Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Võ Chí Công

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học - Trường THPT Võ Chí Công

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 179461

Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là

Xem đáp án

Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

 - Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)             

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

 - Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là Ag

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 179462

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

KL muốn tác dụng với HCl phải đứng trước H

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 179463

Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Mg đứng sau Na trong dãy hoạt động hóa học

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 179464

Kim loại nào sau đây có được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? 

Xem đáp án

Phương pháp thủy luyện là dùng các KL mạnh đẩy KL yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng, dùng điều chế các KL đứng sau Al trong dãy điện hóa tạo thành kim loại

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 179465

Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc, nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?

Xem đáp án

Ta có thể khử độc thủy ngân bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓. Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 179466

Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Các KL: K, Na, Ca, Ba,... thường dễ tác dụng với H2O ở điều thường

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 179468

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

Xem đáp án

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là thạch cao sống.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 179470

Thành phần chính của quặng manhetit là

Xem đáp án

Quặng sắt quan trọng là: manhetit Fe3O4 (hiếm, giàu sắt nhất); hematit đỏ Fe2O3; hematit nâu Fe2O3.nH2O;  xiđerit FeCO3; pirit FeS2.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 179471

Khi cho H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 sẽ có hiện tượng:

Xem đáp án

K2CrO4 có màu vàng khi gặp môi trường axit sẽ chuyển thành K2Cr2O7 có màu da cam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 179473

Chất béo (triglixerit hay triaxylglixerol) không tan trong dung môi nào sau đây?

Xem đáp án

Chất béo không tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 179474

Chất nào sau đây tác dụng với metylaxetat?

Xem đáp án

Este thủy phân được trong môi trường axit và bazơ

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 179475

Trong máu người có một lượng chất X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là

Xem đáp án

Trong máu người có một lượng glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. Chất X là glucozơ.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 179476

Ở điều kiện thường chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?

Xem đáp án

Các aminoaxit ở điểu kiện thường là chất rắn dễ tan trong nước

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 179478

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

PVC là polivinylclorua (polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp vinylclorua).

PTHH: nCH2=CHCl →  (-CH2-CH(Cl)-)n

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 179479

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh? 

Xem đáp án

Chất điện li mạnh là chất chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Gồm axit mạnh (HCl, HNO3,...), bazơ mạnh (NaOH, KOH,...) và đa số các muối.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 179482

Este nào sau đây không thể điều chế được bằng phản ứng este hóa?

Xem đáp án

Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) không thể điều chế bằng phản ứng este hóa vì không tồn tại ancol CH2=CH–OH để tham gia phản ứng este hóa với axit CH3COOH

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 179483

Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al → 3H2

0,1          0,15

mAl = 2,7 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 179484

Hỗn hợp X gồm hai chất có cùng số mol. Cho X vào nước dư, thấy tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y chứa một chất tan. Cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được chất rắn gồm hai chất. Chất rắn X có thể gồm 

Xem đáp án

Chất rắn X có thể gồm Fe và Fe2(SO4)3.

PTHH:

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

→  Dung dịch Y chứa 1 chất tan duy nhất là FeSO4.

FeSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + Fe(OH)2

→ Hai chất rắn thu được sau phản ứng gồm BaSO4 và Fe(OH)2.    

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 179486

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Sai vì chất béo là trieste của glixerol và axit béo

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 179487

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai, vì glucozơ khử AgNO3 thành Ag.

PTHH: HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 179488

Thủy phân 136,8 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được m gam fructozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ

342                                                  180

136,8                                                m

\(H = 75\%  \to {m_{Fructozo}} = \frac{{75\% .136,8.180}}{{342}} = 54\) gam.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 179489

Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là

Xem đáp án

Coi amin là amin đơn chức bậc 1: RNH2 → RNH3NO3

Ta có: \(H = 75\%  \to {m_{Fructozo}} = \frac{{75\% .136,8.180}}{{342}} = 54\)

→ CTPT là C3H9N.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 179490

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime tổng hợp là

Xem đáp án

Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.

(1) là polime thiên nhiên.

(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 179492

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.

(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.

 Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan

Xem đáp án

(a) Cu dư + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.

(b) CO2 dư + NaOH → NaHCO3

→ thỏa mãn vì thu được 1 muối là NaHCO3.

(c) Na2CO3 dư + Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3

→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là NaHCO3 và Na2CO3 dư.

(d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

→ không thỏa mãn vì thu được 2 muối là Fe(NO3)3 và AgNO3 dư.

(e) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

      2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là NaAlO2.

(d) Cl2 dư + 2FeCl2 → 2FeCl3

→ thỏa mãn vì thu được muối duy nhất là FeCl3.

Vậy có 3 dung dịch chứa 1 muối tan.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 179495

Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và chất rắn không tan Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch CuSO4 dư, kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch có khối lượng giảm đi 1,38 gam. Cho từ từ 55 ml dung dịch HCl 2M vào Y thu được 5,46 gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HCl}} = 0,11\\ {n_ \downarrow } = 0,07 \end{array} \right.\left\{ \begin{array}{l} C{l^ - }:0,11\\ B{a^{2 + }}:b\\ A{l^{3 + }}:2b - 0,07 \end{array} \right.b = 0,04m = 8,58\left\{ \begin{array}{l} Ba:0,04\\ Al:0,08 + 0,02 = 0,1\\ O:\frac{{0,32 - 0,135.2}}{2} = 0,025 \end{array} \right.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 179498

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử).

Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol)

* Xét phản ứng với NaOH

Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1)

X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol)

Áp dụng BTKL → m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam).

* Xét phản ứng đốt cháy

X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O

+ Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử → nCO2 = nH2O (khi đốt cháy).

+ Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử → nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit

→ Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol).

BTNT O → 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x → 8x + 2y – 3z = -12,12 (2)

BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O

→ 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x → 128x + 18y – 62z = -253,7 (3)

Từ (1)(2) và (3) → x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26.

Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 179499

Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

nCO2 = 0,24

Bảo toàn khối lượng → nH2O = 0,19

nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02

Đốt T (muối + NaOH dư) → nH2O = 0,01 = (nNaOH dư : 2) nên các muối đều không còn H.

→ Các muối đều 2 chức → Các ancol đều đơn chức.

Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2

E + NaOH → T + Ancol

Bảo toàn → nH = 0,48 ol

nAncol = nNaOH phản ứng = 0,1

Số H (ancol) = 4,8 → Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)

X là (COOCH3)2

Y là CH3OOC-COOC2H5

Z là (COOC2H5)2 → MZ = 146

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »