Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Bùi Thị Xuân

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167524

Một câu lạc bộ có 25 thành viên. Số cách chọn một ban quản lí gồm 1 chủ tịch, 1 phó chủ tịch và 1 thư kí là

Xem đáp án

Mỗi cách chọn 3 người ở 3 vị trí là một chỉnh hợp chập 3 của 25 thành viên.

Số cách chọn là: \(A_{25}^3 = 13800\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 167526

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho đồng biến trong khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Quan sát bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167528

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:

Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

Từ bảng xét dấu ta thấy \({f}'\left( x \right)=0\) và đổi dấu tại các điểm \(x\in \left\{ -3;3;4 \right\}\).

Suy ra hàm số \(f\left( x \right)\) đã cho có 3 điểm cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167529

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{x-5}\) là đường thẳng

Xem đáp án

Vì \(\underset{x\to {{5}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{x-5}=+\infty \) nên đường thẳng x=5 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho. 

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167530

Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Đồ thị trong hình vẽ là của hàm số bậc ba với \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên hệ số a<0.

Loại phương án A, B, D.

Vậy chọn đáp án \(y=-{{x}^{3}}+3x-1\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167531

Đồ thị của hàm số \(y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-5\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng

Xem đáp án

Đồ thị của hàm số \(y={{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-5\) cắt trục tung tại điểm \(M\left( 0;-5 \right)\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167532

Cho \({{\log }_{a}}b=2\). Tính \(P={{\log }_{a}}\left( a{{b}^{2}} \right)\).

Xem đáp án

\(P = {\log _a}\left( {a{b^2}} \right) = {\log _a}a + {\log _a}\left( {{b^2}} \right) = 1 + 2{\log _a}b = 1 + 2.2 = 5\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167533

Đạo hàm của hàm số \(y = {3^x} + 1\) là:

Xem đáp án

Đạo hàm của hàm số \(y={{3}^{x}}+1\) là \(y' = {3^x}\ln 3\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 167534

Với a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt{{{a}^{5}}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\sqrt[m]{{{a}^{n}}}={{a}^{\frac{n}{m}}}\) với mọi a>0 và \(m,n\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\Rightarrow \sqrt{{{a}^{5}}}={{a}^{\frac{5}{2}}}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167535

Nghiệm của phương trình \({{3}^{2x-3}}-1=26\) là:

Xem đáp án

Ta có

\({{3}^{2x-3}}-1=26 \Leftrightarrow  {{3}^{2x-3}}=27 \Leftrightarrow  {{3}^{2x-3}}={{3}^{3}} \Leftrightarrow  2x-3=3 \Leftrightarrow 2x=6 \Leftrightarrow  x=3\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167536

Nghiệm nhỏ nhất của phương trình \({\log _5}\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = 1\) là

Xem đáp án

\({\log _5}\left( {{x^2} - 3x + 5} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 5 = 5 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = 0 \end{array} \right.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167537

Cho hàm số \(f\left( x \right)=4{{x}^{3}}+1\). Trong các khẳng định sau, khằng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int f \left( x \right){\rm{d}}x = \int {\left( {4{x^3} + 1} \right){\rm{d}}x = } {x^4} + x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167538

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin 3x + \cos 4x\) là:

Xem đáp án

\(\int f \left( x \right){\rm{d}}x = \int {\left( {\sin 3x + \cos 4x} \right)} {\rm{d}}x =  - \frac{1}{3}\cos 3x + \frac{1}{4}\sin 4x + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167539

Nếu \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=-3\) và \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\) thì \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

Ta có : \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x\,=\,\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}}\,+\,\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x} \Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=\,\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}-\,\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}\)

\(\Leftrightarrow  \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=-3-4=-7\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167540

Tích phân \(\int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)dx} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {\left( {{x^2} - 2x + 3} \right){\rm{d}}x}  = \left. {\frac{{{x^3}}}{3}} \right|_0^2 - \left. {{x^2}} \right|_0^2 + \left. {3x} \right|_0^2 = \frac{8}{3} - 4 + 6 = \frac{{14}}{3}.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167541

Số phức liên hợp của số phức z =  - 4 - i là:

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z =  - 4 - i là: \(\bar z =  - 4 + i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167543

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z =  - 3i có tọa độ là

Xem đáp án

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z =  - 3i có tọa độ là (0;-3)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167546

Công thức tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r và chiều cao h là

Xem đáp án

\(V = \pi {r^2}h.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167548

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;1;2 \right)\) và \(B\left( 3;1;0 \right).\) Véctơ \(\overrightarrow{AB}\) có tọa độ là

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = (2;0; - 2)\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167550

Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(B\left( 2;\,1;\,-3 \right)\), đồng thời vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right):x+y+3z-2=0, \left( R \right):2x-y+z+1=0\) là

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( Q \right):x+y+3z=0, \left( R \right):2x-y+z=0\) có các vectơ pháp tuyến lần lượt là \(\overrightarrow{\,{{n}_{1}}}=\left( 1;\,1;\,3 \right)\) và \(\overrightarrow{\,{{n}_{2}}}=\left( 2;\,-1;\,1 \right)\).

Vì \(\left( P \right)\) vuông góc với hai mặt phẳng \(\left( Q \right), \left( R \right)\) nên \(\left( P \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{\,n\,}=\left[ \overrightarrow{\,{{n}_{1}}},\,\overrightarrow{\,{{n}_{2}}} \right]=\left( 4;\,5;\,-3 \right)\).

Ta lại có \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(B\left( 2;\,1;\,-3 \right)\) nên \(\left( P \right):4\left( x-2 \right)+5\left( y-1 \right)-3\left( z+3 \right)=0 \Leftrightarrow \,\,4x+5y-3z-22=0\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167551

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;\,-2;\,-3 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng x-y-2z+3=0 có phương trình là

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right): x-y-2z+3=0\) có một vec tơ pháp tuyến là \({{\vec{n}}_{\left( P \right)}}=\left( 1;\,-1;\,-2 \right)\).

Vì đường thẳng \(d\bot \,\left( P \right)\) nên đường thẳng d nhận \(\vec{u}=\left( -1;\,1;\,2 \right)\) là một vec tơ chỉ phương

Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( 1;\,-2;\,-3 \right)\) nhận \(\vec{u}=\left( -1;\,1;\,2 \right)\) là một vectơ chỉ phương là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t\\ y = - 2 + t\\ z = - 3 + 2t \end{array} \right.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167552

Một hộp chứa 7 quả cầu xanh, 5 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả. Xác suất để 3 quả được chọn có ít nhất 1 quả cầu xanh là

Xem đáp án

Ta có \(n\left( \Omega  \right)=C_{12}^{3}\)

Xác suất để 3 quả được chọn có ít nhất 1 quả cầu xanh là: \(P=\frac{C_{12}^{3}-C_{5}^{3}}{C_{12}^{3}}=\frac{21}{22}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167553

Hàm số \(y =  - {x^4} + 2{x^2} + 1\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đạo hàm: \(y' =  - 4{x^3} + 4x\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right.\).

Bảng biến thiên

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167554

Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất  của hàm số \(y=1+x+\frac{4}{x}\) trên đoạn \(\left[ -3;-1 \right]\). Tích M.m bằng?

Xem đáp án

Hàm số \(y=1+x+\frac{4}{x}\) xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ -3;-1 \right]\).

Ta có \({y}'=1-\frac{4}{{{x}^{2}}}\)

\({y}'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2\in \left[ -3;-1 \right] \\ & x=2\notin \left[ -3;-1 \right] \\ \end{align} \right.\)

\(y\left( -3 \right)=-\frac{10}{3} ; y\left( -2 \right)=-3; y\left( -1 \right)=-4\).

Suy ra: \(M\,=\,\underset{\left[ -3\,;\,-1 \right]}{\mathop{\max }}\,y\,=\,y\left( -2 \right)\,=\,-3; m\,=\,\underset{\left[ -3\,;\,-1 \right]}{\mathop{\min }}\,y\,=\,y\left( -1 \right)\,=\,-4\)

Vậy M.m=12

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167555

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({\log _3}\frac{{4x + 6}}{x} \le 0\) là

Xem đáp án

Điều kiện \(\frac{4x+6}{x}>0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x<-\frac{3}{2} \\ & x>0 \\ \end{align} \right.\).

Với điều kiện trên, bất phương trình tương đương \(\frac{4x+6}{x}\le 1 \Leftrightarrow \frac{3x+6}{x}\le 0 \Leftrightarrow -2\le x<0\).

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm \(S=\left[ -2;-\frac{3}{2} \right)\).

Vậy số nghiệm nguyên của bất phương trình là 1.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167556

Biết \(I=\int\limits_{2}^{4}{\frac{2x+1}{{{x}^{2}}+x}\text{d}x} =a\ln 2+b\ln 3+c\ln 5\), với a, b, c là các số nguyên. Khi đó P=2a+3b+4c thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có: \(I=\int\limits_{2}^{4}{\frac{2x+1}{{{x}^{2}}+x}\text{d}x} =\int\limits_{2}^{4}{\frac{x+\left( x+1 \right)}{x\left( x+1 \right)}\text{d}x} =\int\limits_{2}^{4}{\left( \frac{1}{x+1}+\frac{1}{x} \right)\text{d}x} =\left. \left( \ln \left| x+1 \right|+\ln \left| x \right| \right) \right|_{2}^{4}\)

\(=\ln 5+2\ln 2-\left( \ln 3+\ln 2 \right) =\ln 2-\ln 3+\ln 5\).

Từ đây ta có a=1,b=-1,c=1 nên P=2a+3b+4c=3.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167557

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( {1 + i} \right)\left( {2 + i} \right)z + 1 - i = \left( {5 - i} \right)\left( {1 + i} \right)\). Phần ảo của số phức z bằng

Xem đáp án

\(\left( {1 + i} \right)\left( {2 + i} \right)z + 1 - i = \left( {5 - i} \right)\left( {1 + i} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left( {1 + 3i} \right)z + 1 - i = 6 + 4i\)

\( \Leftrightarrow \left( {1 + 3i} \right)z = 5 + 5i\)

\( \Leftrightarrow z = \frac{{5 + 5i}}{{1 + 3i}} \Leftrightarrow z = 2 - i\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167558

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B và \(SA\bot \left( ABC \right)\). Biết AB=a, \(SA=a\sqrt{3}\). Khi đó góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có

\(\left\{ \begin{align} & SA\bot \left( ABC \right) \\ & SB\cap \left( ABC \right)=B \\ \end{align} \right.\) nên AB là hình chiếu của SB trên \(\left( ABC \right)\) suy ra góc giữa SB và \(\left( ABC \right)\) là góc \(\widehat{SBA}\).

Trong \(\Delta SAB\) vuông tại A có \(\tan \widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\frac{a\sqrt{3}}{a}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{SBA}=60{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167559

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Gọi M là trung điểm của BC (Tham khảo hình vẽ dưới).

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và BD.

Xem đáp án

Gọi O là giao điểm của AC và \(BD\Rightarrow SO\bot \left( ABCD \right)\).

Gọi N là trung điểm của CD, I là giao điểm của MN và OC. \(\Rightarrow \left( SMN \right)\bot \left( SOI \right)\)

Kẻ \(OH\bot SI\,\,\left( H\in SI \right)\Rightarrow OH\bot \left( SMN \right)\)

\(\Rightarrow DB\text{//}MN\Rightarrow BD\text{//}\left( SMN \right)\Rightarrow d\left( SM;BD \right)=d\left( BD;\left( SMB \right) \right) =d\left( O,\left( SMN \right) \right)=OH.\)

Ta có: \(OC=\frac{a\sqrt{2}}{2}; SO=\sqrt{S{{C}^{2}}-C{{O}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{{{a}^{2}}}{2}}=\frac{a\sqrt{2}}{2}\);

\(\Rightarrow OI=\frac{a\sqrt{2}}{4}\Rightarrow \frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{O}^{2}}}+\frac{1}{O{{I}^{2}}}=\frac{2}{{{a}^{2}}}+\frac{8}{{{a}^{2}}}=\frac{10}{{{a}^{2}}}\Rightarrow OH=\frac{a\sqrt{10}}{10}\)

\(\Rightarrow d\left( SM,BD \right)=\frac{a\sqrt{10}}{10}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167560

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( 1;2;-1 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z-8=0\)?

Xem đáp án

Do mặt cầu tâm \(I\left( 1;2;-1 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z-8=0\) nên

\(d\left( I,\left( P \right) \right)=R\Leftrightarrow R=\frac{\left| 1-2.2-2\left( -1 \right)-8 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}\Leftrightarrow R=3\).

Vậy phương trình mặt cầu là \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167561

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 0;\,-1;\,2 \right)\), đường thẳng d: \(\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\): 2x+z-2=0. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\).

Xem đáp án

Đường thẳng d: \(\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) có một vectơ chỉ phương \({{\vec{u}}_{d}}=\left( 3;\,-5;\,-1 \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\): 2x+z-2=0 có một vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,0;\,1 \right)\).

Đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\) nên có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{n} \right]=\left( -5;\,-5;\,10 \right)\) hay \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;\,1;\,-2 \right)\).

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{x}{1}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{-2}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167562

Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| {{x}^{3}}-3x+m \right|\) trên đoạn \(\left[ 0;\ 3 \right]\) bằng 20.

Xem đáp án

Xét hàm \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+m\) trên \(\left[ 0;\ 3 \right]\).

Ta có \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3\), \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1 \\ & x=-1 \\ \end{align} \right.\).

Khi đó \(f\left( 1 \right)=m-2, f\left( 0 \right)=m\) và \(f(3)=m+18\).

Do f(1)<f(0)<f(3) nên \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\max \left\{ \left| f(1) \right|;\left| f(3) \right| \right\}\).

Nếu \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\left| m+18 \right|=20\) thì \(\left\{ \begin{align} & \left| m+18 \right|=20 \\ & \left| m+18 \right|\ge \left| m-2 \right| \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m=2\).

Nếu \(\underset{\left[ 0;3 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\left| m-2 \right|=20\) thì \(\left\{ \begin{align} & \left| m-2 \right|=20 \\ & \left| m-2 \right|\ge \left| m+18 \right| \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow m=-18\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167563

Cho bất phương trình \(m{{.3}^{x+1}}+\left( 3m+2 \right).{{\left( 4-\sqrt{7} \right)}^{x}}+{{\left( 4+\sqrt{7} \right)}^{x}}>0\), với m là tham số. Có bao nhiêu  giá trị nguyên của tham số \(m\in \left[ -2021;2021 \right]\) để bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi \(x\in \left( -\infty ;0 \right]\).

Xem đáp án

Ta có \(m{{.3}^{x+1}}+\left( 3m+2 \right).{{\left( 4-\sqrt{7} \right)}^{x}}+{{\left( 4+\sqrt{7} \right)}^{x}}>0\)

\(\Leftrightarrow {{\left( \frac{4+\sqrt{7}}{3} \right)}^{x}}+\left( 3m+2 \right){{\left( \frac{4-\sqrt{7}}{3} \right)}^{x}}+3m>0\). Đặt \(t={{\left( \frac{4+\sqrt{7}}{3} \right)}^{x}}\), do \(x\le 0\) nên \(0<t\le 1\).

Tìm tham số m sao cho \({{t}^{2}}+3mt+3m+2>0\), đúng với mọi \(0<t\le 1\).

\(m>\frac{-{{t}^{2}}-2}{3t+3} \Leftrightarrow m>\underset{\left( 0;1 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,\frac{-{{t}^{2}}-2}{3t+3}\). Ta tìm GTLN của hàm số \(f\left( t \right)=-\frac{{{t}^{2}}+2}{3t+2}\) trên \(0<t\le 1\).

Ta có \({f}'\left( t \right)=-\frac{1}{3}.\frac{{{t}^{2}}+2t-2}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & t=-1-\sqrt{3} \\ & t=-1+\sqrt{3} \\ \end{align} \right.\).

Lập bảng biến thiên ta được

Do đó \(\underset{\left( 0;1 \right]}{\mathop{\text{max}}}\,\frac{-{{t}^{2}}-2}{3t+3}=f\left( -1+\sqrt{3} \right) =\frac{2-2\sqrt{3}}{3}\).

Nên \(m>\frac{2-2\sqrt{3}}{3}\Rightarrow m\in \left\{ 0;1;2;...;2021 \right\}\) suy ra có 2022 giá trị. 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167564

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\tan x.f\left( {{\cos }^{2}}x \right)\text{d}x}=\int\limits_{1}^{8}{\frac{f\left( \sqrt[3]{x} \right)}{x}\text{d}x}=6\). Tính \(\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\sqrt{2}}{\frac{f\left( {{x}^{2}} \right)}{x}\text{d}x}\)

Xem đáp án

Xét \({{I}_{1}}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\tan \,x.f\left( {{\cos }^{2}}x \right)\text{d}x}=6\).

Đặt \(t={{\cos }^{2}}x\Rightarrow \text{d}t=-2\sin x.\cos x\text{d}x\). Đổi cận: \(x=0\Rightarrow t=1;x=\frac{\pi }{3}\Rightarrow t=\frac{1}{4}\).

Khi đó: \({{I}_{1}}=-\frac{1}{2}\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\frac{-2\sin x.\cos x}{{{\cos }^{2}}x}f\left( {{\cos }^{2}}x \right)\text{d}x}=-\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{\frac{1}{4}}{\frac{f\left( t \right)}{t}\text{d}t}=\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( t \right)}{2t}\text{d}t}=6\Rightarrow \int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( x \right)}{2x}\text{d}x}=6\)

Xét \({{I}_{2}}=\int\limits_{1}^{8}{\frac{f\left( \sqrt[3]{x} \right)}{x}\text{d}x}=6\).

Đặt \(t=\sqrt[3]{x}\Rightarrow {{t}^{3}}=x\Rightarrow 3{{t}^{2}}\text{d}t=\text{d}x\).

Khi \(\left\{ \begin{align} & x=1\Rightarrow t=1 \\ & x=8\Rightarrow t=2 \\ \end{align} \right.\). Ta có \({{I}_{2}}=\int\limits_{1}^{2}{\frac{3{{t}^{2}}f\left( t \right)}{{{t}^{3}}}\text{d}t}=6\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{\frac{f\left( x \right)}{2x}\text{d}x}=1\).

Xét tích phân \(I=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\sqrt{2}}{\frac{f\left( {{x}^{2}} \right)}{x}\text{d}x}~\).

Đặt \(t={{x}^{2}}\Rightarrow \text{d}t=2x~\text{d}x\). Đổi cận \(\left\{ \begin{align} & x=\frac{1}{2}\Rightarrow t=\frac{1}{4} \\ & x=\sqrt{2}\Rightarrow t=2 \\ \end{align} \right.\).

Ta có \(I=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\sqrt{2}}{\frac{2xf\left( {{x}^{2}} \right)}{2{{x}^{2}}}\text{d}x}~=\int\limits_{\frac{1}{4}}^{2}{\frac{f\left( t \right)}{2t}\text{d}t}~=\int\limits_{\frac{1}{4}}^{2}{\frac{f\left( x \right)}{2x}\text{d}x}=\int\limits_{\frac{1}{4}}^{1}{\frac{f\left( x \right)}{2x}\text{d}x}+\int\limits_{1}^{2}{\frac{f\left( x \right)}{2x}\text{d}x}=6+1=7\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167565

Gọi S là tập hợp các số thực m sao cho với mỗi \(m\in S\) có đúng một số phức thỏa mãn \(\left| z-m \right|=6\) và \(\frac{z}{z-4}\) là số thuần ảo. Tính tổng của các phần tử của tập S.

Xem đáp án

Điều kiện: \(z\ne 4\)

Gọi \(z=x+iy\) với \(x,y\in \mathbb{R}, \left( x,y \right)\ne \left( 4;\,0 \right)\), ta có

\(\frac{z}{z-4}=\frac{x+iy}{x-4+iy}=\frac{\left( x+iy \right)\left( x-4-iy \right)}{{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}}=\frac{x\left( x-4 \right)+{{y}^{2}}-4iy}{{{\left( x-4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}}\)

là số thuần ảo khi \(x\left( x-4 \right)+{{y}^{2}}=0\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=4\)

Mà \(\left| z-m \right|=6\Leftrightarrow {{\left( x-m \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=36\)

Ta được hệ phương trình 

\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x - m} \right)^2} + {y^2} = 36\\ {\left( {x - 2} \right)^2} + {y^2} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {4 - 2m} \right)x = 36 - {m^2}\\ {y^2} = 4 - {\left( {x - 2} \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}}\\ {y^2} = 4 - {\left( {\frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}} - 2} \right)^2} \end{array} \right.\)

Ycbt \( \Leftrightarrow 4 - {\left( {\frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}} - 2} \right)^2} = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}} - 2 = 2\\ \frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}} - 2 = - 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}} = 4\\ \frac{{36 - {m^2}}}{{4 - 2m}} = 0 \end{array} \right.\)

Ta loại trường hợp \(\frac{36-{{m}^{2}}}{4-2m}=4\) vì khi đó x=4 và y=0.

Suy ra \(m=\pm 6\)

Vậy tổng các giá trị của mlà 6-6=0.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167566

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác vuông ABC vuông tại A, AC=a, \(\widehat{ACB}=60{}^\circ \). Đường thẳng \(B{C}'\) tạo với mặt phẳng \(\left( {A}'{C}'CA \right)\) góc \(30{}^\circ \). Tính thể tích khối lăng trụ đã cho.

Xem đáp án

Ta có \(AB=AC\tan 60{}^\circ =a\sqrt{3}\).

Góc giữa đường thẳng \(B{C}'\) tạo với mặt phẳng \(\left( {A}'{C}'CA \right)\) là góc \(\widehat{B{C}'A}=30{}^\circ \).

Suy ra \(\tan \widehat{B{C}'A}=\frac{AB}{A{C}'}=\frac{a\sqrt{3}}{A{C}'}\)

\(\Rightarrow A{C}'=3a \Rightarrow {C}'C=2\sqrt{2}a\).

Vậy \({{V}_{ABC.{A}'{B}'{C}'}}=2\sqrt{2}a.\frac{1}{2}a.a\sqrt{3} ={{a}^{3}}\sqrt{6}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167567

 Một khúc gỗ hình trụ có bán kính R bị cắt bởi một mặt phẳng không song song với đáy ta được thiết diện là một hình elip. Khoảng cách từ điểm A đến mặt đáy là \(12\ \text{cm}\) khoảng cách từ điểm B đến mặt đáy là \(20\ \text{cm}\). Đặt khúc gỗ đó vào trong hình hộp chữ nhật cóchiều cao bằng \(20\ \text{cm}\) chứa đầy nước sao cho đường tròn đáy của khúc gỗ tiếp xúc với các cạnh đáy của hình hộp chữ nhật. Sau đó, người ta đo lượng nước còn lại trong hình hộp chữ nhật là 2 lít. Tính diện tích hình elip thiết diện ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư sau dấu phẩy và \(\pi \simeq 3,14\)).

Xem đáp án

Giả sử R có đơn vị là \(\text{m}\).

Ta có: \(2\left( l \right)=0.002 \left( {{\text{m}}^{3}} \right)\).

Thể tích khối hộp bằng \(4{{R}^{2}}.0,2=0,8{{R}^{2}} \left( {{\text{m}}^{3}} \right)\).

Thể tích khúc gỗ bằng \(\pi {{R}^{2}}\left( \frac{0,12+0,2}{2} \right)=0,16\pi {{R}^{2}}$$\left( {{\text{m}}^{3}} \right)\).

Suy ra : \(0,8{{R}^{2}}-0,16\pi {{R}^{2}}=0,002\Rightarrow R=\sqrt{\frac{0,002}{0,8-0,16\pi }}\)

Khi đó \(AB=\sqrt{4{{R}^{2}}+{{\left( 0,08 \right)}^{2}}}\).

Vậy elip thiết diện có độ dài trục lớn \(2a=AB\left( \text{cm} \right)\Rightarrow a=\frac{AB}{2}\left( \text{cm} \right)\) và độ dài trục bé \(2b=2R\Rightarrow b=R\left( \text{cm} \right)\).

Diện tích của thiết diện là: \(S=\pi .a.b\simeq 0,0235\left( {{\text{m}}^{\text{2}}} \right)\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167568

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( 1;2;-1 \right),B\left( 2;1;1 \right);C\left( 0;1;2 \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z+2}{2}.\) Lập phương trình đường thẳng \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }\) đi qua trực tâm của tam giác ABC, nằm trong mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) và vuông góc với đường thẳng d.

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;-1;2 \right);\overrightarrow{AC}=\left( -1;-1;3 \right)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{AB},\overrightarrow{AC} \right]=\left( -1;-5;-2 \right)\).

Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right):x+5y+2z-9=0\).

Gọi trực tâm của tam giác ABC là \(H\left( a;b;c \right)\) khi đó ta có hệ

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {\overrightarrow {BH} .\overrightarrow {AC} = 0}\\ {\overrightarrow {CH} .\overrightarrow {AB} = 0} \end{array}}\\ {H \in \left( {ABC} \right)} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {a - b + 2c = 3}\\ {a + b - 3c = 0} \end{array}}\\ {a + 5b + 2c = 9} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {a = 2}\\ {b = 1} \end{array}}\\ {c = 1} \end{array}} \right. \Rightarrow H\left( {2;1;1} \right).\)

Do đường thẳng \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{ }\) nằm trong \(\left( ABC \right)\) và vuông góc với \(\left( d \right)\) nên: 

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{{\vec u}_{\rm{\Delta }}} \bot {{\vec n}_{ABC}}}\\ {{{\vec u}_{\rm{\Delta }}} \bot {{\vec u}_d}} \end{array}} \right. \Rightarrow {\vec u_{\rm{\Delta }}} = \left[ {{{\vec n}_{ABC}},{{\vec u}_d}} \right] = \left( {12;2; - 11} \right).\)

Vậy phương trình đường thẳng \({\rm{\Delta }}:\frac{{x - 2}}{{12}} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 1}}{{ - 11}}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167569

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left| 2{{x}^{4}}-8{{x}^{3}}-16{{x}^{2}}+1-m \right|\) (m là tham số). Biết rằng khi m thay đổi thì số điểm cực trị của hàm số có thể là a hoặc b hoặc c. Giá trị a+b+c bằng

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right)=2{{x}^{4}}-8{{x}^{3}}-16{{x}^{2}}+1-m\)

Ta có: \(g'\left( x \right)=8{{x}^{3}}-24{{x}^{2}}-32x\).

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix} x=0 \\ x=-1 \\ x=4 \\ \end{matrix} \right.\).

Bảng biến thiên của hàm số \(y=g\left( x \right)\):

Trường hợp 1: \(1-m\le 0\Leftrightarrow m\ge 1\Rightarrow f\left( x \right)=\left| g\left( x \right) \right|\) có 5 cực trị.

Trường hợp 2: \(-5-m<0<1-m\Leftrightarrow -5<m<1\Rightarrow f\left( x \right)=\left| g\left( x \right) \right|\) có 7 cực trị.

Trường hợp 3: \(-255-m<0\le -5-m\Leftrightarrow -255<m\le -5\Rightarrow f\left( x \right)=\left| g\left( x \right) \right|\) có 5 cực trị.

Trường hợp 4: \(0\le -255-m\Leftrightarrow m\le -255\Rightarrow f\left( x \right)=\left| g\left( x \right) \right|\) có 3 cực trị.

Vậy a+b+c=15.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167570

Có bao nhiêu số nguyên m để phương trình \({\log _3}\left( {{3^x} + 2m} \right) = {\log _5}\left( {{3^x} - {m^2}} \right)\) có nghiệm?

Xem đáp án

Đặt \({{\log }_{3}}\left( {{3}^{x}}+2m \right)={{\log }_{5}}\left( {{3}^{x}}-{{m}^{2}} \right)=t\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{3}^{x}}+2m={{3}^{t}} \\ & {{3}^{x}}-{{m}^{2}}={{5}^{t}} \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow 2m+{{m}^{2}}={{3}^{t}}-{{5}^{t}} \Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m+1={{3}^{t}}-{{5}^{t}}+1\)(*).

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{3}^{t}}-{{5}^{t}}+1\) với \(t\in \mathbb{R}\).

Ta có: \({f}'\left( t \right)={{3}^{t}}.\ln 3-{{5}^{t}}.\ln 5\).

Khi đó \({f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow {{3}^{t}}.\ln 3-{{5}^{t}}.\ln 5=0\Leftrightarrow {{\left( \frac{3}{5} \right)}^{t}}=\frac{\ln 5}{\ln 3}\Leftrightarrow t={{\log }_{\frac{3}{5}}}\left( {{\log }_{3}}5 \right)={{t}_{0}}\).

Bảng biến thiên

Phương trình (*) có nghiệm

\(\Leftrightarrow {{\left( m+1 \right)}^{2}}\le f\left( {{t}_{0}} \right)\Leftrightarrow -\sqrt{f\left( {{t}_{0}} \right)}-1\le m\le \sqrt{f\left( {{t}_{0}} \right)}-1\Rightarrow -2,068\le m\le 0,068\).

Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ -2;\,-1;\,0 \right\}\).

Vậy có 3 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167571

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ, biết \(f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại điểm x=1 và thỏa mãn \(\left[ f\left( x \right)+1 \right]\) và \(\left[ f\left( x \right)-1 \right]\) lần lượt chia hết cho \({{\left( x-1 \right)}^{2}}\) và \({{\left( x+1 \right)}^{2}}\). Gọi \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) lần lượt là diện tích như trong hình bên. Tính \(2{{S}_{2}}+8{{S}_{1}}\)

Xem đáp án

Đặt \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) theo giả thiết có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f\left( x \right) + 1 = a{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x + m} \right)}\\ {f\left( x \right) - 1 = a{{\left( {x + 1} \right)}^2}\left( {x + n} \right)} \end{array}} \right.\)

Do đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {f\left( 1 \right) + 1 = 0}\\ {f\left( { - 1} \right) - 1 = 0}\\ {f\left( 0 \right) = 0}\\ {f'\left( 1 \right) = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {a + b + c + d + 1 = 0}\\ { - a + b - c + d - 1 = 0}\\ {d = 0}\\ {3a + 2b + c = 0} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {a = \frac{1}{2}}\\ {b = 0}\\ {c = - \frac{3}{2}}\\ {d = 0} \end{array}} \right. \Rightarrow f\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^3} - \frac{3}{2}x} \right.\)

Với \(x = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) =  - 1\)

Ta có: \(f\left( x \right) = \frac{1}{2}{x^3} - \frac{3}{2}x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {x = 0}\\ {x = \pm \sqrt 3 } \end{array}} \right.\)

S1 là diện tích giới hạn bởi đồ thị \(y = \frac{1}{2}{x^3} - \frac{3}{2}x\), y = -1, x = 0,x = 1

\( \Rightarrow {S_1} = \int\limits_0^1 {\left| {\frac{1}{2}{x^3} - \frac{3}{2}x + 1} \right| = \frac{3}{8}} \) (1)

S2 là diện tích giới hạn bởi đồ thị \(y = \frac{1}{3}{x^2} - \frac{3}{2}x\), \(y = 0,x = 1,x = \sqrt 3 \)

\( \Rightarrow {S_2} = \int\limits_1^{\sqrt 3 } {\left| {\frac{1}{2}{x^3} - \frac{3}{2}x} \right| = \frac{1}{2}} \)

Từ (1), (2) \( \Rightarrow 2{S_2} + 8{S_1} = 2.\frac{1}{2} + 8.\frac{3}{8} = 4\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167572

Cho các số phức z và \(\text{w}\) thỏa mãn \(\left( 1+2i \right)\left| z \right|=\frac{z}{\text{w}}+2+3i\). Tìm giá trị lớn nhất của \(T=\left| \text{w}+2+3i \right|\).

Xem đáp án

Ta có: \(\left( 1+2i \right)\left| z \right|=\frac{z}{\text{w}}+2+3i \Leftrightarrow \left( \left| z \right|-2 \right)+\left( 2\left| z \right|-3 \right)i=\frac{z}{\text{w}}\)

Lấy modul hai vế: \(\sqrt{{{\left( \left| z \right|-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2\left| z \right|-3 \right)}^{2}}}=\frac{\left| z \right|}{\left| \text{w} \right|}\)

Đặt \(t=\left| z \right|\) điều kiện t>0. Khi đó phương trình trở thành: \(\sqrt{{{\left( t-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2t-3 \right)}^{2}}}=\frac{t}{\left| \text{w} \right|}\)

\(\Rightarrow \frac{1}{\left| \text{w} \right|}=\frac{\sqrt{{{\left( t-2 \right)}^{2}}+{{\left( 2t-3 \right)}^{2}}}}{t}=\sqrt{\frac{5{{t}^{2}}-16t+13}{{{t}^{2}}}}=\sqrt{5-\frac{16}{t}+\frac{13}{{{t}^{2}}}}=\sqrt{\frac{1}{13}+13{{\left( \frac{8}{13}-\frac{1}{t} \right)}^{2}}}\ge \frac{1}{\sqrt{13}}\)

\(\Rightarrow \left| \text{w} \right|\le \sqrt{13}\).

Khi đó \(T=\left| \text{w}+2+3i \right|\le \left| \text{w} \right|+\left| 2+3i \right|\le \sqrt{13}+\sqrt{13}=2\sqrt{13}\).

Dấu bằng xảy ra khi \(\left\{ \begin{align} & \left| \text{w} \right|=\sqrt{13} \\ & \left| z \right|=\frac{13}{8} \\ \end{align} \right.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167573

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba mặt cầu có phương trình là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=1{{\left( x-2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=4\) và \({{\left( x+4 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=16\). Gọi M là điểm di động ở ngoài ba mặt cầu và \(X,\text{ }Y,\text{ }Z\) là các tiếp điểm của các tiếp tuyến vẽ từ M đến ba mặt cầu sao cho MX=MY=MZ. Khi đó tập hợp các điểm M là đường thẳng d cố định. Hỏi d vuông góc với mặt phẳng nào?

Xem đáp án

Gọi tọa độ điểm M là \(\left( a;b;c \right)\).

Mặt cầu \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=1\) có tâm \(O\left( 0;0;0 \right)\), bán kính \({{R}_{1}}=1\) và MX là tiếp tuyến với mặt cầu nên \(M{{X}^{2}}=M{{O}^{2}}-{{r}_{1}}^{2}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-1\).

Tương tự, ta có \(M{{Y}^{2}}={{\left( a-2 \right)}^{2}}+{{\left( b-1 \right)}^{2}}+{{\left( c+2 \right)}^{2}}-4\) và \(M{{Z}^{2}}={{\left( a+4 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}+{{\left( c-3 \right)}^{2}}-16\).

Theo đề, MX=MY=MZ nên \(M{{X}^{2}}=M{{Y}^{2}}=M{{Z}^{2}}\).

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} {a^2} + {b^2} + {c^2} - 1 = {\left( {a - 2} \right)^2} + {\left( {b - 1} \right)^2} + {\left( {c + 2} \right)^2} - 4\\ {a^2} + {b^2} + {c^2} - 1 = {\left( {a + 4} \right)^2} + {b^2} + {\left( {c - 3} \right)^2} - 16 \end{array} \right..\)

Rút gọn ta được \(\left\{ \begin{array}{l} 2a + b - 2c - 3 = 0\\ 4a - 3c + 5 = 0 \end{array} \right.\)

Từ đó, M thuộc đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( \alpha\right):2x+y-2z-3=0\) và \(\left( \beta\right):4x-3z+5=0\).

Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( \alpha\right)}}},\overrightarrow{{{n}_{\left( \beta\right)}}} \right]=\left( -3;-2;-4 \right)\).

Do đó, d vuông góc với mặt phẳng \(\left( {{P}_{2}} \right):3x+2y+4z=2020.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »