Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Thị Riêng lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Lê Thị Riêng lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165974

Cho tập hợp A gồm 12 phần tử. Số tập con gồm 4 phần tử của tập hợp A là 

Xem đáp án

Số cách chọn 4 phần tử từ 12 phần tử bằng: \(C_{12}^{4}.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165975

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\), có \({{u}_{1}}=-2,{{u}_{4}}=4.\) Số hạng \({{u}_{6}}\) là

Xem đáp án

\({u_4} = {u_1} + 3d \Leftrightarrow 4 =  - 2 + 3d \Leftrightarrow d = 2.\)

\({u_6} = {u_1} + 5d =  - 2 + 5\left( 2 \right) = 8.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165976

Cho hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta có hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\), hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right).\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 165977

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Vì phương trình \(f'\left( x \right)=0\) có 3 nghiệm và khi qua 3 nghiệm \(f'\left( x \right)\) đều đổi dấu nên đồ thị hàm số có ba điểm cực trị

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165978

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Hỏi hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Theo định nghĩa về cực trị, nhìn trên bảng biến thiên ta thấy chỉ có x=-1 và x=1 là thỏa mãn đồng thời của hai điều kiện. Vậy hàm số có hai điểm cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165979

Phương trình tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1-2x}{-x+2}\) lần lượt là 

Xem đáp án

Dễ thấy đồ thị hàm số \(y=\frac{1-2x}{-x+2}\) có tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là x=2;y=2.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165980

Đồ thị bên dưới đây là của hàm số nào?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta thấy hệ số a>0 nên loại A và B.

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( 2;-3 \right)\) chỉ có đáp án D thỏa.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165981

Tọa độ giao điểm M của  đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}+3x-4\) và đường thẳng y=2x-4.

Xem đáp án

Từ phương trình hoành độ giao điểm \({{x}^{3}}+3x-4=2x-4\Rightarrow x=0.\)

Thay x=0 vào phương trình đường thẳng y=2x-4, ta được y=-4.

Vậy \(M\left( 0;-4 \right).\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165982

Với các số thực dương x,y. Ta có \({{8}^{x}},{{4}^{4}},2\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân và các số \({{\log }_{2}}45,{{\log }_{2}}y,{{\log }_{2}}x\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng. Khi đó y bằng 

Xem đáp án

Từ \({{8}^{x}},{{4}^{4}},2\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên công bội \(q=\frac{2}{{{4}^{4}}}=\frac{1}{{{2}^{7}}}\)

Mặt khác \({{\log }_{2}}45,{{\log }_{2}}y,{{\log }_{2}}x\) theo thứ tự lập thành cấp số cộng suy ra

\({{\log }_{2}}y=\left( {{\log }_{2}}45+{{\log }_{2}}x \right):2\Leftrightarrow {{\log }_{2}}y=\left( {{\log }_{2}}45+{{\log }_{2}}5 \right):2\Leftrightarrow {{\log }_{2}}y={{\log }_{2}}\sqrt{225}\Leftrightarrow y=15.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165983

Đạo hàm bậc nhất của hàm số \(y={{e}^{2x}}+3\) là

Xem đáp án

Ta có \(y={{e}^{2x}}+3\) nên \(y'={{e}^{2x}}.\left( 2x \right)'=2.{{e}^{2x}}.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165984

Cho đẳng thức \(\frac{\sqrt[3]{{{a}^{2}}\sqrt{a}}}{{{a}^{3}}}={{a}^{\alpha }},0<a\ne 1.\) Khi đó \(\alpha \) thuộc khoảng nào?

