Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trưng Nữ Vương
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trưng Nữ Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước ,người ta thu được một hỗn hợp gồm lớp tinh dầu nổi trên lớp nước .Bằng phương pháp nào để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước
Để tách riêng được lớp tinh dầu khỏi lớp nước ta dùng phương pháp chiết
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?
Mg có tính khử mạnh nhất
Cho các hợp kim sau : (1)Cu-Fe ; (2)Zn-Fe ; (3)Fe-C ; (4)Fe-Sn. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là
Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là (1) , (3) , (4)
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là 1
Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở điều kiện thường ?
Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường
Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
CrO3 không có tính lưỡng tính
Phương pháp chung để điều chế các kim loại : Na , Ca , Al trong công nghiệp là
Phương pháp chung để điều chế các kim loại : Na , Ca , Al trong công nghiệp là điện phân nóng chảy
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu nâu đỏ .Chất X là
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu nâu đỏ .Chất X là NaOH
Cho dãy các oxit : Fe2O3 , Al2O3 , CrO3 , Cr2O3 , MgO .Số oxit lưỡng tính là
Số oxit lưỡng tính là C
Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín .Công thức phân tử của este đó là
Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín .Công thức phân tử của este đó là C7H14O2
Thủy phân este X (C8H8O2) trong dung dịch NaOH dư , thu được dung dịch chứa 2 muối .Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
Công thức cấu tạo thỏa mãn của X là 4
Cho các phát biểu sau :
(a)Chất béo được gọi chung là tri glixerit hay tri axylglixerol
(b)Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2
(c)Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(d)Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là 3
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là
Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là Gly-Ala
Chất nào sau đây thuộc loại mono saccarit ?
Chất glucozơ thuộc loại mono saccarit
Cho các dung dịch chứa cacbohiđrat X , Y , Z thỏa mãn các tính chất sau
-Cho từng giọt dung dịch brom vào X thì dung dịch brom mất màu
-Đun nóng Y với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa Ag
-Z có màu xanh tím khi nhỏ vào đó vài giọt dung dịch iot
X , Y , Z lần lượt là
X , Y , Z lần lượt là glucozơ , fructozơ , hồ tinh bột
Cho các chất sau : axit acrylic , phenol , metyl amin , anilin , etyl axetat . Số chất phản ứng được với nước brom ở nhiệt độ thường là
Số chất phản ứng được với nước brom ở nhiệt độ thường là 3
Cho các tơ sau : tơ xenlulozơaxetat , tơ capron , tơ nitron , tơ visco , tơ nilon -6,6 .Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poli amit ?
Có 2 tơ thuộc loại tơ poli amit
<< Nước đá khô>> không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm .Nước đá khô là
Nước đá khô là CO2 rắn
Tiến hành các thí nghiệm sau :
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2
(b) Cho dung dịch NH3dư vào dung dịch AlCl3
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư
(d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3
(g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là 3
Cho các nhận định sau :
(a) Tính chất hóa học chung của các kim loại do các electron tự do trong kim loại gây nên
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa trắng keo
(c) Gang và thép đều là hợp kim của sắt
(d) Thành phần sắt trong thép cao hơn trong gang
(e) Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng thu được muối Fe(NO3)3
(g) Dung dịch Na3PO4 được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu
Số nhận định đúng là
Số nhận định đúng là 4
Cho các phát biểu sau :
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glixerol
(c) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho bệnh nhân
(d) Các tri glixerit đều có phản ứng cộng với H2
(e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng
(g) Axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt
Số phát biểu đúng là
Số phát biểu đúng là 3
Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là
Chọn A.
Ta có nNaCl = 0,18 mol
Trong thời gian t giây ở anot thu được 0,15 mol khí trong đó có 0,09 mol Cl2 và còn lại là O2 0,06 mol.
ne = 0,09.2 + 0,06.4 = 0,42mol
Khi thời gian điện phân là 2 t giây ne = 0,84 mol
Vậy ở anot thu đươc 0,09 mol Cl2 và 0,165 mol O2.
Vậy ở catot thu được H2 0,17 mol.
Bảo toàn e: \({n_M} = \frac{{0,84 - 0,17.2}}{2} = 0,25mol = {n_{MS{O_4}}}.5{n_{{H_2}O}}\)
Vậy M là Ni (59).
Tại thời gian t giây ta thu được ở catot là 0,21 mol Ni → m = 12,39 gam
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
- Khi nung hỗn hợp X thì: \(\xrightarrow{{TGKL}}{n_{MHC{O_3}}} = 2.\frac{{20,29 - 18,74}}{{44 + 18}} = 0,05\,mol\)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl thì: \({n_{{M_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{MHC{O_3}}} = 0,1\,mol\)
- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì: \({n_{MCl}} = {n_{AgCl}} - {n_{HCl}} = 0,02\,mol\)
mà \({m_{{M_2}C{O_3}}} + {m_{MHC{O_3}}} + {m_{MCl}} = 20,29 \Rightarrow 0,1\left( {2M + 60} \right) + 0,05\left( {M + 61} \right) + 0,02\left( {M + 35,5} \right) = 20,29\)
Vậy M là K
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Đáp án C
Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất vì tristearin đã bị thuỷ phân hoàn toàn:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên chính là xà phòng, C17H35COONa, nhẹ hơn dung dịch NaCl.
Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam do có C3H5(OH)3.
Mục đích của việc thêm NaCl là giúp xà phòng tách lớp và nổi lên dễ dàng hơn.
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đáp án B
\({n_{C{O_2}}} = 1,4;{n_{{H_2}O}} = 0,4;{n_{KOH}} = 0,2\)
\(\left\{ \begin{gathered} HCOOH:a \hfill \\ {\left( {HCOO} \right)_2}{C_2}{H_4}:b \hfill \\ C{H_2}:c \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 46a + 118b + 14c = 35,4 \hfill \\ a + 4b + c = 1,4 \hfill \\ a + 3b + c = 1,3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,3 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ c = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to O{H^ - }\)
Quy hỗn hợp về dư = 0,1
m = 45.0,5 + 0,1.17 + 0,7.14 + 0,4.23 + 0,2.39 = 51 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn D.
Khi CO2 đến dư vào Y thì kết tủa thu được là Al(OH)3: 0,04 mol
Khi cho 0,054 mol CO2 vào Y thì kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04) và BaCO3 (0,006).
\(\xrightarrow{{BT:\;C}}{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{BaC{O_3}}}}}{2} = 0,024\;mol\xrightarrow{{BT:\;Ba}}{n_{Ba}} = 0,03\;mol\)
\(\xrightarrow{{BT:\;e}}{n_O} = \frac{{2{n_{Ba}} + 3{n_{Al}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,05\;mol \Rightarrow m = 5,99\;(g)\)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn A.
Cho X tác dụng với 0,04 mol NaOH thu được một muối và một ancol.
Đun nóng lượng ancol với H2SO4 đặc thu được 0,015 mol anken do vậy số mol ancol là 0,015 mol.
Do \({n_{NaOH}} > {n_{ancol}}\) nên hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và este tạo bởi axit đó và ancol.
Suy ra trong X số mol axit là 0,025 mol và este là 0,015 mol.
Đốt cháy este và axit no đơn chức thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua bình đựng CaO thì cả CO2 và H2O đều hấp thụ.
\( \to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,125mol\)
Ta có: \(0,025{C_{axit}} + 0,015{C_{este}} = 0,125\)
Có nghiệm nguyên là số C của axit và este lần lượt là 2 và 5.
Vậy axit là C2H4O2 còn este là C5H10O2.
Vậy %axit=49,5% và %este=50,5%.
Hỗn hợp E gồm tri peptit X và tetra peptit Y đều mạch hở .Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư , thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin .Mặt khác , thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư , thu được 87,125 gam muối .Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào ?
Chọn D
Gly-Na : x 97x + 111y =76,25 (1)
Ala-Na : y
GlyHCl : x 111,5x + 122,5y = 87,125 (2)
AlaHCl : y
Từ (1) và (2) suy ra : x = 0,5 ; y = 0,25
X: GlyaAla3-a nX + nY = 0,2 nX = 0,05
Y : GlyhAla4-h 3nX + 4nY =0,75 nY = 0,15
BTGly : 0,05a + 0,15b = 0,5 => a + 3b = 10 suy ra : a =1 ; b =3
X là GlyAla2
Y là Gly3Ala
%mX \(\frac{{0,05.217}}{{0,05.217 + 0,15.260}}\) x 100% = 21,7653%
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
Câu A.
Khi đốt cháy ancol Y thì: \({C_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}} = 2:\) Y là C2H6O → X là HOOC-COOC2H5
Mà a = nY = 0,1 mol và \(m = 166{n_{{{(COOK)}_2}}} = \boxed{16,6\;(g)}\)
X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là
Al là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện kết tủa màu
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
Tính chất vật lý chung của kim loại là
Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.
Các số oxi hoá phổ biến của crom trong hợp chất là
Các số oxi hoá phổ biến của crom trong hợp chất là +2; +3, +6.
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là FeSO4
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là C6H12O6
Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ
Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ CO2 và H2O.
Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dung dịch chất này tác dụng với
Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dung dịch chất này tác dụng với HCl và NaOH.
Polime nào sau đây có chứa nguyên tố clo?
Poli(vinyl clorua) có chứa nguyên tố clo
Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?
N2 là chất khí ở điều kiện thường
Phát biểu nào sau đây sai?
Phát biểu sai là: Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử.