T:{C_3}{H_8}{O_2} \to Y:{(C{H_2} = CHCOO)_2}{C_3}{H_6}\)

\( \to \% {m_Y} = 62,37\% \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 182051

X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:

(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76% (2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.

(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam. (4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12

(5) X không tham gia phản ứng tráng bạc

Số phát biểu đúng là ?

Xem đáp án

Đáp án B

X: CH2xO2 (a mol)

Y: OH2y-2O2 (b mol)

Z: CH2z-4O4 (c mol)

nH2O =ax + b(y - 1) + c(z - 2) = 0,32

mE = a(14x + 32) + b(14y + 30) + c(14z +60) = 9,52

nNaOH =a + b + 2c = 0,12

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với

NaOH → nH2O =a + b= 0,1,02; b = 0,08; c = 0,01;

ax + by + cz→ 2x+8y+z= 42

Do\(x \geqslant 1,\,y \geqslant 4,z \geqslant 7 \to\)x = 1;y =4 ;z = 8 là nghiệm duy nhất.

X là HCOOH: 0,02

Y là CH3-CH=CH-COOH: 0,08

Z là CH3-CH=CH-COO-C3H6-OOC-H: 0,01

%X = 9,669 —> a sai.

nY = 0,08 —> b sai

mZ = 1,72 —> c sai

Z là C8H12O4 —> Tổng 24 nguyên tử —>d đúng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 182053

Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX< MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2(đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{gathered} T + NaHC{O_3} \to {n_{COOH}} = {n_{C{O_2}}} = 0,3 \hfill \\ T + Na \to {n_{COOH}} + {n_{CHOH}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,6 \to {n_{CHOH}} = 0,3 \hfill \\ \end{gathered}\)

\(T + \frac{{AgN{O_3}}}{{N{H_3}}} \to {n_{CHO}} = \frac{{{n_{Ag}}}}{2} = 0,2\)

Dễ thấy \({n_{C{O_2}}} = {n_{COOH}} + {n_{CHOH}} + {n_{CHO}} = 0,8\) nên X, Y, Z chỉ tạo bởi các nhóm này, không còn C nào khác.

\(50 < MX < MY \to X:{\left( {CHO} \right)_2}\,\left( {0,1\,mol} \right);\,Y:{\left( {COOH} \right)_2}\,\left( {0,15\,mol} \right)\)

\(nZ = nX = 0,1 \to Z\) có 0,3/0,1 =3 nhóm OH

Z là \({C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\,\left( {0,1\,mol} \right)\) 

\( \Rightarrow {m_T} = 28,5\,gam\) 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 182054

Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

Xem đáp án

C6H12O6 không phải chất điện li trong nước

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 182055

Hợp chất hữu cơ luôn có nguyên tố nào?

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ luôn có nguyên tố cacbon

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 182057

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai: Trong nước, brom khử glucozơ thành axit gluconic.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 182058

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 182060

Trong công nghiệp, kim loại nào chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

Xem đáp án

Trong công nghiệp, kim loại natri chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »