Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trưng Nữ Vương

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Trưng Nữ Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 29 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 181703

Cho các hợp kim sau : (1)Cu-Fe ;  (2)Zn-Fe ; (3)Fe-C ; (4)Fe-Sn. Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là 

Xem đáp án

Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là (1) , (3) , (4) 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 181707

Phương pháp chung để điều chế các kim loại : Na , Ca , Al trong công nghiệp là

Xem đáp án

Phương pháp chung để điều chế các kim loại : Na , Ca , Al trong công nghiệp là điện phân nóng chảy

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 181708

Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu nâu đỏ .Chất X là

Xem đáp án

Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu nâu đỏ .Chất X là NaOH

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 181710

Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín .Công thức phân tử của este đó là

Xem đáp án

Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín .Công thức phân tử của este đó là C7H14O2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 181713

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là 

Xem đáp án

Chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là Gly-Ala   

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 181714

Chất nào sau đây thuộc loại mono saccarit ?

Xem đáp án

Chất glucozơ thuộc loại mono saccarit 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 181722

Cho 61,25 gam tinh thể MSO4.5H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,15 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng số mol khí thoát ra 2 cực là 0,425 mol. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn A.

Ta có nNaCl = 0,18 mol

Trong thời gian t giây ở anot thu được 0,15 mol khí trong đó có 0,09 mol Cl2 và còn lại là O2 0,06 mol.

ne = 0,09.2 + 0,06.4 = 0,42mol

Khi thời gian điện phân là 2 t giây  ne  = 0,84 mol

Vậy ở anot thu đươc 0,09 mol Cl2 và 0,165 mol O2.

Vậy ở catot thu được H2 0,17 mol.

Bảo toàn e: \({n_M} = \frac{{0,84 - 0,17.2}}{2} = 0,25mol = {n_{MS{O_4}}}.5{n_{{H_2}O}}\)

Vậy M là Ni (59).

Tại thời gian t giây ta thu được ở catot là 0,21 mol Ni → m = 12,39 gam

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 181723

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:

Xem đáp án

- Khi nung hỗn hợp X thì:  \(\xrightarrow{{TGKL}}{n_{MHC{O_3}}} = 2.\frac{{20,29 - 18,74}}{{44 + 18}} = 0,05\,mol\)

- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với HCl thì:  \({n_{{M_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{MHC{O_3}}} = 0,1\,mol\)

- Khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì:  \({n_{MCl}} = {n_{AgCl}} - {n_{HCl}} = 0,02\,mol\)

mà  \({m_{{M_2}C{O_3}}} + {m_{MHC{O_3}}} + {m_{MCl}} = 20,29 \Rightarrow 0,1\left( {2M + 60} \right) + 0,05\left( {M + 61} \right) + 0,02\left( {M + 35,5} \right) = 20,29\)

Vậy M là K

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 181724

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để nguội đến nhiệt độ phòng.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Đáp án C

Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất vì tristearin đã bị thuỷ phân hoàn toàn:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH →  3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên chính là xà phòng, C17H35COONa, nhẹ hơn dung dịch NaCl.

Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng có thể hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam do có C3H5(OH)3.

Mục đích của việc thêm NaCl là giúp xà phòng tách lớp và nổi lên dễ dàng hơn.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 181725

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m

Xem đáp án

Đáp án B

 \({n_{C{O_2}}} = 1,4;{n_{{H_2}O}} = 0,4;{n_{KOH}} = 0,2\)

\(\left\{ \begin{gathered} HCOOH:a \hfill \\ {\left( {HCOO} \right)_2}{C_2}{H_4}:b \hfill \\ C{H_2}:c \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} 46a + 118b + 14c = 35,4 \hfill \\ a + 4b + c = 1,4 \hfill \\ a + 3b + c = 1,3 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered} a = 0,3 \hfill \\ b = 0,1 \hfill \\ c = 0,7 \hfill \\ \end{gathered} \right. \to O{H^ - }\)

Quy hỗn hợp về  dư = 0,1

m = 45.0,5 + 0,1.17 + 0,7.14 + 0,4.23 + 0,2.39 = 51 gam

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 181726

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn D.

Khi CO2 đến dư vào Y thì kết tủa thu được là Al(OH)3: 0,04 mol

Khi cho 0,054 mol CO2 vào Y thì kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,04) và BaCO3 (0,006).


\(\xrightarrow{{BT:\;C}}{n_{Ba{{(HC{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{BaC{O_3}}}}}{2} = 0,024\;mol\xrightarrow{{BT:\;Ba}}{n_{Ba}} = 0,03\;mol\)

\(\xrightarrow{{BT:\;e}}{n_O} = \frac{{2{n_{Ba}} + 3{n_{Al}} - 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,05\;mol \Rightarrow m = 5,99\;(g)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 181727

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn A.

Cho X tác dụng với 0,04 mol NaOH thu được một muối và một ancol.

Đun nóng lượng ancol với H2SO4 đặc thu được 0,015 mol anken do vậy số mol ancol là 0,015 mol.

Do \({n_{NaOH}} > {n_{ancol}}\)   nên hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và este tạo bởi axit đó và ancol.

Suy ra trong X số mol axit là 0,025 mol và este là 0,015 mol.

Đốt cháy este và axit no đơn chức thì thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua bình đựng CaO thì cả CO2 và H2O đều hấp thụ.

\( \to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 0,125mol\)

Ta có: \(0,025{C_{axit}} + 0,015{C_{este}} = 0,125\)

Có nghiệm nguyên là số C của axit và este lần lượt là 2 và 5.

Vậy axit là C2H4O2 còn este là C5H10O2.

Vậy %axit=49,5% và %este=50,5%.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 181728

Hỗn hợp E gồm tri peptit X và tetra peptit Y đều mạch hở .Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư , thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin .Mặt khác , thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư , thu được 87,125 gam muối .Thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào ?

Xem đáp án

Chọn D

 Gly-Na : x                       97x + 111y =76,25  (1)

Ala-Na : y

  GlyHCl : x                   111,5x  + 122,5y = 87,125  (2)

  AlaHCl : y

 Từ (1) và (2)  suy ra :   x = 0,5 ;   y = 0,25

 X:  GlyaAla3-a            nX  +  n = 0,2                 nX = 0,05

 Y : GlyhAla4-h          3nX  +  4nY =0,75               nY = 0,15

 BTGly :  0,05a + 0,15b  = 0,5   =>   a + 3b = 10   suy ra :  a =1 ; b =3

 X là GlyAla2

 Y là Gly3Ala

 %mX    \(\frac{{0,05.217}}{{0,05.217 + 0,15.260}}\) x 100%  = 21,7653%

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 181729

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Câu A.

Khi đốt cháy ancol Y thì: \({C_Y} = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}} = 2:\) Y là C2H6O → X là HOOC-COOC2H5

Mà a = nY =  0,1 mol và \(m = 166{n_{{{(COOK)}_2}}} = \boxed{16,6\;(g)}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 181730

X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là

Xem đáp án

Al là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 181731

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện kết tủa màu

Xem đáp án

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 thì xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 181732

Tính chất vật lý chung của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất vật lý chung của kim loại là tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 181733

Các số oxi hoá phổ biến của crom  trong hợp chất là

Xem đáp án

Các số oxi hoá phổ biến của crom  trong hợp chất là +2; +3, +6.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 181734

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là

Xem đáp án

Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là FeSO4

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 181735

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

Xem đáp án

Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là  C6H12O6

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 181736

Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ

Xem đáp án

Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, diệp lục trong cây xanh tổng hợp được tinh bột từ CO2 và H2O. 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 181737

Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dung dịch chất này tác dụng với

Xem đáp án

Để chứng minh các aminoaxit có tính lưỡng tính, người ta cho dung dịch chất này tác dụng với  HCl và NaOH.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 181738

Polime nào sau đây có chứa nguyên tố clo?

Xem đáp án

Poli(vinyl clorua) có chứa nguyên tố clo

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 181740

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Phát biểu sai là: Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính khử.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »