Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thành Nhân lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thành Nhân lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 66 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165723

Thể tích của khối cầu bán kính \(a\) bằng

Xem đáp án

Thể tích khối cầu bán kính a là \(V = \frac{4}{3}\pi {a^3}.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165724

Với \(a\) và \(b\) là hai số thực dương tùy ý, \(\log \left( a{{b}^{2}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\log \left( {a{b^2}} \right) = \log a + \log {b^2} = \log a + 2\log b.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165725

Trong không gian Oxyz cho hai điểm \(A\left( 2;3;4 \right)\) và \(B\left( 3;0;1 \right)\). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow{AB}\) là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 3; - 3} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}}  = \sqrt {19} \)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 165726

Cho \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=2\) và \(\int\limits_{1}^{2}{2g\left( x \right)dx}=8\). Khi đó \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]dx}\) bằng:

Xem đáp án

\(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  = 2\)

\(\int\limits_1^2 {g\left( x \right)dx}  = 4 \Rightarrow \int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx}  = 6\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165728

Tìm nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( x-1 \right)=3.\)

Xem đáp án

Điều kiện: x>1.

Phương trình tương đương với \(x-1=8\Leftrightarrow x=9\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165729

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ:

 

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm số nào trong các hàm số sau:

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \Rightarrow \) Hệ số \(a>0\) do đó loại B và   C.

Mặt khác hàm số có 2 điểm cực trị tại \(x=0,\ x=2\) nên chỉ đáp án A thỏa mãn.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165730

Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z}{3}\) đi qua điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Thử trực tiếp.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165731

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng \(60{}^\circ \). Thể tích của khối nón đã cho là:

Xem đáp án

\(V=\frac{1}{3}.h.{{S}_{}}=\frac{1}{3}.h.\pi .{{R}^{2}}=\frac{1}{3}.a\sqrt{3}.\pi .{{a}^{2}}=\frac{\pi {{a}^{3}}\sqrt{3}}{3}\) (đvtt)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165733

Cho \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = 12\) và \(\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 5\), khi đó \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} – 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} \)

\( \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) – 2g\left( x \right)} \right]{\rm{d}}x} + 2\int\limits_0^1 {g\left( x \right){\rm{d}}x} = 12 + 2.5 = 22\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165734

Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và độ dài cạnh bên bằng 2a là:

Xem đáp án

Lăng trụ tam giác đều là lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

Diện tích đáy \(S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\), chiều cao \(h=2a\Rightarrow V=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{2}\).

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165735

Tìm công thức tính thể tích của khối tròn xoay khi cho hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right):y={{x}^{2}}\) và đường thẳng d:y=2x quay xung quanh trục \(Ox\).

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \({{x}^{2}}-2x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

Vậy thể tích khối tròn xoay được tính: \(V=\pi \int\limits_{0}^{2}{{{\left( {{x}^{2}}-2x \right)}^{2}}\text{d}x}\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165736

Tập nghiệm S của bất phương trình \({{5}^{x+2}}<{{\left( \frac{1}{25} \right)}^{-x}}\) là:

Xem đáp án

Biến đổi về \({{5}^{x+2}}<{{5}^{2x}}\Rightarrow x>2\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165737

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\), biết \({{u}_{2}}=3\) và \({{u}_{4}}=7\). Giá trị của \({{u}_{2019}}\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{u}_{1}}+d=3 \\ & {{u}_{1}}+3d=7 \\ \end{align} \right.\)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & d=2 \\ & {{u}_{1}}=1 \\ \end{align} \right.\)

Do đó: \({{u}_{2019}}={{u}_{1}}+2018d=4037\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165738

Tìm điểm biểu diễn hình học của số phức \(z=\frac{5}{2+i}\)?

Xem đáp án

Ta có \(z=\frac{5}{2+i}=2-i\Rightarrow M\left( 2;-1 \right)\) là điểm biểu diễn hình học của z.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165740

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\) là:

Xem đáp án

\(F\left( x \right)=\int{\left( {{e}^{2x}}+{{x}^{2}} \right)dx}=\frac{{{e}^{2x}}}{2}+\frac{{{x}^{3}}}{3}+C\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165741

Tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{3}}+3x-2\) tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) có phương trình là

Xem đáp án

Ta có \({y}'=-3{{x}^{2}}+3\)

Với \({{x}_{0}}=2\Rightarrow {{y}_{0}}=y\left( 2 \right)=-4\)

Hệ số góc của tiếp tuyến tại hai điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) là \(k={y}'\left( 2 \right)=-9\).

Phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}=2\) là \(y=-9\left( x-2 \right)-4=-9x+14\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165742

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+10\) trên \(\left[ -2;\ 2 \right]\).

Xem đáp án

Hàm số liên tục và xác định trên \(\left[ -2;\ 2 \right]\).

Ta có \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x-9\). Do đó \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x-9=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1\in \left[ -2;\ 2 \right] \\ & x=3\notin \left[ -2;\ 2 \right] \\ \end{align} \right.\)

Khi đó \(f\left( -1 \right)=15; f\left( -2 \right)=8; f\left( 2 \right)=-12\).

Vậy \(\underset{[-2;\ 2]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=15\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165743

Tập nghiệm của bất phương trình \(2{{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\le {{\log }_{2}}\left( 5-x \right)+1\) là:

Xem đáp án

Điều kiện: \(1<x<5\).

\(\begin{align} & 2{{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\le {{\log }_{2}}\left( 5-x \right)+1\Leftrightarrow {{\log }_{2}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}\le {{\log }_{2}}\left( 10-2x \right) \\ & \Leftrightarrow {{\left( x-1 \right)}^{2}}\le 10-2x\Leftrightarrow -3\le x\le 3. \\ \end{align}\)

Vậy \(S=\left( 1;3 \right]\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165744

Cho khối chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và cạnh bên SB tạo với mặt phẳng đáy góc \(45{}^\circ \). Thể tích của khối chóp \(S.ABCD\) bằng:

Xem đáp án

Diện tích hình vuông ABCD là \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\).

Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow \left( SB;\widehat{\left( ABCD \right)} \right)=\widehat{SBA}=45{}^\circ \).

Suy ra \(SA=a\tan 45{}^\circ =a\).

Thể tích khối chóp là: \(V=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{{{a}^{3}}}{3}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165745

Biết \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) là 2 nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}-4z+10=0\). Tính giá trị của biểu thức \(T=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}\).

Xem đáp án

Ta có: \(T=\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}+\frac{{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}}=\frac{z_{1}^{2}+z_{2}^{2}}{{{z}_{1}}{{z}_{2}}}=\frac{{{\left( {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right)}^{2}}-2{{z}_{1}}{{z}_{2}}}{{{z}_{1}}{{z}_{2}}}\).

Theo Viet ta có \(\left\{ \begin{align} & {{z}_{1}}+{{z}_{2}}=4 \\ & {{z}_{1}}{{z}_{2}}=10 \\ \end{align} \right.\) nên \(T=\frac{{{4}^{2}}-20}{10}=-\frac{2}{5}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165746

Đạo hàm của hàm số \(y=x.{{e}^{x+1}}\) là:

Xem đáp án

\(y'={{e}^{x+1}}+x{{e}^{x+1}}=\left( x+1 \right){{e}^{x+1}}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165747

Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-1\) trên đoạn \(\left[ -2;1 \right]\). Tính \(M+m\)?

Xem đáp án

\(y'=-4{{x}^{3}}+4x=0\Rightarrow x=0;\ x=\pm 1\).

Khi đó \(f\left( -2 \right)=-9;\ f\left( 1 \right)=1;\ f\left( 0 \right)=-1;\ f\left( 1 \right)=0\Rightarrow M+m=-9\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165748

Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2=0\) là:

Xem đáp án

Bán kính mặt cầu bằng khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Do đó: \(R=d\left( I,\left( P \right) \right)=\frac{\left| 1+2.2+2 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}=\frac{7}{\sqrt{5}}\).

Phương trình mặt cầu là: \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=\frac{49}{5}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165749

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:

Số nghiệm của phương trình \(4{{f}^{2}}\left( x \right)-1=0\) là:

Xem đáp án

Phương trình \(\Leftrightarrow {{f}^{2}}\left( x \right)=\frac{1}{4}\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & f\left( x \right)=\frac{1}{2} \\ & f\left( x \right)=-\frac{1}{2} \\ \end{align} \right.\)

Phương trình \(f\left( x \right)=\frac{1}{2}\) có 1 nghiệm và phương trình \(f\left( x \right)=-\frac{1}{2}\) có 3 nghiệm nên phương trình đã cho có 4 nghiệm.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165750

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A có \(AB=a\sqrt{3},\text{ }AC=a\), tam giác SBC đều và mặt trong mặt phẳng vuông góc với đáy (tham khảo hình vẽ). Góc giữa SA và mặt phẳng đáy là

Xem đáp án

Kẻ \(SH\bot BC\Rightarrow SH\bot (ABC)\Rightarrow \left( S\widehat{A;(AB}C) \right)=\widehat{SAH}\).

Cạnh \(AH=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=a\) và

\(SH=\frac{BC\sqrt{3}}{2}=\frac{2a.\sqrt{3}}{2}=a\sqrt{3}\)

\(\tan \widehat{SAH}=\frac{SH}{AH}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{SAH}=60{}^\circ \).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165751

Cho hình lập phương \(ABCD.\ A'B'C'D'\) với \(O'\) là tâm hình vuông \(A'B'C'D'\). Biết rằng tứ diện \(O'BC\text{D}\)có thể tích bằng \(6{{a}^{3}}\). Tính thể tích V của khối lập phương \(ABCD.\ A'B'C'D'\).

Xem đáp án

Gọi x là độ dài của cạnh hình lập phương.

Ta có: \({{V}_{O'BCD}}=\frac{1}{3}.{{S}_{BCD}}.d\left( O',\left( BCD \right) \right)=\frac{1}{3}.\frac{{{x}^{2}}}{2}.x=\frac{{{x}^{3}}}{6}\).

Theo giả thiết, \({{V}_{O'BCD}}=6{{a}^{3}}\Leftrightarrow \frac{{{x}^{3}}}{6}=6{{a}^{3}}\Leftrightarrow {{x}^{3}}=36{{a}^{3}}\).

Vậy thể tích lập phương là: \({{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}={{x}^{3}}=36{{a}^{3}}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165752

Tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(\left| z-3i+1 \right|=4\) là:

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow z-3i+1=x+1+\left( y-3 \right)i\Rightarrow \left| z-3i+1 \right|=4\Leftrightarrow \sqrt{{{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}}=4\)

\(\Leftrightarrow {{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}=16\) là đường tròn biểu diễn số phức z.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165753

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm số xác định trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ -1;1 \right\}\), liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như sau:

Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là:

Xem đáp án

Do \(\underset{x\to \left( -1 \right)}{\mathop{\lim }}\,y=\infty ,\underset{x\to {{1}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên đồ thị hàm số có hai đường tiệm cận đứng là \(x=\pm 1\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165755

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), hai điểm \(A\left( 1;3;2 \right),B\left( 3;5;-4 \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;-6 \right)\) và \(I\left( 2;4;-1 \right)\) là trung điểm AB.

Phương trình mặt phẳng trung trực của AB nhận vectơ \(\overrightarrow{n}=\left( 1;1;-3 \right)\) và đi qua điểm I là \(1\left( x-2 \right)+1\left( y-4 \right)-3\left( z+1 \right)=0\Leftrightarrow x+y-3z-9=0\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165756

Đường thẳng \(\Delta \) là giao của hai mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-z=0\) và \(\left( Q \right):x-2y+3=0\) thì có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;1;-1 \right),\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 1;-2;0 \right)\).

Khi đó \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right]=-\left( 2;1;3 \right)\).

Chọn \(z=0\) ta được \(x=-1,\ y=1\).

Vậy điểm \(M\left( -1;1;0 \right)\) thuộc giao tuyến.

Phương trình đường thẳng giao tuyến là: \(\frac{x+1}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z}{3}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165757

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)={{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}\). Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\):

Xem đáp án

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm là \(f'\left( x \right)={{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}\).

\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{\left( x-2 \right)}^{4}}\left( x-1 \right)\left( x+3 \right)\sqrt{{{x}^{2}}+3}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=1 \\ & x=-3 \\ \end{align} \right.\)

Bảng biến thiên:

Từ BBT ta thấy hàm số có 2 điểm cực trị.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165758

Cho hàm số \(y=f'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có đồ thị như hình vẽ bên cạnh và hàm số \(\left( C \right):y=f\left( x \right)-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

Xem đáp án

Ta có: \(y=f\left( x \right)-\frac{1}{2}{{x}^{2}}-1\Rightarrow y'=f'\left( x \right)-x\).

Dựa vào sự tương giao của đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=x\) (đường thẳng này đi qua các điểm \(\left( -2;-2 \right),\left( 2;2 \right),\left( 4;4 \right)\) trên hình vẽ) ta có: \(f'\left( x \right)-x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=2 \\ & x=4 \\ \end{align} \right.\)

Mặt khác \(x\to +\infty \Rightarrow f'\left( x \right)>x\) (Do đồ thị \(f'\left( x \right)\) nằm phía trên đường thẳng \(y=x\)) ta có bảng xét dấu:

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -2;2 \right)\) và \(\left( 4;+\infty  \right)\), nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 2;4 \right)\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165759

Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển lấy ra thuộc 3 môn khác nhau.

Xem đáp án

Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách suy ra \(n\left( \Omega  \right)=C_{9}^{3}\).

Gọi A: “biến cố lấy được 3 quyển sách thuộc 3 môn khác nhau”

Ta có: \(n\left( A \right)=C_{4}^{1}.C_{3}^{1}.C_{2}^{1}=24\).

Vậy \(P\left( A \right)=\frac{24}{C_{9}^{3}}=\frac{2}{7}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165760

Một khối đồ chơi gồm một khối nón \(\left( N \right)\) xếp chồng lên một khối trụ \(\left( T \right)\). Khối trụ \(\left( T \right)\) có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là \({{r}_{1}},{{h}_{1}}\). Khối nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là \({{r}_{2}},{{h}_{2}}\) thỏa mãn \({{r}_{2}}=\frac{2}{3}{{r}_{1}}\) và \({{h}_{2}}={{h}_{1}}\) (tham khảo hình vẽ bên). Biết rằng thể tích của toàn bộ khối đồ chơi bằng \(124c{{m}^{3}}\), thể tích khối nón \(\left( N \right)\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{align} & 124=\pi .r_{1}^{2}.{{h}_{1}}+\frac{1}{3}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}}\Leftrightarrow 124=\pi {{\left( \frac{3}{2}{{r}_{2}} \right)}^{2}}{{h}_{2}}+\frac{1}{3}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}} \\ & \Leftrightarrow 124=\frac{31}{12}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}}\Rightarrow \frac{1}{3}\pi .r_{2}^{2}.{{h}_{2}}=16\Rightarrow {{V}_{\left( N \right)}}=16\left( c{{m}^{3}} \right) \\ \end{align}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165761

Cho \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{xdx}{{{\left( 2x+1 \right)}^{2}}}}=a+b\ln 2+c\ln 3\) với a, b, c là các số hữu tỉ. Giá trị của \(a+b+c\) bằng:

Xem đáp án

Đặt \(t=2x+1\Rightarrow x=\frac{t-1}{2},\ dx=\frac{1}{2}dt,\ I=\int\limits_{1}^{3}{\frac{t-1}{4{{t}^{2}}}}=\left( \frac{1}{4}\ln t+\frac{1}{4t} \right)\left| _{1}^{3} \right.=\frac{1}{4}\ln 3-\frac{1}{6}\).

Khi đó: \(a+b+c=\frac{1}{12}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165762

Cho hàm số \(f\left( a \right)=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left( \sqrt[3]{{{a}^{-2}}}-\sqrt[3]{a} \right)}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left( \sqrt[8]{{{a}^{3}}}-\sqrt[8]{{{a}^{-1}}} \right)}\) với \(a>0,\,\,a\ne 1\). Giá trị của \(M=f\left( {{2019}^{2018}} \right)\) là

Xem đáp án

Ta có: \(f\left( a \right)=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left( \sqrt[3]{{{a}^{-2}}}-\sqrt[3]{a} \right)}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left( \sqrt[8]{{{a}^{3}}}-\sqrt[8]{{{a}^{-1}}} \right)}=\frac{{{a}^{\frac{2}{3}}}\left( {{a}^{\frac{-2}{3}}}-{{a}^{\frac{1}{3}}} \right)}{{{a}^{\frac{1}{8}}}\left( {{a}^{\frac{3}{8}}}-{{a}^{\frac{1}{8}}} \right)}=\frac{1-a}{{{a}^{\frac{1}{2}}}-1}=\frac{-\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}-1 \right)\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}+1 \right)}{{{a}^{\frac{1}{2}}}-1}=-{{a}^{\frac{1}{2}}}-1\)

Khi đó \(M=f\left( {{2019}^{2018}} \right)=-{{\left( {{2019}^{2018}} \right)}^{\frac{1}{2}}}-1=-{{2019}^{1009-1}}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165763

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật tâm \(O,\ SD\bot \left( ABCD \right),AD=a\) và \(\widehat{AOD}=60{}^\circ \). Biết SC tạo với đáy một góc \(45{}^\circ \). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.

Xem đáp án

Tam giác \(\Delta AOD\) đều (tam giác cân có 1 góc \(60{}^\circ \))

Suy ra \(OA=AD=a\Rightarrow AC=2a\Rightarrow CD=a\sqrt{3}\).

Ta có \(\widehat{SCD}=45{}^\circ \Rightarrow SD=CD\tan 45{}^\circ =a\sqrt{3}\).

Ta có \(\frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{1}{{{c}^{2}}}+\frac{{{k}^{2}}}{{{h}^{2}}}\).

Trong đó:

\(\begin{align} & c=d\left( B;AC \right)\Rightarrow \frac{1}{{{c}^{2}}}=\frac{1}{B{{A}^{2}}}+\frac{1}{B{{D}^{2}}} \\ & k=\frac{BD}{BO}=2,\ h=SD=a\Rightarrow \frac{1}{{{d}^{2}}}=\frac{1}{{{\sqrt{3}}^{2}}}+\frac{1}{{{1}^{2}}}+\frac{{{2}^{2}}}{{{\sqrt{3}}^{2}}}\Rightarrow d=\frac{\sqrt{6}}{4} \\ \end{align}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165764

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) thỏa mãn điều kiện \(\int\limits_{0}^{2}{\frac{f'\left( x \right)dx}{x+2}}=3\) và \(f\left( 2 \right)-2f\left( 0 \right)=4\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2x \right)dx}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}}\).

Xem đáp án

Đặt \(\left\{ \begin{align} & u=\frac{1}{x+2} \\ & dv=f'\left( x \right)dx \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow \left\{ \begin{align} & du=-\frac{1}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}} \\ & v=f\left( x \right) \\ \end{align} \right.\)

Khi đó \(\int\limits_{0}^{2}{\frac{f'\left( x \right)dx}{x+2}}=\frac{f\left( x \right)}{x+2}\left| _{0}^{2} \right.+\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}=\frac{f\left( 2 \right)}{4}-\frac{f\left( 0 \right)}{2}+\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}=1+\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}\).

Suy ra \(K=\int\limits_{0}^{2}{\frac{f\left( x \right)dx}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}}=2\xrightarrow{x=2t}K=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2t \right)d2t}{{{\left( 2t+2 \right)}^{2}}}}=\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2t \right)dt}{2{{\left( t+1 \right)}^{2}}}}=2\).

Vậy \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{f\left( 2t \right)dt}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}}}=4\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165765

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), phương trình nào dưới đây là phương trình hình chiếu của đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & x=-2t \\ & y=t \\ & z=-1-2t \\ \end{align} \right.\) trên mặt phẳng \(\left( P \right):x+y-z+1=0\).

Xem đáp án

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm. Gọi A là giao điểm của d và \(\left( P \right)\).

Gọi \(A\left( -2t;t;-1-2t \right)\in d\), cho \(A\in \left( P \right)\Rightarrow -2t+t+1+2t+1=0\Leftrightarrow t=-2\Rightarrow A\left( 4;-2;3 \right)\in \Delta \).

Áp dụng công thức nhanh ta có: \(\overrightarrow{{{u}_{\Delta }}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}};\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}};\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right] \right]=\left( 7;-2;5 \right)\).

Do đó phương trình đường thẳng cần tìm là: \(\left\{ \begin{align} & x=4+7t \\ & y=-2+2t \\ & z=3+5t \\ \end{align} \right.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165766

Cho phương trình \(2\sqrt{{{\log }_{3}}\left( 3x \right)}-3{{\log }_{3}}x=m-1\) (với m là tham số thực). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để phương trình trên có nghiệm?

Xem đáp án

Ta có phương trình \(\Leftrightarrow 2\sqrt{1+{{\log }_{3}}x}-3{{\log }_{3}}x+1=m\).

Đặt \(t=\sqrt{1+{{\log }_{3}}x}\Rightarrow {{\log }_{3}}x={{t}^{2}}-1\ \ \left( t\ge 0 \right)\).

Khi đó ta có: \(2t-3\left( {{t}^{2}}-1 \right)+1=m\Leftrightarrow -3{{t}^{2}}+2t+4=m\).

Xét hàm số \(f\left( t \right)=-3{{t}^{2}}+2t+4\) với \(t\ge 0\) ta có \(f'\left( t \right)=-6t+2=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\).

