Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thành Nhân lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thành Nhân lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thể tích của khối cầu bán kính \(a\) bằng
Thể tích khối cầu bán kính a là \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}.\)
Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( a{{b}^{2}} \right)\) bằng
\(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b.\)
Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(A\left( 2;3;4 \right)\) và \(B\left( 3;0;1 \right)\). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow{AB}\) là:
\(\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 3; - 3} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} = \sqrt {19} \)
Cho \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=2\) và \(\int\limits_{1}^{2}{2g\left( x \right)dx}=8\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]dx}\) bằng:
\(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} = 2\)
\(\int\limits_1^2 {g\left( x \right)dx} = 4 \Rightarrow \int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} = 6\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào đồ thị hàm số suy ra hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (-1;1)
Tìm nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( x-1 \right)=3.\)
Điều kiện: x>1.
Phương trình tương đương với \(x-1=8\Leftrightarrow x=9\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ:
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow \) Hệ số \(a>0\) do đó loại B và C.
Mặt khác hàm số có 2 điểm cực trị tại \(x=0,\ x=2\) nên chỉ đáp án A thỏa mãn.
Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z}{3}\) đi qua điểm nào dưới đây?
Thử trực tiếp.
Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng \(60{}^\circ \). Thể tích của khối nón đã cho là:
\(V=\frac{1}{3}.h.{{S}_{}}=\frac{1}{3}.h.\pi .{{R}^{2}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{3}.\pi .{{a}^{2}}=\frac{\pi {{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) (đvtt)
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng \(\left( Oxy \right)\) có phương trình là:
\(\left( Oxy \right):z=0\)
Cho \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 12\) và \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 5\), khi đó \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng
Ta có:
\(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} – 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} \)
\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} + 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 12 + 2.5 = 22\)
Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và độ dài cạnh bên bằng 2a là:
Lăng trụ tam giác đều là lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.
Diện tích đáy \(S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\), chiều cao \(h=2a\Rightarrow V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\).
Tìm công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}\) và đường thẳng d:y=2x quay xung quanh trục \(Ox\).
Phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{2}}-2x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)
Vậy thể tích khối tròn xoay được tính: \(V=\pi \int\limits_{0}^{2}{{{\left( {{x}^{2}}-2x \right)}^{2}}\text{d}x}\).
Tập nghiệm S của bất phương trình \({{5}^{x+2}}<{{\left( \frac{1}{25} \right)}^{-x}}\) là:
Biến đổi về \({{5}^{x+2}}<{{5}^{2x}}\Rightarrow x>2\).
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\), biết \({{u}_{2}}=3\) và \({{u}_{4}}=7\). Giá trị của \({{u}_{2019}}\) bằng:
Ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+d=3 \\ & {{u}_{1}}+3d=7 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & d=2 \\ & {{u}_{1}}=1 \\ \end{align} \right.\)
Do đó: \({{u}_{2019}}={{u}_{1}}+2018d=4037\).
Tìm điểm biểu diễn hình học của số phức \(z=\frac{5}{2+i}\)?
Ta có \(z=\frac{5}{2+i}=2-i\Rightarrow M\left( 2;-1 \right)\) là điểm biểu diễn hình học của z.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là:
Dựa vào đồ thị hàm số ta chọn được đáp án D
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\) là:
\(F\left( x \right)=\int{\left( {{e}^{2x}}+{{x}^{2}} \right)dx}=\frac{{{e}^{2x}}}{2}+\frac{{{x}^{3}}}{3}+C\).
Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x-2\) tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) có phương trình là
Ta có \({y}'=-3{{x}^{2}}+3\)
Với \({{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=y\left( 2 \right)=-4\)
Hệ số góc của tiếp tuyến tại hai điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) là \(k={y}'\left( 2 \right)=-9\).
Phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) là \(y=-9\left( x-2 \right)-4=-9x+14\).
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+10\) trên \(\left[ -2;\ 2 \right]\).
Hàm số liên tục và xác định trên \(\left[ -2;\ 2 \right]\).
Ta có \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x-9\). Do đó \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x-9=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1\in \left[ -2;\ 2 \right] \\ & x=3\notin \left[ -2;\ 2 \right] \\ \end{align} \right.\)
Khi đó \(f\left( -1 \right)=15; f\left( -2 \right)=8; f\left( 2 \right)=-12\).
Vậy \(\underset{[-2;\ 2]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=15\).
Tập nghiệm của bất phương trình \(2{{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\le {{\log }_{2}}\left( 5-x \right)+1\) là:
Điều kiện: \(1<x<5\).
\(\begin{align} & 2{{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\le {{\log }_{2}}\left( 5-x \right)+1\Leftrightarrow {{\log }_{2}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}\le {{\log }_{2}}\left( 10-2x \right) \\ & \Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}\le 10-2x\Leftrightarrow -3\le x\le 3. \\ \end{align}\)
Vậy \(S=\left( 1;3 \right]\).
Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và cạnh bên SB tạo với mặt phẳng đáy góc \(45{}^\circ \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng:
Diện tích hình vuông ABCD là \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\).
Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow \left( SB;\widehat{\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SBA}=45{}^\circ \).
Suy ra \(SA=a\tan 45{}^\circ =a\).
Thể tích khối chóp là: \(V=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}}{3}\).
Biết \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) là 2 nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}-4z+10=0\). Tính giá trị của biểu thức \(T=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}\).
Ta có: \(T=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}=\frac{z_{1}^{2}+z_{2}^{2}}{{{z}_{1}}{{z}_{2}}}=\frac{{{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-2{{z}_{1}}{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}{{z}_{2}}}\).
Theo Viet ta có \(\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4 \\ & {{z}_{1}}{{z}_{2}}=10 \\ \end{align} \right.\) nên \(T=\frac{{{4}^{2}}-20}{10}=-\frac{2}{5}\).
Đạo hàm của hàm số \(y=x.{{e}^{x+1}}\) là:
\(y'={{e}^{x+1}}+x{{e}^{x+1}}=\left( x+1 \right){{e}^{x+1}}\).
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-1\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\). Tính \(M+m\)?
\(y'=-4{{x}^{3}}+4x=0\Rightarrow x=0;\ x=\pm 1\).
Khi đó \(f\left( -2 \right)=-9;\ f\left( 1 \right)=1;\ f\left( 0 \right)=-1;\ f\left( 1 \right)=0\Rightarrow M+m=-9\).
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2=0\) là:
Bán kính mặt cầu bằng khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Do đó: \(R=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 1+2.2+2 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}=\frac{7}{\sqrt{5}}\).
Phương trình mặt cầu là: \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=\frac{49}{5}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:
Số nghiệm của phương trình \(4{{f}^{2}}\left( x \right)-1=0\) là:
Phương trình \(\Leftrightarrow {{f}^{2}}\left( x \right)=\frac{1}{4}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & f\left( x \right)=\frac{1}{2} \\ & f\left( x \right)=-\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\)
Phương trình \(f\left( x \right)=\frac{1}{2}\) có 1 nghiệm và phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) có 3 nghiệm nên phương trình đã cho có 4 nghiệm.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A có \(AB=a\sqrt{3},\text{ }AC=a\), tam giác SBC đều và mặt trong mặt phẳng vuông góc với đáy (tham khảo hình vẽ). Góc giữa SA và mặt phẳng đáy là
Kẻ \(SH\bot BC\Rightarrow SH\bot (ABC)\Rightarrow \left( S\widehat{A;(AB}C) \right)=\widehat{SAH}\).
Cạnh \(AH=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=a\) và
\(SH=\frac{BC\sqrt{3}}{2}=\frac{2a.\sqrt{3}}{2}=a\sqrt{3}\)
\(\tan \widehat{SAH}=\frac{SH}{AH}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{SAH}=60{}^\circ \).
Cho hình lập phương \(ABCD.\ A'B'C'D'\) với \(O'\) là tâm hình vuông \(A'B'C'D'\). Biết rằng tứ diện \(O'BC\text{D}\)có thể tích bằng \(6{{a}^{3}}\). Tính thể tích V của khối lập phương \(ABCD.\ A'B'C'D'\).
Gọi x là độ dài của cạnh hình lập phương.
Ta có: \({{V}_{O'BCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{BCD}}.d\left( O',\left( BCD \right) \right)=\frac{1}{3}.\frac{{{x}^{2}}}{2}.x=\frac{{{x}^{3}}}{6}\).
Theo giả thiết, \({{V}_{O'BCD}}=6{{a}^{3}}\Leftrightarrow \frac{{{x}^{3}}}{6}=6{{a}^{3}}\Leftrightarrow {{x}^{3}}=36{{a}^{3}}\).
Vậy thể tích lập phương là: \({{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}={{x}^{3}}=36{{a}^{3}}\).
Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(\left| z-3i+1 \right|=4\) là:
Gọi \(z=x+yi\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow z-3i+1=x+1+\left( y-3 \right)i\Rightarrow \left| z-3i+1 \right|=4\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}}=4\)
\(\Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=16\) là đường tròn biểu diễn số phức z.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:
Do \(\underset{x\to \left( -1 \right)}{\mathop{\lim }}\,y=\infty ,\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng là \(x=\pm 1\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ, diện tích hai phần \({{S}_{1}},{{S}_{2}}\) lần lượt bằng 12 và 3. Giá trị của \(I=\int\limits_{-2}^{3}{f\left( x \right)dx}\) bằng:
\(I=\int\limits_{-2}^{3}{f\left( x \right)dx}={{S}_{1}}-{{S}_{2}}=9\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai điểm \(A\left( 1;3;2 \right),B\left( 3;5;-4 \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là:
\(\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;-6 \right)\) và \(I\left( 2;4;-1 \right)\) là trung điểm AB.
Phương trình mặt phẳng trung trực của AB nhận vectơ \(\overrightarrow{n}=\left( 1;1;-3 \right)\) và đi qua điểm I là \(1\left( x-2 \right)+1\left( y-4 \right)-3\left( z+1 \right)=0\Leftrightarrow x+y-3z-9=0\).
Đường thẳng \(\Delta \) là giao của hai mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-z=0\) và \(\left( Q \right):x-2y+3=0\) thì có phương trình là:
Ta có: \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;1;-1 \right),\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 1;-2;0 \right)\).
Khi đó \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right]=-\left( 2;1;3 \right)\).
Chọn \(z=0\) ta được \(x=-1,\ y=1\).
Vậy điểm \(M\left( -1;1;0 \right)\) thuộc giao tuyến.
Phương trình đường thẳng giao tuyến là: \(\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z}{3}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)={{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}\). Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\):
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)={{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}\).
\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=1 \\ & x=-3 \\ \end{align} \right.\)
Bảng biến thiên:
Từ BBT ta thấy hàm số có 2 điểm cực trị.
Cho hàm số \(y=f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên cạnh và hàm số \(\left( C \right):y=f\left( x \right)-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
Ta có: \(y=f\left( x \right)-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\Rightarrow y'=f'\left( x \right)-x\).
Dựa vào sự tương giao của đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=x\) (đường thẳng này đi qua các điểm \(\left( -2;-2 \right),\left( 2;2 \right),\left( 4;4 \right)\) trên hình vẽ) ta có: \(f'\left( x \right)-x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=2 \\ & x=4 \\ \end{align} \right.\)
Mặt khác \(x\to +\infty \Rightarrow f'\left( x \right)>x\) (Do đồ thị \(f'\left( x \right)\) nằm phía trên đường thẳng \(y=x\)) ta có bảng xét dấu:
Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -2;2 \right)\) và \(\left( 4;+\infty \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 2;4 \right)\).
Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra thuộc 3 môn khác nhau.
Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách suy ra \(n\left( \Omega \right)=C_{9}^{3}\).
Gọi A: “biến cố lấy được 3 quyển sách thuộc 3 môn khác nhau”
Ta có: \(n\left( A \right)=C_{4}^{1}.C_{3}^{1}.C_{2}^{1}=24\).
Vậy \(P\left( A \right)=\frac{24}{C_{9}^{3}}=\frac{2}{7}\)
Một khối đồ chơi gồm một khối nón \(\left( N \right)\) xếp chồng lên một khối trụ \(\left( T \right)\). Khối trụ \(\left( T \right)\) có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là \({{r}_{1}},{{h}_{1}}\). Khối nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là \({{r}_{2}},{{h}_{2}}\) thỏa mãn \({{r}_{2}}=\frac{2}{3}{{r}_{1}}\) và \({{h}_{2}}={{h}_{1}}\) (tham khảo hình vẽ bên). Biết rằng thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng \(124c{{m}^{3}}\), thể tích khối nón \(\left( N \right)\) bằng:
Ta có:
\(\begin{align} & 124=\pi .r_{1}^{2}.{{h}_{1}}+\frac{1}{3}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}}\Leftrightarrow 124=\pi {{\left( \frac{3}{2}{{r}_{2}} \right)}^{2}}{{h}_{2}}+\frac{1}{3}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}} \\ & \Leftrightarrow 124=\frac{31}{12}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}}\Rightarrow \frac{1}{3}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}}=16\Rightarrow {{V}_{\left( N \right)}}=16\left( c{{m}^{3}} \right) \\ \end{align}\)
Cho \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{xdx}{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}}=a+b\ln 2+c\ln 3\) với a, b, c là các số hữu tỉ. Giá trị của \(a+b+c\) bằng:
Đặt \(t=2x+1\Rightarrow x=\frac{t-1}{2},\ dx=\frac{1}{2}dt,\ I=\int\limits_{1}^{3}{\frac{t-1}{4{{t}^{2}}}}=\left( \frac{1}{4}\ln t+\frac{1}{4t} \right)\left| _{1}^{3} \right.=\frac{1}{4}\ln 3-\frac{1}{6}\).
Khi đó: \(a+b+c=\frac{1}{12}\).
Cho hàm số \(f\left( a \right)=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left( \sqrt[3]{{{a}^{-2}}}-\sqrt[3]{a} \right)}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left( \sqrt[8]{{{a}^{3}}}-\sqrt[8]{{{a}^{-1}}} \right)}\) với \(a>0,\,\,a\ne 1\). Giá trị của \(M=f\left( {{2019}^{2018}} \right)\) là
Ta có: \(f\left( a \right)=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left( \sqrt[3]{{{a}^{-2}}}-\sqrt[3]{a} \right)}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left( \sqrt[8]{{{a}^{3}}}-\sqrt[8]{{{a}^{-1}}} \right)}=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left( {{a}^{\frac{-2}{3}}}-{{a}^{\frac{1}{3}}} \right)}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left( {{a}^{\frac{3}{8}}}-{{a}^{\frac{1}{8}}} \right)}=\frac{1-a}{{{a}^{\frac{1}{2}}}-1}=\frac{-\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}-1 \right)\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}+1 \right)}{{{a}^{\frac{1}{2}}}-1}=-{{a}^{\frac{1}{2}}}-1\)
Khi đó \(M=f\left( {{2019}^{2018}} \right)=-{{\left( {{2019}^{2018}} \right)}^{\frac{1}{2}}}-1=-{{2019}^{1009-1}}\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật tâm \(O,\ SD\bot \left( ABCD \right),AD=a\) và \(\widehat{AOD}=60{}^\circ \). Biết SC tạo với đáy một góc \(45{}^\circ \). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.
Tam giác \(\Delta AOD\) đều (tam giác cân có 1 góc \(60{}^\circ \))
Suy ra \(OA=AD=a\Rightarrow AC=2a\Rightarrow CD=a\sqrt{3}\).
Ta có \(\widehat{SCD}=45{}^\circ \Rightarrow SD=CD\tan 45{}^\circ =a\sqrt{3}\).
Ta có \(\frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{1}{{{c}^{2}}}+\frac{{{k}^{2}}}{{{h}^{2}}}\).
Trong đó:
\(\begin{align} & c=d\left( B;AC \right)\Rightarrow \frac{1}{{{c}^{2}}}=\frac{1}{B{{A}^{2}}}+\frac{1}{B{{D}^{2}}} \\ & k=\frac{BD}{BO}=2,\ h=SD=a\Rightarrow \frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{1}{{{\sqrt{3}}^{2}}}+\frac{1}{{{1}^{2}}}+\frac{{{2}^{2}}}{{{\sqrt{3}}^{2}}}\Rightarrow d=\frac{\sqrt{6}}{4} \\ \end{align}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\int\limits_{0}^{2}{\frac{f'\left( x \right)dx}{x+2}}=3\) và \(f\left( 2 \right)-2f\left( 0 \right)=4\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2x \right)dx}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}}\).
Đặt \(\left\{ \begin{align} & u=\frac{1}{x+2} \\ & dv=f'\left( x \right)dx \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & du=-\frac{1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}} \\ & v=f\left( x \right) \\ \end{align} \right.\)
Khi đó \(\int\limits_{0}^{2}{\frac{f'\left( x \right)dx}{x+2}}=\frac{f\left( x \right)}{x+2}\left| _{0}^{2} \right.+\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}=\frac{f\left( 2 \right)}{4}-\frac{f\left( 0 \right)}{2}+\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}=1+\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}\).
Suy ra \(K=\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}=2\xrightarrow{x=2t}K=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2t \right)d2t}{{{\left( 2t+2 \right)}^{2}}}}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2t \right)dt}{2{{\left( t+1 \right)}^{2}}}}=2\).
Vậy \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2t \right)dt}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}}=4\).
Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình hình chiếu của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & x=-2t \\ & y=t \\ & z=-1-2t \\ \end{align} \right.\) trên mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-z+1=0\).
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm. Gọi A là giao điểm của d và \(\left( P \right)\).
Gọi \(A\left( -2t;t;-1-2t \right)\in d\), cho \(A\in \left( P \right)\Rightarrow -2t+t+1+2t+1=0\Leftrightarrow t=-2\Rightarrow A\left( 4;-2;3 \right)\in \Delta \).
Áp dụng công thức nhanh ta có: \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right] \right]=\left( 7;-2;5 \right)\).
Do đó phương trình đường thẳng cần tìm là: \(\left\{ \begin{align} & x=4+7t \\ & y=-2+2t \\ & z=3+5t \\ \end{align} \right.\)
Cho phương trình \(2\sqrt{{{\log }_{3}}\left( 3x \right)}-3{{\log }_{3}}x=m-1\) (với m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình trên có nghiệm?
Ta có phương trình \(\Leftrightarrow 2\sqrt{1+{{\log }_{3}}x}-3{{\log }_{3}}x+1=m\).
Đặt \(t=\sqrt{1+{{\log }_{3}}x}\Rightarrow {{\log }_{3}}x={{t}^{2}}-1\ \ \left( t\ge 0 \right)\).
Khi đó ta có: \(2t-3\left( {{t}^{2}}-1 \right)+1=m\Leftrightarrow -3{{t}^{2}}+2t+4=m\).
Xét hàm số \(f\left( t \right)=-3{{t}^{2}}+2t+4\) với \(t\ge 0\) ta có \(f'\left( t \right)=-6t+2=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\).
Mặt khác \(f\left( 0 \right)=4,\ f\left( \frac{1}{3} \right)=\frac{13}{3},\ \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \).
Dựa vào BBT suy ra phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(m\le 4\).
Kết hợp điều kiện bài toán suy ra \(m=\left\{ 1;2;3;4 \right\}\).
Đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2\) cắt đường thẳng \(d:y=m\) tại 4 điểm phân biệt và tạo ra các hình phẳng có diện tích \({{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\) thỏa mãn \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}={{S}_{3}}\) (như hình vẽ). Giá trị m thuộc khoảng nào sau đây?
Giả sử đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2\) cắt đường thẳng \(y=m\) tại 4 điểm có hoành độ \(-b,\ -a,\ a,\ b\) thì \({{b}^{4}}-4{{b}^{2}}+2=m\).
Để
\(\begin{align} & {{S}_{1}}+{{S}_{2}}={{S}_{3}}\Leftrightarrow \int\limits_{0}^{b}{\left( {{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2-m \right)}=0\Leftrightarrow \frac{{{b}^{5}}}{5}-4\frac{{{b}^{3}}}{3}+2b-mb=0 \\ & \Rightarrow \frac{{{b}^{4}}}{5}-4\frac{{{b}^{2}}}{3}+2=m\Leftrightarrow \frac{{{b}^{4}}}{5}-\frac{4{{b}^{2}}}{3}+2={{b}^{4}}-4{{b}^{2}}+2\Leftrightarrow \frac{4}{5}{{b}^{4}}=\frac{8}{3}{{b}^{2}}\Rightarrow {{b}^{2}}=\frac{10}{3} \\ \end{align}\)
Khi đó \(m={{b}^{4}}-4{{b}^{2}}+2=\frac{-2}{9}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:
Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)={{\left[ f\left( {{x}^{2}} \right) \right]}^{2}}-3f\left( {{x}^{2}} \right)+1\) là:
Ta có: \(g'\left( x \right)=2f\left( {{x}^{2}} \right).2x.f'\left( {{x}^{2}} \right)-6xf'\left( {{x}^{2}} \right)=4xf'\left( {{x}^{2}} \right).\left[ f\left( {{x}^{2}} \right)-\frac{3}{2} \right]\).
Phương trình \(f'\left( {{x}^{2}} \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=1 \\ & {{x}^{2}}=3 \\ \end{align} \right.\to \) có 4 nghiệm.
Phương trình \(f\left( x \right)=\frac{3}{2}\) có nghiệm x âm nên phương trình \(f\left( {{x}^{2}} \right)=\frac{3}{2}\) vô nghiệm.
Do đó phương trình \(g'\left( x \right)=0\) có 5 nghiệm.
Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{5}{6}\), mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-1=0\) và điểm \(A\left( 1;1;1 \right)\). Điểm M thay đổi trên đường tròn giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\). Giá trị lớn nhất của \(P=AM\) là:
Gọi E là hình chiếu vuông góc của A trên \(\left( P \right)\).
Ta có: \(\overrightarrow{{{u}_{AI}}}=\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\left( 1;1;1 \right)\Rightarrow AE:\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{1}\), giao điểm của AI và \(\left( P \right)\) là \(E\left( \frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3} \right)\).
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-1;0 \right)\) và bán kính \(R=\sqrt{\frac{5}{6}}\), bán kính đường tròn giao tuyến là \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-d_{\left( I,\left( P \right) \right)}^{2}}=\frac{\sqrt{2}}{2}\). Gọi K là hình chiếu vuông góc của I trên \(\left( P \right)\Rightarrow IK:\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=-1+t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\).
Giải \(1+t-1+t+t-1=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\Rightarrow K\left( \frac{4}{3};-\frac{2}{3};\frac{1}{3} \right)\).
Ta có \(A{{M}^{2}}=A{{E}^{2}}+E{{M}^{2}}\) lớn nhất khi \(E{{M}_{\max }}\).
Mặt khác \(E{{M}_{\max }}=EK+r=\sqrt{2}+\frac{\sqrt{2}}{2}=\frac{3\sqrt{2}}{2}\Rightarrow {{P}_{\max }}=\sqrt{EM_{\max }^{2}+A{{E}^{2}}}=\frac{\sqrt{210}}{6}\).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-1;4] như hình vẽ bên. Số giá trị nguyên âm của tham số m để bất phương trình \(m\ge f\left( \frac{x}{2}+1 \right)+{{x}^{2}}-4x\) có nghiệm trên đoạn [-1;4] là
Điều kiện để bất phương trình \(m\ge f\left( \frac{x}{2}+1 \right)+{{x}^{2}}-4x\) có nghiệm trên đoạn [-1;4] là \(m\ge \underset{\left[ -1;4 \right]}{\mathop{Min}}\,g(x)\)
Xét hàm số \(g(x)=f\left( \frac{x}{2}+1 \right)+{{x}^{2}}-4x\) với \(x\in \left[ -1;4 \right]\)
Ta có: \(g'(x)=\frac{1}{2}f'\left( \frac{x}{2}+1 \right)+2(x-2).\) Đặt \(t=\left( \frac{x}{2}+1 \right)\)
Ta thấy \(x\in (2;4)\Rightarrow t\in \left( 2;3 \right)\Rightarrow f'\left( t \right)>0\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{1}{2}f'\left( \frac{x}{2}+1 \right)+2\left( x-2 \right)>0\)
Với \(x\in \left( -1;4 \right)\Rightarrow t\in \left( \frac{1}{2};2 \right)\Rightarrow f'(t)<0\Rightarrow g'(t)<0\)
Ta có bảng biến thiên của hàm số g(x) trên đoạn [-1;4] như sau
Mặt khác \(g(2)=f(2)+{{2}^{2}}-4.2=-5\)
Suy ra \(m\ge -5\) là giá trị cần tìm. Kết hợp \(m\in {{\mathbb{Z}}^{-}}\Rightarrow m=\left\{ -5;-4;-3;-2;-1 \right\}\)
Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=1\). Đặt \(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\), giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\left| \text{w}+3i \right|\) là
Ta có: \(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\Leftrightarrow \text{w}(2+iz)=2\text{z}-i\Leftrightarrow 2w+\text{w}iz=2z-i\)
\(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\)
Đặt \(\text{w}=x+yi\Leftrightarrow 4{{\text{x}}^{2}}+{{(2y+1)}^{2}}=\left[ {{(y+2)}^{2}}+{{x}^{2}} \right]\Leftrightarrow 3{{\text{x}}^{2}}+3{{y}^{2}}=3\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\).
Vậy w thuộc đường tròn tâm O(0;0) bán kính \(R=1\Rightarrow {{P}_{\max }}=3+1=4\).
Cho các số thực x, y thỏa mãn \(5+{{16.4}^{{{x}^{2}}-2y}}=(5+{{16}^{{{x}^{2}}-2y}}){{.7}^{2y-{{x}^{2}}+2}}\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \(P=\frac{10x+6y+26}{2\text{x}+2y+5}\). Khi đó T=M+m bằng:
\({{x}^{2}}-2y=t\Rightarrow 5+{{16.4}^{t}}=(5+{{16}^{t}}){{.7}^{2-t}}\Rightarrow \frac{5+{{4}^{t+2}}}{{{7}^{t+2}}}=\frac{5+{{4}^{2t}}}{{{7}^{2t}}}\)
\(\Rightarrow t+2=2t\Rightarrow t=2\Rightarrow {{x}^{2}}-2y=2\Rightarrow 2y={{x}^{2}}-2\)
Khi đó \(P=\frac{3{{\text{x}}^{2}}+10\text{x}+20}{{{x}^{2}}+2\text{x}+3}\Rightarrow (3-P){{x}^{2}}+2(5-P)x+20-3P=0\).
Phương trình bậc hai ẩn x, x tồn tại khi \(\Delta \ge 0\Rightarrow 2{{P}^{2}}-19P+35\le 0\Rightarrow \frac{5}{2}\le P\le 7\).
Vậy \(M+m=9,5\).