Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Võ Chí Công
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Võ Chí Công
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:
- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)
- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).
- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)
- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).
- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được)
- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).
- Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
KL muốn tác dụng với HCl phải đứng trước H
Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
Mg đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Kim loại nào sau đây có được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Phương pháp thủy luyện là dùng các KL mạnh đẩy KL yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng, dùng điều chế các KL đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại
K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường
Chất nào dưới đây gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch axit vừa tác dụng với dung dịch kiềm?
Al2O3 là oxit lưỡng tính
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.
Natri hiđroxit được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm trong công nghiệp luyện nhôm và dùng trong công nghiệp chế biến dầu mỏ, … Công thức của natri hiđroxit là
Dựa vào kiến thức về các hợp chất quan trọng của kim loại kiềm.
Thành phần chính của quặng manhetit là
Quặng sắt quan trọng là: manhetit Fe3O4 (hiếm, giàu sắt nhất); hematit đỏ Fe2O3; hematit nâu Fe2O3.nH2O; xiđerit FeCO3; pirit FeS2.
Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:
K2CrO4 có màu vàng khi gặp môi trường axit sẽ chuyển thành K2Cr2O7 có màu da cam
Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X. X không màu, không mùi, rất độc; X có tính khử mạnh và được sử dụng trong quá trình luyện gang. X là khí nào sau đây?
Khí CO là khí dùng trong quá trình luyện gang
Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?
Chất béo không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ
Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat?
Este thủy phân được trong môi trường axit và bazơ
Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là
Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là glucozơ.
Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?
Các aminoaxit ở điểu kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước
Số liên kết peptit trong phân tử peptit Gly-Ala-Val-Gly là
Liên kết peptit là liên kết giữa các đơn vị a-aminoaxit
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua).
PTHH: nCH2=CHCl → (-CH2-CH(Cl)-)n
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Gồm axit mạnh (HCl, HNO3,...), bazơ mạnh (NaOH, KOH,...) và đa số các muối.
Etanol là chất tác động đến thần kinh trung ương. Khi hàm lượng etanol trong máu tăng thì sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể tử vong. Tên gọi khác của etanol là
Tên gọi khác của etanol (C2H5OH) là ancol etylic.
Trong các chất: Fe3O4, Fe(NO3)2, Fe2O3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là
Gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4
Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?
Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH
Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là
2Al → 3H2
0,1 0,15
mAl = 2,7 gam
Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm
Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3.
PTHH:
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
→ Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4.
FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2 ↓
→ Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2.
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
\({n_{{O_2}}} = \frac{{30,2 - 17,4}}{{32}} = 0,4\)
→ V = 8,96 lít
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo
Phát biểu nào sau đây sai?
C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag.
PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.
Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
342 180
136,8 m
\(H = 75\% \to {m_{Fructozo}} = \frac{{75\% .136,8.180}}{{342}} = 54\) gam.
Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là
Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3
Ta có: \(H = 75\% \to {m_{Fructozo}} = \frac{{75\% .136,8.180}}{{342}} = 54\)
→ CTPT là C3H9N.
Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.
(1) là polime thiên nhiên.
(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).
Đốt cháy hoàn toàn m gam P rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol KOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m + 9,72 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
\(\frac{a}{b} = \frac{{0,09}}{{0,03}} = 3\left\{ \begin{array}{l}
a = 0,15\\
b = 0,05
\end{array} \right.\)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan
(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3
→ thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3.
(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư.
(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.
(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2.
(d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3
→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3.
Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan.
Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no hai chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2 bằng 385/29. Đốt cháy hoàn toàn 6,496 lít A thu được 9,632 lít CO2 và 0,896 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Phần trăm khối lượng của anken có trong A gần nhất với:
\(\left\{ \begin{array}{l}
C{H_4}:0,2\\
{H_2}N{C_2}{H_4}N{H_2}:0,04\\
{C_3}{H_6}:0,05
\end{array} \right.\% {C_3}{H_6} = 27,27\% \)
Cho các nhận xét sau đây:
(a) Hợp chất CH3COONH3CH3 có tên gọi là metyl aminoaxetat.
(b) Cho glucozơ vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen, có bọt khí sinh ra.
(c) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các α-aminoaxit.
(e) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(g) Hidro hóa hoàn toàn triolein (bằng H2, xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.
Số nhận xét đúng là
(b) Sai, Saccarozơ mới bị hoá đen khi tiếp xúc với H2SO4 đặc.
(c) Sai, Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HCl}} = 0,11\\ {n_ \downarrow } = 0,07 \end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l} C{l^ - }:0,11\\ B{a^{2 + }}:b\\ A{l^{3 + }}:2b - 0,07 \end{array} \right.b = 0,04m = 8,58\left\{ \begin{array}{l} Ba:0,04\\ Al:0,08 + 0,02 = 0,1\\ O:\frac{{0,32 - 0,135.2}}{2} = 0,025 \end{array} \right.\)
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và axit metacrylic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 70 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 5 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch tăng thêm 0,22 gam. Giá trị của m là
\(m= 0,09.12 + 0,07.2 + 0,05.16 = 2,02(gam)\)
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào V ml dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của V là
mm = 32 gam và V = 0,4 lít
Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là
Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).
Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)
* Xét phản ứng với NaOH
Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1)
X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol)
Áp dụng BTKL → m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam).
* Xét phản ứng đốt cháy
X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O
+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử → nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).
+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử → nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit
→ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol).
BTNT O → 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x → 8x + 2y – 3z = -12,12 (2)
BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O
→ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x → 128x + 18y – 62z = -253,7 (3)
Từ (1)(2) và (3) → x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26.
Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
nCO2 = 0,24
Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,19
nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02
Đốt T (muối + NaOH dư) → nH2O = 0,01 = (nNaOH dư : 2) nên các muối đều không còn H.
→ Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức.
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2
E + NaOH → T + Ancol
Bảo toàn → nH = 0,48 ol
nAncol = nNaOH phản ứng = 0,1
Số H (ancol) = 4,8 → Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là (COOCH3)2
Y là CH3OOC-COOC2H5
Z là (COOC2H5)2 → MZ = 146
Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
Số phát biểu đúng là
CH3COOH + CH3CH(CH3)CH2CH2OH → CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3 + H2O
(a) đúng, khi đun nóng sẽ xảy ra phản ứng este hóa.
(b) đúng, do nước lạnh làm giảm độ tan của este.
(c) đúng, NaCl bão hòa sẽ làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến cho este dễ dàng nổi lên.
(d) đúng, vì phản ứng tạo este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(e) đúng.