Xem đáp án

\({a^\alpha } = \frac{{\sqrt[3]{{{a^2}\sqrt a }}}}{{{a^3}}} = \frac{{{a^{\frac{5}{6}}}}}{{{a^3}}} = {a^{ - \frac{{13}}{6}}} \Rightarrow \alpha  =  - \frac{{13}}{6} \in \left( { - 3; - 2} \right).\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165985

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-8 \right)=2\) là 

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {3x - 8} \right) = 2 \Leftrightarrow 3x - 8 = 4 \Leftrightarrow x = 4.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165986

Tìm nghiệm của phương trình \({{3}^{x-1}}=27.\)

Xem đáp án

\({3^{x - 1}} = 27 \Leftrightarrow {3^{x - 1}} = {3^3} \Leftrightarrow x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165987

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\sin 2x\) là

Xem đáp án

\(\int\limits_{}^{} {\sin 2x} dx =  - \frac{{\cos 2x}}{2} + C.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165988

Tính nguyên hàm \(A=\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{x\ln x}dx}\) bằng cách đặt t=ln x. Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đặt \(t=\ln x\Rightarrow dt=\frac{1}{x}dx.\)

\(A=\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{1}{t}dt}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165990

Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\sin xdx}\) bằng

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{3}} {\sin xdx} = - \cos x\left| \begin{array}{l} \frac{\pi }{3}\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{2}.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165991

Cho số phức \(z=2-3i.\) Số phức liên hợp của \(z\) là 

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(2-3i\) là \(2+3i\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165992

Số nào trong các số phức sau là số thực?

Xem đáp án

Số phức có phần ảo bằng 0 là số thực. Do đó \(\left( 3+2i \right)+\left( 3-2i \right)=6\) là số thực.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165995

Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy B và chiều cao h là  

Xem đáp án

Theo công thức tính thể tích khối chóp ta có \(V=\frac{1}{3}Bh.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165996

Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là 

Xem đáp án

Thể tích của khối nón có chiều cao h và bán kính đáy r là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165997

Cho khối nón xoay có chiều cao và bán kính đáy cùng bằng a. Khi đó thể tích khối nón là 

Xem đáp án

Theo bài ra h=r=a.

Thể tích khối nón là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{a}^{3}}.\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165998

Cho các véc-tơ \(\overrightarrow{a}=\left( 1;2;3 \right),\overrightarrow{b}=\left( -2;4;1 \right),\overrightarrow{c}=\left( -1;3;4 \right).\) Véc-tơ \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}\) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có: \(2\overrightarrow{a}=\left( 2;4;6 \right);-3\overrightarrow{b}=\left( 6;-12;-3 \right);5\overrightarrow{c}=\left( -5;15;20 \right)\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}=\left( 3;7;23 \right).\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165999

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu có phương trình \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y-6z+9=0.\)

Tìm tọa độ tâm I và độ dài bán kính R của mặt cầu.

Xem đáp án

Tâm \(I\left( {1; - 2;3} \right);R = \sqrt {1 + 4 + 9 - 9}  = \sqrt 5 .\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166000

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( Oxz \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Phương trình mặt phẳng Ox qua \(O\left( 0;0;0 \right)\) và có véc-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{k}=\left( 0;1;0 \right)\) nên có phương trình y=0.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166001

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=z-3.\) Véc-tơ nào dưới đây là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng d?

Xem đáp án

Theo định nghĩa về phương trình chính tắc ta có \(\overrightarrow{u}=\left( 2;3;1 \right)\) là một véc-tơ chỉ phương của đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{x-3}{1}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166002

Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt chẵn. 

Xem đáp án

Không gian mẫu \(\Omega =\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\Rightarrow n\left( \Omega  \right)=6.\)

Gọi A là biến cố “con xúc sắc xuất hiện mặt chẵn” \(\Rightarrow n\left( A \right)=3.\)

Xác suất tìm được là: \(P\left( A \right)=\frac{3}{6}=\frac{1}{2}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166003

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Ta thấy đường cong là đồ thị của hàm trùng phương có dạng \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) với a>0.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166004

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{2x+1}{1-x}\) trên đoạn \(\left[ 2;3 \right]\) là:

Xem đáp án

Ta có \(y'=\frac{3}{{{\left( 1-x \right)}^{2}}}>0,\forall x\ne 1,\) suy ra hàm số đồng biến trên \(\left[ 2;3 \right].\)

Do đó, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ 2;3 \right]\) là \(f\left( 2 \right)=-5.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166005

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{2}{3} \right)}^{4x}}\le {{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2-x}}\) là

Xem đáp án

\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ - 4x}} \le {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{2 - x}} \Leftrightarrow  - 4x \le 2 - x \Leftrightarrow x \ge  - \frac{2}{3}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166006