Mặt khác \(f\left( 0 \right)=4,\ f\left( \frac{1}{3} \right)=\frac{13}{3},\ \underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=-\infty \).

Dựa vào BBT suy ra phương trình có nghiệm khi và chỉ khi \(m\le 4\).

Kết hợp điều kiện bài toán suy ra \(m=\left\{ 1;2;3;4 \right\}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165767

Đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2\) cắt đường thẳng \(d:y=m\) tại 4 điểm phân biệt và tạo ra các hình phẳng có diện tích \({{S}_{1}},{{S}_{2}},{{S}_{3}}\) thỏa mãn \({{S}_{1}}+{{S}_{2}}={{S}_{3}}\) (như hình vẽ). Giá trị m thuộc khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Giả sử đồ thị hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2\) cắt đường thẳng \(y=m\) tại 4 điểm có hoành độ \(-b,\ -a,\ a,\ b\) thì \({{b}^{4}}-4{{b}^{2}}+2=m\).

Để

 \(\begin{align} & {{S}_{1}}+{{S}_{2}}={{S}_{3}}\Leftrightarrow \int\limits_{0}^{b}{\left( {{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+2-m \right)}=0\Leftrightarrow \frac{{{b}^{5}}}{5}-4\frac{{{b}^{3}}}{3}+2b-mb=0 \\ & \Rightarrow \frac{{{b}^{4}}}{5}-4\frac{{{b}^{2}}}{3}+2=m\Leftrightarrow \frac{{{b}^{4}}}{5}-\frac{4{{b}^{2}}}{3}+2={{b}^{4}}-4{{b}^{2}}+2\Leftrightarrow \frac{4}{5}{{b}^{4}}=\frac{8}{3}{{b}^{2}}\Rightarrow {{b}^{2}}=\frac{10}{3} \\ \end{align}\)

Khi đó \(m={{b}^{4}}-4{{b}^{2}}+2=\frac{-2}{9}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165768

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)={{\left[ f\left( {{x}^{2}} \right) \right]}^{2}}-3f\left( {{x}^{2}} \right)+1\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(g'\left( x \right)=2f\left( {{x}^{2}} \right).2x.f'\left( {{x}^{2}} \right)-6xf'\left( {{x}^{2}} \right)=4xf'\left( {{x}^{2}} \right).\left[ f\left( {{x}^{2}} \right)-\frac{3}{2} \right]\).

Phương trình \(f'\left( {{x}^{2}} \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}^{2}}=1 \\ & {{x}^{2}}=3 \\ \end{align} \right.\to \) có 4 nghiệm.

Phương trình \(f\left( x \right)=\frac{3}{2}\) có nghiệm x âm nên phương trình \(f\left( {{x}^{2}} \right)=\frac{3}{2}\) vô nghiệm.

Do đó phương trình \(g'\left( x \right)=0\) có 5 nghiệm.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165769

Trong không gian tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=\frac{5}{6}\), mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-1=0\) và điểm \(A\left( 1;1;1 \right)\). Điểm M thay đổi trên đường tròn giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\). Giá trị lớn nhất của \(P=AM\) là:

Xem đáp án

Gọi E là hình chiếu vuông góc của A trên \(\left( P \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow{{{u}_{AI}}}=\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}\left( 1;1;1 \right)\Rightarrow AE:\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{1}=\frac{z-1}{1}\), giao điểm của AI và \(\left( P \right)\) là \(E\left( \frac{1}{3};\frac{1}{3};\frac{1}{3} \right)\).

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-1;0 \right)\) và bán kính \(R=\sqrt{\frac{5}{6}}\), bán kính đường tròn giao tuyến là \(r=\sqrt{{{R}^{2}}-d_{\left( I,\left( P \right) \right)}^{2}}=\frac{\sqrt{2}}{2}\). Gọi K là hình chiếu vuông góc của I trên \(\left( P \right)\Rightarrow IK:\left\{ \begin{align} & x=1+t \\ & y=-1+t \\ & z=t \\ \end{align} \right.\).

Giải \(1+t-1+t+t-1=0\Leftrightarrow t=\frac{1}{3}\Rightarrow K\left( \frac{4}{3};-\frac{2}{3};\frac{1}{3} \right)\).

Ta có \(A{{M}^{2}}=A{{E}^{2}}+E{{M}^{2}}\) lớn nhất khi \(E{{M}_{\max }}\).

Mặt khác \(E{{M}_{\max }}=EK+r=\sqrt{2}+\frac{\sqrt{2}}{2}=\frac{3\sqrt{2}}{2}\Rightarrow {{P}_{\max }}=\sqrt{EM_{\max }^{2}+A{{E}^{2}}}=\frac{\sqrt{210}}{6}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165770

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị trên đoạn [-1;4] như hình vẽ bên. Số giá trị nguyên âm của tham số m để bất phương trình \(m\ge f\left( \frac{x}{2}+1 \right)+{{x}^{2}}-4x\) có nghiệm trên đoạn [-1;4] là

Xem đáp án

Điều kiện để bất phương trình \(m\ge f\left( \frac{x}{2}+1 \right)+{{x}^{2}}-4x\) có nghiệm trên đoạn [-1;4] là \(m\ge \underset{\left[ -1;4 \right]}{\mathop{Min}}\,g(x)\)

Xét hàm số \(g(x)=f\left( \frac{x}{2}+1 \right)+{{x}^{2}}-4x\) với \(x\in \left[ -1;4 \right]\)

Ta có: \(g'(x)=\frac{1}{2}f'\left( \frac{x}{2}+1 \right)+2(x-2).\) Đặt \(t=\left( \frac{x}{2}+1 \right)\)

Ta thấy \(x\in (2;4)\Rightarrow t\in \left( 2;3 \right)\Rightarrow f'\left( t \right)>0\Rightarrow g'\left( x \right)=\frac{1}{2}f'\left( \frac{x}{2}+1 \right)+2\left( x-2 \right)>0\)

Với \(x\in \left( -1;4 \right)\Rightarrow t\in \left( \frac{1}{2};2 \right)\Rightarrow f'(t)<0\Rightarrow g'(t)<0\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số g(x) trên đoạn [-1;4] như sau

Mặt khác \(g(2)=f(2)+{{2}^{2}}-4.2=-5\)

Suy ra \(m\ge -5\) là giá trị cần tìm. Kết hợp \(m\in {{\mathbb{Z}}^{-}}\Rightarrow m=\left\{ -5;-4;-3;-2;-1 \right\}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165771

Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=1\). Đặt \(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\), giá trị lớn nhất của biểu thức \(P=\left| \text{w}+3i \right|\) là

Xem đáp án

Ta có: \(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\Leftrightarrow \text{w}(2+iz)=2\text{z}-i\Leftrightarrow 2w+\text{w}iz=2z-i\)

\(\text{w}=\frac{2\text{z}-i}{2+iz}\)

Đặt \(\text{w}=x+yi\Leftrightarrow 4{{\text{x}}^{2}}+{{(2y+1)}^{2}}=\left[ {{(y+2)}^{2}}+{{x}^{2}} \right]\Leftrightarrow 3{{\text{x}}^{2}}+3{{y}^{2}}=3\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\).

Vậy w thuộc đường tròn tâm O(0;0) bán kính \(R=1\Rightarrow {{P}_{\max }}=3+1=4\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165772

Cho các số thực x, y thỏa mãn \(5+{{16.4}^{{{x}^{2}}-2y}}=(5+{{16}^{{{x}^{2}}-2y}}){{.7}^{2y-{{x}^{2}}+2}}\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức \(P=\frac{10x+6y+26}{2\text{x}+2y+5}\). Khi đó T=M+m bằng:

Xem đáp án

\({{x}^{2}}-2y=t\Rightarrow 5+{{16.4}^{t}}=(5+{{16}^{t}}){{.7}^{2-t}}\Rightarrow \frac{5+{{4}^{t+2}}}{{{7}^{t+2}}}=\frac{5+{{4}^{2t}}}{{{7}^{2t}}}\)

\(\Rightarrow t+2=2t\Rightarrow t=2\Rightarrow {{x}^{2}}-2y=2\Rightarrow 2y={{x}^{2}}-2\)

Khi đó \(P=\frac{3{{\text{x}}^{2}}+10\text{x}+20}{{{x}^{2}}+2\text{x}+3}\Rightarrow (3-P){{x}^{2}}+2(5-P)x+20-3P=0\).

Phương trình bậc hai ẩn x, x tồn tại khi \(\Delta \ge 0\Rightarrow 2{{P}^{2}}-19P+35\le 0\Rightarrow \frac{5}{2}\le P\le 7\).

Vậy \(M+m=9,5\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »