Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Phú
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Phú
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
53 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách xếp 6 học sinh ngồi vào một bàn dài có 6 chỗ ?
Số cách xếp 6 học sinh ngồi vào một bàn dài có 6 chỗ 6! cách.
Cho cấp số nhân (un) với u1 = 3 và u2 = 6. Công bội q của cấp số nhân đã cho bằng
\(q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = 2\)
Phương trình \({\log _3}\left( {x{\rm{ }} + 1} \right) = 2\) có nghiệm là
\({\log _3}\left( {x{\rm{ }} + 1} \right) = 2 \Leftrightarrow x + 1 = {3^2} \Leftrightarrow \) x = 8
Thể tích của khối lập phương cạnh 3cm bằng
\(V = {3^3} = 27c{m^3}\)
Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2 + x} \right)^{\frac{2}{3}}}\)
Đk \(2 + x > 0 \Leftrightarrow x > - 2\)
Vậy TXĐ: \(\left( {\, - 2\,; + \infty \,} \right)\)
Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + \cos x.\)
\(\int {\left( {x + \cos x} \right)dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + \sin x + C\)
Cho khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có diện tích đáy bằng \(\frac{\sqrt{3}{{a}^{2}}}{2}\) và chiều cao h=a. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng
\(V = B.h = \frac{{\sqrt 3 {a^3}}}{2}.\)
Tính diện tích xung quanh \({{S}_{xq}}\) của hình nón có bán kính đáy r=3 và độ dài đường sinh l=5.
\({S_{xq}} = \pi rl = 15\pi .\)
Thể tích khối cầu có bán kính R = 2a bằng
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{32\pi {a^3}}}{3}\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;2)
Với a là số thực dương tùy ý, \(lo{{g}_{3}}{{a}^{2}}\) bằng
\(lo{g_3}{a^2} = 2lo{g_3}a.\)
Thể tích của khối trụ có chiều cao bằng h = 10 và bán kính đường tròn đáy bằng r = 4 là
\(V = \pi {r^2}h = 160\pi .\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng
Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằng 0.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây.
Hàm số đó là hàm số nào?
Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\)
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đường thẳng
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đường thẳng x = -1
Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({2^{{x^2} + 3x}} \le 16\) là số nào sau đây ?
PT \({2^{{x^2} + 3x}} \le 16 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 \le 0 \Leftrightarrow - 4 \le x \le 1\)
Vì \(x \in Z\) nên \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+\text{ }b{{x}^{2}}+cx+\text{ }d\text{ }\left( a\ne 0 \right)\) có đồ thị như hình bên. Số nghiệm thực của phương trình \(f\left( x \right)-2=0\) là
Phương trình \(f\left( x \right) - 2 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 2\)
Phương trình có 3 nghiệm
Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx}=2,\text{ }\int\limits_{2}^{6}{f\left( x \right)dx}=3\) thì \(\int\limits_{1}^{6}{f\left( x \right)dx}\) bằng
\(\int\limits_1^6 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^6 {f\left( x \right)dx} = 5\)
Số phức liên hợp của số phức z=5-4i là
Số phức liên hợp của số phức z=5-4i là \(\overline z = 5 + 4i\)
Cho số phức \(z=a+bi,(a,b\in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(3z+5\bar{z}=5-2i\). Tính giá trị của biểu thức \(P=\frac{a}{b}.\)
Sử dụng casio ta được \(z = \frac{5}{8} + i \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{5}{8}\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho số phức z=2-3i. Điểm biểu diễn số phức \(\text{w}=iz-(i+2)\overline{z}\) là điểm nào sau đây ?
Sử dụng casio ta có \(\text{w}=2-6i\). Điểm biểu diễn của w là M\(\left( 2;-6 \right)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;0;-2 \right),\text{ }B\left( 2;1;-1 \right).\) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB.
Gọi G(x;y;z) là trọng tâm của tam giác OAB. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} x = \frac{1}{3}\left( {1 + 2 + 0} \right) = 1\\ y = \frac{1}{3}\left( {0 + 1 + 0} \right) = \frac{1}{3}\\ z = \frac{1}{3}\left( { - 2 - 1 + 0} \right) = - 1 \end{array} \right.\)
Trong không gian Oxyz, tính bán kính của mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 2z - 7 = 0.\)
\(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2} - d} = 3\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+3z+5=0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của (P) ?
\(\left( P \right):x + 2y + 3z + 5 = 0\)
Ta có \(\overrightarrow {{n_{(P)}}} = (1;2;3)\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua \(M\left( 2;0;-3 \right)\) và song song với đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{3}=\frac{z}{4}\) có phương trình là
Đường thẳng đi qua \(M\left( 2;0;-3 \right)\) và song song với đường thẳng d nên có vectơ chỉ phương là \(\overset{\to }{\mathop{u}}\,=(2,3,4)\) nên có phương trình đường thẳng là : \(\frac{x-2}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z+3}{4}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{6}\). Tính góc \(\varphi \) giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right).\)
Góc \(\varphi \) giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) thỏa
\(\tan \varphi =\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\sqrt{3}\Rightarrow \varphi =60{}^\circ .\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là 3.
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 2x + 5} \) trên [0;3]. Giá trị của biểu thức M + m bằng
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}\) trên \(\left[ 0;3 \right].\)
M+m = \(2\left( \sqrt{2}+1 \right)\).
Với a,b là hai số thực dương và khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{\sqrt{a}}}\left( a\sqrt[{}]{b} \right)=1\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?
\({\log _{\sqrt a }}\left( {a\sqrt[{}]{b}} \right) = 1 \Leftrightarrow 1 + {\log _a}b = 0\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-2}{x+2}\) với đường thẳng y=4x+1 là
PT hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-2}{x+2}\) với đường thẳng y=4x+1 là
\(\frac{x-2}{x+2} =4x+1\Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x+1=0\Leftrightarrow x=-1.\)
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 2x-3 \right)<{{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\).
\({\log _2}\left( {2x - 3} \right) < {\log _2}\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {2x - 3} \right) < \left( {x - 1} \right)\\ 2x - 3 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( {\frac{3}{2};2} \right).\)
Cho hình tròn tâm S, bán kính R = 2 . Cắt bỏ đi \(\frac{1}{4}\) hình tròn rồi dán lại để tạo ra mặt xung quanh của hình nón như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh của hình nón đó.
Độ dài cung lớn \(\overset\frown{AB}\) là \(\frac{3}{4}.2\pi .R=3\pi \).
Chu vi đáy của hình nón là: \(C=\frac{3}{4}.2\pi .SA=3\pi \).
Suy ra bán kính đáy của hình nón là: \(r=\frac{3\pi }{2\pi }=\frac{3}{2}\).
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({{S}_{xq}}=3\pi \).
Cho biết \(\int\limits_{1}^{3}{\frac{dx}{{{e}^{x}}-1}}=a\ln ({{e}^{2}}+e+1)-2b\) với a, b là các số nguyên. Tính K=a+b.
\(\begin{array}{l} \int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{{e^x} - 1}}} = \int\limits_1^3 {\frac{{{e^x}dx}}{{{e^x}({e^x} - 1)}}} = \int\limits_1^3 {\frac{{d({e^x})}}{{{e^x}({e^x} - 1)}}} = \int\limits_1^3 {(\frac{{d({e^x} - 1)}}{{{e^x} - 1}} - } \frac{{d({e^x})}}{{{e^x}}})\\ = (\ln \left| {{e^x} - 1} \right| - \ln \left| {{e^x}} \right|)\left| \begin{array}{l} 3\\ 1 \end{array} \right. = \ln ({e^3} - 1) - \ln {e^3} - \ln (e - 1) + \ln e = \ln ({e^2} + e + 1) - 2\\ = a\ln ({e^2} + e + 1) - 2b \Rightarrow a = 1;b = 1 \Rightarrow K = a + b = 2 \end{array}\)
Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=\frac{4}{x},y=0,x=1\) và x=4. Thể tích của khối tròn xoay được sinh ra khi ta quay (H) quay quanh trục Ox là
\(V = \pi \int\limits_1^4 {{{\left( {\frac{4}{x}} \right)}^2}} dx = 12\pi \)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=-2+i\) và \({{z}_{2}}=1+i\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \(2{{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) có tọa độ là
Hai số phức \({{z}_{1}}=-2+i\) và \({{z}_{2}}=1+i\). Ta có \(2{{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-3+3i\). Nên \(M\left( -3;\,\,3 \right)\)
Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2z+5=0\), trong đó \({{z}_{1}}\) có phần ảo dương. Tính \(\left| {{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|\).
\({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = - 1 + 2i\\ {z_2} = - 1 - 2i \end{array} \right.\) (vì z1 có phần ảo dương)
Nên \({z_1} + 2{z_2} = - 3 + 2i \Rightarrow \left| {{z_1} + 2{z_2}} \right| = \sqrt {13} \)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;3;-4 \right)\) và \(B\left( -1;2;2 \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha \right)\) của đoạn thẳng AB.
Gọi I là trung điểm của \(AB\Rightarrow I\left( 0;\frac{5}{2};-1 \right)\).
Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua \(I\left( 0;\frac{5}{2};-1 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( -2;-1;6 \right)\) làm VTPT
Nên \(\left( \alpha \right):-2x-\left( y-\frac{5}{2} \right)+6\left( z+1 \right)=0\Leftrightarrow 4x+2y-12z-17=0\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( 1;-2;5 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):4x-3y+2z+5=0\) là
Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\text{ }4x-3y+2z+5=0\) nên d có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 4;-3;2 \right).\) Do đó phương trình chính tắc của đường thẳng d là \(\frac{x-1}{4}=\frac{y+2}{-3}=\frac{z-5}{2}\).
Hội đồng coi thi THPTQG tại huyện X có 30 cán bộ coi thi đến từ 3 trường THPT, trong đó có 12 giáo viên trường A, 10 giáo viên trường B, 8 giáo viên trường C. Chủ tịch hội đồng coi thi gọi ngẫu nhiên 2 cán bộ coi thi lên chứng kiến niêm phong gói đựng bì đề thi. Xác suất để 2 cán bộ coi thi được chọn là giáo viên của 2 trường THPT khác nhau bằng
Số cách chọn hai cán bộ coi thi bất kì là \(n(\Omega )=C_{30}^{2}=435\)
Số cách chọn hai cán bộ coi thi mà hai giáo viên được chọn thuộc hai trường khác nhau là
\(n(A)=C_{12}^{1}.C_{10}^{1}+C_{12}^{1}.C_{8}^{1}+C_{10}^{1}.C_{8}^{1}=296\).
Xác suất để chọn như yêu cầu đề bài là \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{296}{435}\).
Cho hình lăng trụ \(ABC{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A’ lên (ABC) trùng với tâm O của tam giác ABC, thể tích của khối lăng trụ \(ABC{A}'{B}'{C}'\) bằng \(\sqrt{3}{{a}^{3}}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A{A}'\) và BC bằng
Gọi I là trung điểm BC \(\Rightarrow AI\bot BC\).
Ta có \(A'O\bot BC\Rightarrow \left( AA'O \right)\bot BC\).
Kẻ IH vuông góc AA’ \(\Rightarrow IH\bot BC\Rightarrow d\left( AA';BC \right)=IH\).
Ta có: \({{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\); \(OA'=\frac{V}{{{S}_{ABC}}}=4a\)
Mà \(AI=\frac{a\sqrt{3}}{2};AO=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) nên \(AA'=\frac{7a\sqrt{3}}{3}\).
Suy ra \(IH=\frac{A'O.AI}{AA'}=\frac{6a}{7}\).
Hỏi có tất cả bao giá trị nguyên của tham số \(m\in \left[ -10;10 \right]\) để hàm số \(y=2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-mx+2m-1\) nghịch biến trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\)?
TXĐ: \(D={{\mathbb{R}}^{{}}}\). Ta có: \(y'=6{{x}^{2}}+2x-m\)
Hàm số \(y=2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-mx+2m-1\) nghịch biến trên \(\left[ -1;1 \right]\Leftrightarrow y'\le 0\,,\,\,\forall x\in \left[ -1;1 \right]\)
\(\Leftrightarrow 6{{x}^{2}}+2x\le m\,\,,\forall x\in \left[ -1;1 \right]\Leftrightarrow m\ge \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left( 6{{x}^{2}}+2x \right)\).
Xét hàm số: \(g\left( x \right)=6{{x}^{2}}+2x\) trên \(\left[ -1;1 \right]\) ta có:
\(g'\left( x \right)=12x+2\Rightarrow g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 12x+2=0\Leftrightarrow x=-\frac{1}{6}\in \left[ -1;1 \right]\)
\(\left\{ \begin{array}{l} g\left( { - 1} \right) = 4\\ g\left( { - \frac{1}{6}} \right) = - \frac{1}{6}\\ g\left( 1 \right) = 8 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} g\left( x \right) = 8\,\,khi\,\,\,x = 1\) nên \(m \ge 8\)
Suy ra \(m \in \left\{ {8;9;10} \right\}\)
Giả sử số lượng một bầy ruồi tại thời điểm t (ngày) so với thời điểm t=0 là \(P(t)={{P}_{0}}{{e}^{kt}},\,\,\,{{P}_{0}}\) là số lượng một bầy ruồi tại thời điểm t=0, k là hằng số tăng trưởng của bầy ruồi. Biết số lượng bầy ruồi tăng lên gấp đôi sau 9 ngày. Hỏi sau bao nhiêu ngày bầy ruồi có 1600 con, biết \({{P}_{0}}=100\)?
Ta có \(2{P_0} = {P_0}{e^{9k}} \Leftrightarrow 2 = {e^{9k}} \Leftrightarrow k = \frac{{\ln 2}}{9}.\)
\(1600 = 100{e^{kt}} \Leftrightarrow {e^{kt}} = 16 \Leftrightarrow t = \frac{{\ln 16}}{k} = 36.\)
Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{x+c}\) có đồ thị như hình bên với \(a,b,c\in \mathbb{Z}.\) Tính giá trị của biểu thức T=a-3b+2c.
Từ đồ thị ta có \(\left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ - c = 1\\ 2a + b = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ b = 2\\ c = - 1 \end{array} \right.\) nên T = -9
Cho một hình trụ tròn xoay và hình vuông ABCD cạnh a có hai đỉnh liên tiếp A,B nằm trên đường tròn đáy thứ nhất của hình trụ, hai đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy thứ hai của hình trụ như hình vẽ. Mặt phẳng (ABCD) tạo với đáy hình trụ góc \({{45}^{0}}\). Tính diện tích xung quanh Sxq của hình trụ.
Từ gt ta có H là trung điểm OO’ và \(H\hat{I}O={{45}^{0}}\); \(IH=\frac{a}{2}\).
Trong tan giác vuông HIO ta có
\(OI=OH=HI.\sin {{45}^{0}}=\frac{a}{2\sqrt{2}}\Rightarrow \text{OO }\!\!'\!\!\text{ = h =}\frac{a}{\sqrt{2}}.\)
Trong tan giác vuông AIO ta có \(OA=\sqrt{O{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{4}=r\) - bán kính mặt trụ.
Diện tích xung quanh \(S{{ }_{xq}}\) của hình trụ \({{S}_{xq}}=\pi rh=\frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Biết \(f\left( 4 \right)=1\) và \(\int\limits_{0}^{1}{xf\left( 4x \right)dx}=1,\) khi đó \(\int\limits_{0}^{4}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)}dx\) bằng
Tính \(I = \int\limits_0^4 {{x^2}f'\left( x \right)dx} \).
\(\left\{ \begin{array}{l} u = {x^2}\\ dv = f'\left( x \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = 2dx\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right.\)
Do đó \(I = {x^2}.\left. {f\left( x \right)} \right|_0^4 - \int\limits_0^4 {2x.f\left( x \right)dx} ,\) ta tính \(\int\limits_0^4 {2x.f\left( x \right)dx} \).
Xét \(\int\limits_0^1 {xf\left( {4x} \right)dx} = 1.\)
Đặt \(t = 4x \Rightarrow \int\limits_0^4 {\frac{1}{4}t.f\left( t \right).\frac{1}{4}dt} = 1 \Rightarrow \int\limits_0^4 {t.f\left( t \right)dt} = 16 \Rightarrow \int\limits_0^4 {x.f\left( x \right)} dx = 16.\)
Xét \(I = \int\limits_0^4 {{x^2}f'\left( x \right)} dx.\) Suy ra: \(I = \left. {{x^2}.f\left( x \right)} \right|_0^4 - \int\limits_0^4 {2x.f\left( x \right)dx} = {4^2}f\left( 4 \right) - 2.16 = - 16.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Hỏi có tất cả bao giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( 1-2\sin x \right)=f\left( \left| m \right| \right)\) có nghiệm thực ?
Phương trình \(f\left( 1-2\sin x \right)=f\left( \left| m \right| \right)\).
Ta có: \(-1\le 1-2\sin x\le 3,\forall x\in \mathbb{R}\Rightarrow -2\le f\left( 1-2\sin x \right)\le 2\).
Phương trình \(f\left( 1-2\sin x \right)=f\left( \left| m \right| \right)\) có nghiệm khi và chi khi
\( - 2 \le f\left( {\left| m \right|} \right) \le 2 \Leftrightarrow - 1 \le \left| m \right| \le 3 \Leftrightarrow - 3 \le m \le 3\)
Mà \(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}\) có 7 giá trị.
Xét các số thực dương x,y,z thay đổi và các số thực a,b,c lớn hơn 1 thỏa mãn \({{a}^{x}}={{b}^{y}}={{c}^{z}}=\sqrt{abc}\). Giá trị nhỏ nhất của \(P=x+y+2{{z}^{2}}\) thuộc tập nào sau đây ?
Từ giả thiết ta có \({{a}^{x}}=\sqrt{abc}\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}{{\log }_{a}}\left( abc \right)\Rightarrow \frac{1}{x}=2{{\log }_{abc}}a\).
Tương tự \(\frac{1}{y}=2{{\log }_{abc}}b;\,\,\,\frac{1}{z}=2{{\log }_{abc}}c\).
Suy ra \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\,\frac{1}{z}=2\left( lo{{g}_{abc}}a+lo{{g}_{abc}}b+{{\log }_{abc}}c \right)=2.\)
Mà \(\left( x+y \right)\left( \frac{1}{x}+\frac{1}{y} \right)\ge 4\Leftrightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge \frac{4}{x+y}\Rightarrow \frac{4}{x+y}\le 2-\frac{1}{z}\Rightarrow x+y\ge \frac{4z}{2z-1}\).
Suy ra \(P=x+y+2{{z}^{2}}\ge \frac{4z}{2z-1}+2{{z}^{2}}=f\left( z \right)\).
\(\begin{align} & f\left( z \right)=\frac{4z}{2z-1}+2{{z}^{2}},\,\,\left( z>0 \right);\,\,f'\left( z \right)=\frac{-4}{{{\left( 2z-1 \right)}^{2}}}+4z \\ & f'\left( z \right)=0\Leftrightarrow z{{\left( 2z-1 \right)}^{2}}-1=0\Leftrightarrow z=1 \\ \end{align}\)
Do đó \(f\left( z \right)\ge f\left( 1 \right)=6\).
Giả sử M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+4x+a \right|\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\). Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(a\in \left[ -10;10 \right]\) để \(M\le 2m\).
Xét \(g\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+4x+a\) trên \(\left[ 0;2 \right]\).
Ta có \(g'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+4>0,\forall x\in \left[ 0;2 \right]\). Suy ra \(g\left( x \right)\in \left[ a;a+4 \right],\forall x\in \left[ 0;2 \right]\).
TH1: Nếu a>0 thì \(M=a+4;\,\,m=a\).
Từ gt: \(M\le 2m \Leftrightarrow a+4\le 2a\Leftrightarrow a\ge 4\). Vì \(\left\{ \begin{align} & a\in \mathbb{Z} \\ & a\in \left[ -10;10 \right] \\ \end{align} \right.\) nên \(a\in \left\{ 4;5;6;7;8;9;10 \right\}\).
TH2: Nếu a<-4 thì \(M=-a;\,\,m=-a-4\).
Từ gt \(M\le 2m \Leftrightarrow -a\le 2\left( -a-4 \right)\Leftrightarrow a\le -8\). Vì \(\left\{ \begin{align} & a\in \mathbb{Z} \\ & a\in \left[ -10;10 \right] \\ \end{align} \right.\) nên \(a\in \left\{ -10;-9;-8 \right\}\).
TH3: Nếu \(-4\le a\le 0\) thì \(M=m\text{ax}\left\{ \left| a \right|;\left| a+4 \right| \right\};\,\,m=0\).
\(M=m\text{ax}\left\{ \left| a \right|;\left| a+4 \right| \right\}=m\text{ax}\left\{ \left| -a \right|;\left| a+4 \right| \right\}\,\ge \frac{\left| -a \right|+\left| a+4 \right|}{2}\ge \frac{-a+a+4}{2}=2>m=0.\)
Vậy \(a\in \left\{ -10;-9;-8;4;5;6;7;8;9;10 \right\}\).
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) qua A’B’ và trọng tâm G của tam giác ABC cắt AC, BC lần lượt tại điểm E, F. Tính thể tích V của khối đa diện A'B'ABFE.
Thể tích khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' là \({{V}_{1}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).
Thể tích của khối đa diện A'B'ABFE là \(V={{V}_{A'.ABFE}}+{{V}_{A'.BB'F}}\).
Ta có \({{S}_{ABFE}}=\frac{5}{9}{{S}_{\Delta ABC}}\Rightarrow {{V}_{A'.ABFE}}=\frac{5}{9}{{V}_{A'.ABC}}=\frac{5}{27}{{V}_{1}}\).
Mà \({{V}_{A'.BB'F}}={{V}_{A.BB'F}}={{V}_{B'.ABF}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABF}}.AA'=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABA}}\text{.AA }\!\!'\!\!\text{ =}\frac{1}{9}{{V}_{1}}\).
Do đó \(V={{V}_{A'.ABFE}}+{{V}_{A'.BB'F}}=\left( \frac{5}{27}+\frac{1}{9} \right){{V}_{1}}=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{27}\)
Cho hai số dương x,y thỏa \({{\log }_{3}}\left( 3{{x}^{2}}+6x+9 \right)-{{y}^{2}}+2={{3}^{{{y}^{2}}}}-{{x}^{2}}-2x\) với \(x\in \left( 0;600 \right)\). Hỏi có bao nhiêu số nguyên y thỏa mãn phương trình trên ?
\({{\log }_{3}}\left( 3{{x}^{2}}+6x+9 \right)-{{y}^{2}}+2={{3}^{{{y}^{2}}}}-{{x}^{2}}-2x\), với \(x\in \left( 0;600 \right)\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)+{{x}^{2}}+2x+3={{3}^{{{y}^{2}}}}+{{y}^{2}}\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)+{{3}^{{{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)}}={{3}^{{{y}^{2}}}}+{{y}^{2}}\left( * \right)\)
Xét \(f\left( t \right)={{3}^{t}}+t,\,\,t>0;\,\,\,\,f'\left( t \right)={{3}^{t}}\ln 3+1>0\Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến.
Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)={{y}^{2}}\)
Với \(x\in \left( 0;600 \right)$\[\Rightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)\in \left( 1;12 \right)\Rightarrow y\in \left( 1;4 \right)\)
Do đó có 2 số nguyên y.