Tích phân \(\int\limits_{0}^{2}{\frac{a}{ax+3a}dx},\left( a>0 \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {\frac{a}{{ax + 3a}}dx} = \int\limits_0^2 {\frac{1}{{x + 3}}dx} = \ln \left( {x + 3} \right)\left| \begin{array}{l} 2\\ 0 \end{array} \right. = \ln 5 - \ln 3 = \ln \frac{5}{3}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166007

Cho số phức \(\text{w}={{\left( 2+i \right)}^{2}}-3\left( 2-i \right).\) Giá trị của \(\left| \text{w} \right|\) là 

Xem đáp án

Ta có \(\text{w}=-3+7i\) nên \(\left| \text{w} \right|=\sqrt{58}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166008

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và \(SA=a\sqrt{2}.\) Tìm số đo của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\).

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot \left( {ABCD} \right)\\ AC = a\sqrt 2 \end{array} \right. \Rightarrow \alpha = \left( {SC;\left( {ABCD} \right)} \right) = \widehat {SCA}\)

Vì \(\Delta SAC\) vuông cân tại A nên \(\alpha ={{45}^{0}}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166009

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a. Điểm H thuộc cạnh AC với HC=a. Dựng đoạn thẳng SH vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) với SH=2a. Khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) là

Xem đáp án

Gọi E là trung điểm AB, suy ra \(CE\bot AB\)

Kẻ \(HI//CE,I\in AB.\)

Ta có \(\left\{ \begin{align} & HI\bot AB \\ & AB\bot SH \\ \end{align} \right.\Rightarrow AB\bot \left( SHI \right)\)

Trong mặt phẳng \(\left( SHI \right),\) kẻ \(HK\bot SI\) tại K, suy ra \(HK\bot \left( SAB \right)\)

Ta có \(HI=\frac{2}{3}CE=a\sqrt{3}.\)

Ta có \(\frac{1}{H{{K}^{2}}}=\frac{1}{H{{S}^{2}}}+\frac{1}{H{{I}^{2}}}\Rightarrow HK=\frac{2a\sqrt{21}}{7}.\)

Ta có \(d\left( C;\left( SAB \right) \right)=\frac{3}{2}d\left( H;\left( SAB \right) \right)=\frac{3}{2}HK=\frac{3a\sqrt{21}}{7}.\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166010

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y-4z=0.\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại điểm \(A\left( 3;4;3 \right).\)

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;2;2 \right).\) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) tại điểm \(A\left( 3;4;3 \right)\) có véc-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{IA}=\left( 2;2;1 \right).\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(2\left( x-3 \right)+2\left( y-4 \right)+z-3=0\) hay 2x+2y+z-17=0.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166011

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;-2;3 \right)\) và \(B\left( 3;1;1 \right).\)

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;3;-2 \right)\) là véc-tơ chỉ phương của đường thẳng AB.

Từ đó ta có phương trình đường thẳng \(AB:\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-3}{-2}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166012

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Biết hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Trên \(\left[ -4;3 \right]\) hàm số \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{\left( 1-x \right)}^{2}}\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm?

Xem đáp án

Trên \(\left[ -4;3 \right]\), ta có: \(g'\left( x \right)=2f'\left( x \right)-2\left( 1-x \right).\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = 1 - x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 4\\ x = - 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên.

Hàm số \(g\left( x \right)\) đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm \({{x}_{0}}=-1.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166013

Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để bất phương trình \({{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\) có nghiệm.

Xem đáp án

\({\log _4}\left( {{x^2} - x - m} \right) \ge {\log _2}\left( {x + 2} \right) \Leftrightarrow \frac{1}{2}{\log _4}\left( {{x^2} - x - m} \right) \ge {\log _2}\left( {x + 2} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2 > 0\\ {x^2} - x - m \ge {\left( {x + 2} \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ m \le - 5x - 4 \end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)=-5x-4\) với x>-2 sau đây

Dựa vào bảng biến thiên ta có m<6.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166014

Có bao nhiêu số thực a để \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{a+{{x}^{2}}}dx}=1?\)

Xem đáp án

\(a+{{x}^{2}}\ne 0\) với mọi \(x\in \left[ 0;1 \right]\Rightarrow a>0\) hoặc a<-1.

\(\int\limits_0^1 {\frac{x}{{a + {x^2}}}dx} = 1 \Leftrightarrow \frac{1}{2}\ln \left| {a + {x^2}} \right|\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right. = \frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{a + 1}}{a}} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = \frac{1}{{{e^2} - 1}}\\ a = - \frac{1}{{{e^2} + 1}}\left( {loai} \right) \end{array} \right.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166015

Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) thỏa mãn \(\left| z \right|=5\) và \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực. Tính \(P=\left| a \right|+\left| b \right|\).

Xem đáp án

Ta có

\(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)=\left( a+bi \right)\left( 4-3i \right)=4a+3b+\left( -3a+4b \right)i.\text{  }\left( 1 \right)\)

Do \(z\left( 2+i \right)\left( 1-2i \right)\) là một số thực nên từ \(\left( 1 \right)\) suy ra \(-3a+4b=0\Leftrightarrow b=\frac{3}{4}a.\text{        }\left( 2 \right)\)

Mặt khác \(\left| z \right|=5\Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{b}^{2}}=25.\text{        }\left( 3 \right)\)

Thế \(\left( 2 \right)\) vào \(\left( 3 \right)\) ta được phương trình

\({{a}^{2}}+{{\left( \frac{3}{4}a \right)}^{2}}=25\Leftrightarrow {{a}^{2}}=16\Leftrightarrow a=\pm 4.\)

Với \(a=4\Rightarrow b=3\) và \(a=-4\Rightarrow b=-3.\)

Vậy \(P=\left| a \right|+\left| b \right|=3+4=7.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166016

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A$ và có \(AB=a,BC=a\sqrt{3},\) mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right)\). Thể tích V của khối chóp S.ABC là

Xem đáp án

Gọi K là trung điểm của đoạn AB.

Ta có \(\Delta SAB\) đều \(\Rightarrow SK\bot AB.\)

Mà \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\) theo giao tuyến AB

\(\Rightarrow SK\bot \left( ABC \right)\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}\)

Ta có \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(AB=a,BC=a\sqrt{3}\)

\(\Rightarrow AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{2}\)

\(\Rightarrow {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}.\)

\({{S}_{\Delta ABC}}\) đều cạnh \(AB=a\Rightarrow\) đường cao \(SK=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)

\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166017

Một tấm đề can hình chữ nhật được cuộn lại theo chiều dài tạo thành một khối trụ có đường kính 50 cm. Người ta trải ra 250 vòng để cắt chữ và in tranh, phần còn lại là một khối trụ có đường kính 45 cm. Chiều dài phần trải ra gần với số nào nhất trong các số sau? (chiều dài tính bằng đơn vị mét).

Xem đáp án

Gọi \({{l}_{1}},{{l}_{2}},...,{{l}_{250}}\) là chiều dài phần trải ra vòng thứ nhất, thứ hai,…, thứ 250 của khối trụ.

Vì khi trải ra 250 vòng, bán kính khối trụ giảm đi 2,5 cm nên bề dày tấm đề can là \(\frac{2,5}{250}=0,01cm.\)

Khi đó \({{l}_{1}},{{l}_{2}},...,{{l}_{250}}\) lần lượt là chu vi các đường tròn có các bán kính \({{r}_{1}},{{r}_{2}},...,{{r}_{250,}}\) với \({{r}_{1}},{{r}_{2}},...,{{r}_{250}}\) lập thành một cấp số cộng có công sai d=-0,01 và số hạng đầu bằng 25.

Nên \({{r}_{1}}+{{r}_{2}}+...+{{r}_{250}}=25.250+\frac{250.249}{2}.\left( -0,01 \right)=5938,75.\)

Vậy chiều dài phần trải ra là \({{l}_{1}}+{{l}_{2}}+...+{{l}_{250}}=2\pi .5938,75\approx 37314cm\approx 373m.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166018

Trong không gian Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z}{6}\) và mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9.\) Biết đường thẳng d cắt mặt cầu \(\left( S \right)\) theo dây cung AB. Độ dài AB là

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của AB. Khi đó

\(AB=2\sqrt{I{{B}^{2}}-I{{H}^{2}}}=2\sqrt{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}\left( I;d \right)}\)

d đi qua điểm \(M\left( 3;2;0 \right)\) và \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2;3;6 \right).\)

Vậy \(d\left( I;d \right)=\frac{\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|}{\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|}\)

Ta có \(\overrightarrow{IM}=\left( 2;1;0 \right)\Rightarrow \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right]=\left( 6;-12;4 \right).\)

Vậy \(\left| \left[ \overrightarrow{IM};\overrightarrow{{{u}_{d}}} \right] \right|=14.\)

Mà \(\left| \overrightarrow{{{u}_{d}}} \right|=\sqrt{{{2}^{2}}+{{3}^{2}}+{{6}^{2}}}=7\Rightarrow d\left( I,d \right)=2.\)

Vậy \(AB=2\sqrt{{{3}^{2}}-{{2}^{2}}}=2\sqrt{5}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166019

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) như hình bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}}-3 \right).\)

Xem đáp án

\(g'\left( x \right) = 2xf'\left( {{x^2} - 3} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ f'\left( {{x^2} - 3} \right) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} - 3 = - 2\\ {x^2} - 3 = 1\left( {nghiem{\rm{ }}kep} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1\\ x = \pm 2\left( {nghiem{\rm{ }}kep} \right) \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số có 3 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166020

Có tất cả bao nhiêu bộ ba các số thực \(\left( x;y;z \right)\) thỏa mãn

\(\left\{ \begin{array}{l} {2^{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}{.4^{\sqrt[3]{{{y^2}}}}}{.16^{\sqrt[3]{{{z^2}}}}} = 128\\ {\left( {x{y^2} + {z^4}} \right)^2} = 4 + {\left( {x{y^2} - {z^4}} \right)^2} \end{array} \right..\)

Xem đáp án

Hệ phương trình đã cho tương đương

\(\left\{ \begin{array}{l} {2^{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}{.4^{\sqrt[3]{{{y^2}}}}}{.16^{\sqrt[3]{{{z^2}}}}} = 128\\ {\left( {x{y^2} + {z^4}} \right)^2} - {\left( {x{y^2} - {z^4}} \right)^2} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \sqrt[3]{{{x^2}}} + 2\sqrt[3]{{{y^2}}} + 4\sqrt[3]{{{z^2}}} = 7\\ x{y^2}{z^4} = 1 \end{array} \right.\)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 7 số không âm ta có

\(7=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+2\sqrt[3]{{{y}^{2}}}+4\sqrt[3]{{{z}^{2}}}\)

\(=\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+\sqrt[3]{{{y}^{2}}}+\sqrt[3]{{{y}^{2}}}+\sqrt[3]{{{z}^{2}}}+\sqrt[3]{{{z}^{2}}}+\sqrt[3]{{{z}^{2}}}\)

\(\ge 7\sqrt[7]{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}.{{\left( \sqrt[3]{{{y}^{2}}} \right)}^{2}}.{{\left( \sqrt[3]{{{z}^{2}}} \right)}^{4}}}\)

\(=7\sqrt[21]{{{\left( x{{y}^{2}}{{z}^{4}} \right)}^{2}}}\)

=7

Do đó hệ phương trình đã cho tương đương \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} = {y^2} = {z^2}\\ x{y^2}{z^4} = 1 \end{array} \right..\)

Dễ thấy x>0 và từ phương trình thứ hai ta có \({{x}^{7}}=1\) hay x=1. Suy ra \(y=\pm 1,z=\pm 1.\)

Vậy các bộ số thực thỏa mãn đề bài là \(\left( 1;1;1 \right),\left( 1;1;-1 \right),\left( 1;-1;-1 \right),\left( 1;-1;1 \right).\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166021

Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y={{x}^{2}}-4\) và \(y=-{{x}^{2}}-2x.\)

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị là \({{x}^{2}}-4=-{{x}^{2}}-2x\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x-2=0.\) Phương trình này có hai nghiệm là 1 và -2.

Do đó, diện tích cần tính là

\(S=\int\limits_{-2}^{1}{\left| {{x}^{2}}-4-\left( -{{x}^{2}}-2x \right) \right|dx}=\left| \int\limits_{-2}^{1}{\left( 2{{x}^{2}}+2x-4 \right)dx} \right|=\left| \left( \frac{2}{3}{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-4x \right)\left| \begin{align} & 1 \\ & -2 \\ \end{align} \right. \right|=9.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166022

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i,{{z}_{2}}=-\frac{1}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2}i.\) Gọi z là số phức thỏa mãn \(\left| 3z-\sqrt{3}i \right|=\sqrt{3}.\) Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của biểu thức \(T=\left| z \right|+\left| z-{{z}_{1}} \right|+\left| z-{{z}_{2}} \right|\). Tính mô-đun của số phức \(\text{w}=M+mi.\)

Xem đáp án

Ta có \({{x}^{2}}+{{\left( y-\frac{\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}=\frac{1}{2}\text{  }\left( C \right).\) Gọi K,A,B lần lượt là các điểm biểu diễn của \(z,{{z}_{1}},{{z}_{2}}\). Khi đó T=OK+KA+KB.

Ta có A,B,O thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) và tam giác ABO đều. Suy ra m=2OA=2. Đẳng thức xảy ra khi K trùng với O,A,B.

Gọi K thuộc cung AB, ta có \(KA.KB=OA.BK+AB.OK\Leftrightarrow KA=KB+OK\) suy ra \(T2=\le KA\le \frac{4\sqrt{3}}{3}.\)

Vậy \(\left| \text{w} \right|=\sqrt{\frac{16.3}{9}+4}=\frac{2\sqrt{21}}{3}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166023

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác vuông tại \(A,AB=a,AC=a\sqrt{2}.\) Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( AB'C' \right)\) và \(\left( ABC \right)\) bằng \({{60}^{0}}\) và hình chiếu của A lên \(\left( A'B'C' \right)\) là trung điểm H của đoạn thẳng A'B'. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện A.HB'C' theo a.

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm B'C' và N là hình chiếu của H trên B'C'. Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} B'C' \bot HN\\ B'C' \bot AH \end{array} \right. \Rightarrow B'C' \bot \left( {AHN} \right) \Rightarrow B'C' \bot AN.\)

\(\left\{ \begin{array}{l} \left( {AB'C'} \right) \cap \left( {A'B'C'} \right) = B'C'\\ B'C' \bot HN\\ B'C' \bot AN \end{array} \right.\)

\(\Rightarrow \left( \left( A'B'C' \right),\left( AB'C' \right) \right)=\widehat{ANH}={{60}^{0}}\)

Ta có \(B'C'=\sqrt{A'B{{'}^{2}}+A'C{{'}^{2}}}=a\sqrt{3}\)

\(\frac{1}{H{{N}^{2}}}=\frac{1}{H{{B}^{2}}}+\frac{1}{H{{M}^{2}}}\Rightarrow HN=\frac{a\sqrt{6}}{6}$ và \(AH=HN.\tan {{60}^{0}}=\frac{a\sqrt{2}}{2}.\)

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho H trùng với O các điểm B',M,A lần lượt thuộc các tia Ox,Oy,Oz.

Ta có \(H\left( 0;0;0 \right),B'\left( \frac{a}{2};0;0 \right),A\left( 0;0;\frac{a\sqrt{2}}{2} \right),C'\left( -\frac{a}{2};a\sqrt{2};0 \right).\)

Gọi \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2Ax-2By-2Cz+D=0\) là phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện AHB'C'. Ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} D = 0\\ 2A\frac{a}{2} = {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}\\ 2C.a\frac{{\sqrt 2 }}{2} = {\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\\ 2A.\left( { - \frac{a}{2}} \right) + 2B.a\sqrt 2 = {\left( { - \frac{a}{2}} \right)^2} + {\left( {a\sqrt 2 } \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} A = \frac{a}{4}\\ B = \frac{5}{{4\sqrt 2 }}\\ C = \frac{a}{{2\sqrt 2 }}\\ D = 0 \end{array} \right.\)

\(R = \sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2} - D}  = \frac{{a\sqrt {62} }}{8}.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »