Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Phú

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trần Phú

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170024

Có bao nhiêu cách xếp 6 học sinh ngồi vào một bàn dài có 6 chỗ ?

Xem đáp án

Số cách xếp 6 học sinh ngồi vào một bàn dài có 6 chỗ 6! cách.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170026

Phương trình \({\log _3}\left( {x{\rm{ }} + 1} \right) = 2\) có nghiệm là

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {x{\rm{ }} + 1} \right) = 2 \Leftrightarrow x + 1 = {3^2} \Leftrightarrow \) x = 8

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170027

Thể tích của khối lập phương cạnh 3cm bằng

Xem đáp án

\(V = {3^3} = 27c{m^3}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170028

Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\left( {2 + x} \right)^{\frac{2}{3}}}\)

Xem đáp án

Đk \(2 + x > 0 \Leftrightarrow x >  - 2\)

Vậy TXĐ: \(\left( {\, - 2\,; + \infty \,} \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170029

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + \cos x.\)

Xem đáp án

\(\int {\left( {x + \cos x} \right)dx}  = \frac{{{x^2}}}{2} + \sin x + C\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170031

Tính diện tích xung quanh \({{S}_{xq}}\) của hình nón có bán kính đáy r=3 và độ dài đường sinh l=5.

Xem đáp án

\({S_{xq}} = \pi rl = 15\pi .\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170032

Thể tích khối cầu có bán kính R = 2a bằng 

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{{32\pi {a^3}}}{3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170033

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (0;2)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170034

Với a là số thực dương tùy ý, \(lo{{g}_{3}}{{a}^{2}}\) bằng

Xem đáp án

\(lo{g_3}{a^2} = 2lo{g_3}a.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170037

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây.

Hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170038

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đường thẳng 

Xem đáp án

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) là đường thẳng x = -1

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170039

Số nghiệm nguyên của bất phương trình \({2^{{x^2} + 3x}} \le 16\) là số nào sau đây ?

Xem đáp án

PT \({2^{{x^2} + 3x}} \le 16 \Leftrightarrow {x^2} + 3x - 4 \le 0 \Leftrightarrow  - 4 \le x \le 1\)

Vì \(x \in Z\) nên \(x \in \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1} \right\}\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170042

Số phức liên hợp của  số phức z=5-4i là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của  số phức z=5-4i là \(\overline z  = 5 + 4i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170043

Cho số phức \(z=a+bi,(a,b\in \mathbb{R})\) thỏa mãn \(3z+5\bar{z}=5-2i\). Tính giá trị của biểu thức \(P=\frac{a}{b}.\)

Xem đáp án

Sử dụng casio ta được \(z = \frac{5}{8} + i \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{5}{8}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170044

Trong mặt phẳng Oxy, cho số phức z=2-3i. Điểm biểu diễn số phức \(\text{w}=iz-(i+2)\overline{z}\) là điểm nào sau đây ?

Xem đáp án

Sử dụng casio ta có \(\text{w}=2-6i\). Điểm biểu diễn của w là M\(\left( 2;-6 \right)\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170045

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;0;-2 \right),\text{ }B\left( 2;1;-1 \right).\) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác OAB.

Xem đáp án

Gọi G(x;y;z) là trọng tâm của tam giác OAB. Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} x = \frac{1}{3}\left( {1 + 2 + 0} \right) = 1\\ y = \frac{1}{3}\left( {0 + 1 + 0} \right) = \frac{1}{3}\\ z = \frac{1}{3}\left( { - 2 - 1 + 0} \right) = - 1 \end{array} \right.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170047

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y+3z+5=0\). Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của (P) ?

Xem đáp án

\(\left( P \right):x + 2y + 3z + 5 = 0\)

Ta có \(\overrightarrow {{n_{(P)}}}  = (1;2;3)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170048

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua \(M\left( 2;0;-3 \right)\) và song song với đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+3}{3}=\frac{z}{4}\) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua \(M\left( 2;0;-3 \right)\) và song song với đường thẳng  d nên có vectơ chỉ phương là \(\overset{\to }{\mathop{u}}\,=(2,3,4)\) nên có phương trình đường thẳng là : \(\frac{x-2}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z+3}{4}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170049

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{6}\). Tính góc \(\varphi \) giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right).\)

Xem đáp án

Góc \(\varphi \) giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) thỏa

\(\tan \varphi =\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}=\sqrt{3}\Rightarrow \varphi =60{}^\circ .\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170051

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} - 2x + 5} \) trên [0;3]. Giá trị của biểu thức M + m bằng

Xem đáp án

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y=\sqrt{{{x}^{2}}-2x+5}\) trên \(\left[ 0;3 \right].\)

M+m = \(2\left( \sqrt{2}+1 \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170052

Với  a,b là hai số thực dương và khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{\sqrt{a}}}\left( a\sqrt[{}]{b} \right)=1\). Mệnh đề nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

\({\log _{\sqrt a }}\left( {a\sqrt[{}]{b}} \right) = 1 \Leftrightarrow 1 + {\log _a}b = 0\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170053

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-2}{x+2}\) với đường thẳng y=4x+1 là

Xem đáp án

PT hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-2}{x+2}\) với đường thẳng y=4x+1 là

\(\frac{x-2}{x+2} =4x+1\Leftrightarrow {{x}^{2}}+2x+1=0\Leftrightarrow x=-1.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170054

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 2x-3 \right)<{{\log }_{2}}\left( x-1 \right)\). 

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {2x - 3} \right) < {\log _2}\left( {x - 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {2x - 3} \right) < \left( {x - 1} \right)\\ 2x - 3 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( {\frac{3}{2};2} \right).\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170055

Cho hình tròn tâm S, bán kính R = 2 . Cắt bỏ đi \(\frac{1}{4}\) hình tròn rồi dán lại để tạo ra mặt xung quanh của hình nón như hình vẽ. Tính diện tích xung quanh của hình nón đó.

Xem đáp án

Độ dài cung lớn \(\overset\frown{AB}\) là \(\frac{3}{4}.2\pi .R=3\pi \).

Chu vi đáy của hình nón là: \(C=\frac{3}{4}.2\pi .SA=3\pi \).

Suy ra bán kính đáy của hình nón là: \(r=\frac{3\pi }{2\pi }=\frac{3}{2}\).

  Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \({{S}_{xq}}=3\pi \).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170056

Cho biết \(\int\limits_{1}^{3}{\frac{dx}{{{e}^{x}}-1}}=a\ln ({{e}^{2}}+e+1)-2b\) với a, b là các số nguyên. Tính K=a+b.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \int\limits_1^3 {\frac{{dx}}{{{e^x} - 1}}} = \int\limits_1^3 {\frac{{{e^x}dx}}{{{e^x}({e^x} - 1)}}} = \int\limits_1^3 {\frac{{d({e^x})}}{{{e^x}({e^x} - 1)}}} = \int\limits_1^3 {(\frac{{d({e^x} - 1)}}{{{e^x} - 1}} - } \frac{{d({e^x})}}{{{e^x}}})\\ = (\ln \left| {{e^x} - 1} \right| - \ln \left| {{e^x}} \right|)\left| \begin{array}{l} 3\\ 1 \end{array} \right. = \ln ({e^3} - 1) - \ln {e^3} - \ln (e - 1) + \ln e = \ln ({e^2} + e + 1) - 2\\ = a\ln ({e^2} + e + 1) - 2b \Rightarrow a = 1;b = 1 \Rightarrow K = a + b = 2 \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170058

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=-2+i\) và \({{z}_{2}}=1+i\). Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm biểu diễn số phức \(2{{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) có tọa độ là

Xem đáp án

Hai số phức \({{z}_{1}}=-2+i\) và \({{z}_{2}}=1+i\). Ta có \(2{{z}_{1}}+{{z}_{2}}=-3+3i\). Nên \(M\left( -3;\,\,3 \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170059

Gọi \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2z+5=0\), trong đó \({{z}_{1}}\) có phần ảo dương. Tính \(\left| {{z}_{1}}+2{{z}_{2}} \right|\).

Xem đáp án

\({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = - 1 + 2i\\ {z_2} = - 1 - 2i \end{array} \right.\) (vì z1 có phần ảo dương)

Nên \({z_1} + 2{z_2} =  - 3 + 2i \Rightarrow \left| {{z_1} + 2{z_2}} \right| = \sqrt {13} \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170060

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;3;-4 \right)\) và \(B\left( -1;2;2 \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha  \right)\) của đoạn thẳng AB. 

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm của \(AB\Rightarrow I\left( 0;\frac{5}{2};-1 \right)\).

Mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB đi qua \(I\left( 0;\frac{5}{2};-1 \right)\) và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( -2;-1;6 \right)\) làm VTPT

Nên \(\left( \alpha  \right):-2x-\left( y-\frac{5}{2} \right)+6\left( z+1 \right)=0\Leftrightarrow 4x+2y-12z-17=0\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170061

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua điểm \(M\left( 1;-2;5 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):4x-3y+2z+5=0\) là

Xem đáp án

Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\text{ }4x-3y+2z+5=0\) nên d có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 4;-3;2 \right).\) Do đó phương trình chính tắc của đường thẳng d là \(\frac{x-1}{4}=\frac{y+2}{-3}=\frac{z-5}{2}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170062

Hội đồng coi thi THPTQG tại huyện X có 30 cán bộ coi thi đến từ 3 trường THPT, trong đó có 12 giáo viên trường A, 10 giáo viên trường B, 8 giáo viên trường C. Chủ tịch hội đồng coi thi gọi ngẫu nhiên 2 cán bộ coi thi lên chứng kiến niêm phong gói đựng bì đề thi. Xác suất để 2 cán bộ coi thi được chọn là giáo viên của 2 trường THPT khác nhau bằng

Xem đáp án

Số cách chọn hai cán bộ coi thi bất kì là \(n(\Omega )=C_{30}^{2}=435\)

Số cách chọn hai cán bộ coi thi mà hai giáo viên được chọn thuộc hai trường khác nhau là 

\(n(A)=C_{12}^{1}.C_{10}^{1}+C_{12}^{1}.C_{8}^{1}+C_{10}^{1}.C_{8}^{1}=296\).

Xác suất để chọn như yêu cầu đề bài là  \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{296}{435}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170063

Cho hình lăng trụ \(ABC{A}'{B}'{C}'\) có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A’ lên (ABC) trùng với tâm O của tam giác ABC, thể tích của khối lăng trụ \(ABC{A}'{B}'{C}'\) bằng \(\sqrt{3}{{a}^{3}}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(A{A}'\) và BC bằng

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm BC \(\Rightarrow AI\bot BC\).

Ta có \(A'O\bot BC\Rightarrow \left( AA'O \right)\bot BC\).

Kẻ IH vuông góc AA’ \(\Rightarrow IH\bot BC\Rightarrow d\left( AA';BC \right)=IH\).

Ta có: \({{S}_{ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\); \(OA'=\frac{V}{{{S}_{ABC}}}=4a\)

Mà \(AI=\frac{a\sqrt{3}}{2};AO=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) nên \(AA'=\frac{7a\sqrt{3}}{3}\).

Suy ra \(IH=\frac{A'O.AI}{AA'}=\frac{6a}{7}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170064

Hỏi có tất cả bao giá trị nguyên của tham số \(m\in \left[ -10;10 \right]\) để hàm số \(y=2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-mx+2m-1\) nghịch biến trên đoạn \(\left[ -1;1 \right]\)?

Xem đáp án

TXĐ: \(D={{\mathbb{R}}^{{}}}\). Ta có: \(y'=6{{x}^{2}}+2x-m\)

Hàm số \(y=2{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-mx+2m-1\) nghịch biến trên \(\left[ -1;1 \right]\Leftrightarrow y'\le 0\,,\,\,\forall x\in \left[ -1;1 \right]\)

\(\Leftrightarrow 6{{x}^{2}}+2x\le m\,\,,\forall x\in \left[ -1;1 \right]\Leftrightarrow m\ge \underset{\left[ -1;1 \right]}{\mathop{\max }}\,\left( 6{{x}^{2}}+2x \right)\).

Xét hàm số: \(g\left( x \right)=6{{x}^{2}}+2x\) trên \(\left[ -1;1 \right]\) ta có:

\(g'\left( x \right)=12x+2\Rightarrow g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 12x+2=0\Leftrightarrow x=-\frac{1}{6}\in \left[ -1;1 \right]\)

\(\left\{ \begin{array}{l} g\left( { - 1} \right) = 4\\ g\left( { - \frac{1}{6}} \right) = - \frac{1}{6}\\ g\left( 1 \right) = 8 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} g\left( x \right) = 8\,\,khi\,\,\,x = 1\) nên \(m \ge 8\)

Suy ra \(m \in \left\{ {8;9;10} \right\}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170066

Cho hàm số \(y=\frac{ax+b}{x+c}\) có đồ thị như hình bên với \(a,b,c\in \mathbb{Z}.\) Tính giá trị của biểu thức T=a-3b+2c.

Xem đáp án

Từ đồ thị ta có \(\left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ - c = 1\\ 2a + b = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1\\ b = 2\\ c = - 1 \end{array} \right.\) nên T = -9

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170067

Cho một hình trụ tròn xoay và hình vuông ABCD cạnh a có hai đỉnh liên tiếp A,B nằm trên đường tròn đáy thứ nhất của hình trụ, hai đỉnh còn lại nằm trên đường tròn đáy thứ hai của hình trụ như hình vẽ. Mặt phẳng (ABCD) tạo với đáy hình trụ góc \({{45}^{0}}\). Tính diện tích xung quanh Sxq của hình trụ.

Xem đáp án

Từ gt ta có H là trung điểm OO’ và \(H\hat{I}O={{45}^{0}}\); \(IH=\frac{a}{2}\).

Trong tan giác vuông HIO ta có

\(OI=OH=HI.\sin {{45}^{0}}=\frac{a}{2\sqrt{2}}\Rightarrow \text{OO }\!\!'\!\!\text{  = h =}\frac{a}{\sqrt{2}}.\)

Trong tan giác vuông AIO ta có \(OA=\sqrt{O{{I}^{2}}+I{{A}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{4}=r\) - bán kính mặt trụ.

Diện tích xung quanh \(S{{ }_{xq}}\) của hình trụ \({{S}_{xq}}=\pi rh=\frac{\pi {{a}^{2}}\sqrt{3}}{2}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170068

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}.\) Biết \(f\left( 4 \right)=1\) và \(\int\limits_{0}^{1}{xf\left( 4x \right)dx}=1,\) khi đó \(\int\limits_{0}^{4}{{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)}dx\) bằng

Xem đáp án

Tính \(I = \int\limits_0^4 {{x^2}f'\left( x \right)dx} \).

\(\left\{ \begin{array}{l} u = {x^2}\\ dv = f'\left( x \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = 2dx\\ v = f\left( x \right) \end{array} \right.\)

Do đó \(I = {x^2}.\left. {f\left( x \right)} \right|_0^4 - \int\limits_0^4 {2x.f\left( x \right)dx} ,\) ta tính \(\int\limits_0^4 {2x.f\left( x \right)dx} \).

Xét \(\int\limits_0^1 {xf\left( {4x} \right)dx}  = 1.\)

Đặt \(t = 4x \Rightarrow \int\limits_0^4 {\frac{1}{4}t.f\left( t \right).\frac{1}{4}dt}  = 1 \Rightarrow \int\limits_0^4 {t.f\left( t \right)dt}  = 16 \Rightarrow \int\limits_0^4 {x.f\left( x \right)} dx = 16.\)

Xét \(I = \int\limits_0^4 {{x^2}f'\left( x \right)} dx.\) Suy ra: \(I = \left. {{x^2}.f\left( x \right)} \right|_0^4 - \int\limits_0^4 {2x.f\left( x \right)dx}  = {4^2}f\left( 4 \right) - 2.16 =  - 16.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170069

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hỏi có tất cả bao  giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( 1-2\sin x \right)=f\left( \left| m \right| \right)\) có nghiệm thực ?

Xem đáp án

Phương trình \(f\left( 1-2\sin x \right)=f\left( \left| m \right| \right)\).

Ta có:  \(-1\le 1-2\sin x\le 3,\forall x\in \mathbb{R}\Rightarrow -2\le f\left( 1-2\sin x \right)\le 2\).

Phương trình \(f\left( 1-2\sin x \right)=f\left( \left| m \right| \right)\) có nghiệm khi và chi khi

\( - 2 \le f\left( {\left| m \right|} \right) \le 2 \Leftrightarrow  - 1 \le \left| m \right| \le 3 \Leftrightarrow  - 3 \le m \le 3\)

\(m \in Z\) nên \(m \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}\) có 7 giá trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170070

Xét các số thực dương x,y,z thay đổi và các số thực a,b,c lớn hơn 1 thỏa mãn \({{a}^{x}}={{b}^{y}}={{c}^{z}}=\sqrt{abc}\). Giá trị nhỏ nhất của \(P=x+y+2{{z}^{2}}\) thuộc tập nào sau đây ?

Xem đáp án

Từ giả thiết ta có \({{a}^{x}}=\sqrt{abc}\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}{{\log }_{a}}\left( abc \right)\Rightarrow \frac{1}{x}=2{{\log }_{abc}}a\).

Tương tự \(\frac{1}{y}=2{{\log }_{abc}}b;\,\,\,\frac{1}{z}=2{{\log }_{abc}}c\).

Suy ra \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\,\frac{1}{z}=2\left( lo{{g}_{abc}}a+lo{{g}_{abc}}b+{{\log }_{abc}}c \right)=2.\)

Mà \(\left( x+y \right)\left( \frac{1}{x}+\frac{1}{y} \right)\ge 4\Leftrightarrow \frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge \frac{4}{x+y}\Rightarrow \frac{4}{x+y}\le 2-\frac{1}{z}\Rightarrow x+y\ge \frac{4z}{2z-1}\).

Suy ra \(P=x+y+2{{z}^{2}}\ge \frac{4z}{2z-1}+2{{z}^{2}}=f\left( z \right)\).

\(\begin{align} & f\left( z \right)=\frac{4z}{2z-1}+2{{z}^{2}},\,\,\left( z>0 \right);\,\,f'\left( z \right)=\frac{-4}{{{\left( 2z-1 \right)}^{2}}}+4z \\ & f'\left( z \right)=0\Leftrightarrow z{{\left( 2z-1 \right)}^{2}}-1=0\Leftrightarrow z=1 \\ \end{align}\)

Do đó \(f\left( z \right)\ge f\left( 1 \right)=6\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170071

Giả sử M,m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\left| {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+4x+a \right|\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\). Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của \(a\in \left[ -10;10 \right]\) để \(M\le 2m\).

Xem đáp án

Xét \(g\left( x \right)={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+4x+a\) trên \(\left[ 0;2 \right]\).

Ta có \(g'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x+4>0,\forall x\in \left[ 0;2 \right]\). Suy ra \(g\left( x \right)\in \left[ a;a+4 \right],\forall x\in \left[ 0;2 \right]\).

TH1: Nếu a>0 thì \(M=a+4;\,\,m=a\).

Từ gt: \(M\le 2m \Leftrightarrow a+4\le 2a\Leftrightarrow a\ge 4\). Vì \(\left\{ \begin{align} & a\in \mathbb{Z} \\ & a\in \left[ -10;10 \right] \\ \end{align} \right.\) nên \(a\in \left\{ 4;5;6;7;8;9;10 \right\}\).

TH2: Nếu a<-4 thì \(M=-a;\,\,m=-a-4\).

Từ gt \(M\le 2m \Leftrightarrow -a\le 2\left( -a-4 \right)\Leftrightarrow a\le -8\). Vì \(\left\{ \begin{align} & a\in \mathbb{Z} \\ & a\in \left[ -10;10 \right] \\ \end{align} \right.\) nên \(a\in \left\{ -10;-9;-8 \right\}\).

TH3: Nếu \(-4\le a\le 0\) thì \(M=m\text{ax}\left\{ \left| a \right|;\left| a+4 \right| \right\};\,\,m=0\).

\(M=m\text{ax}\left\{ \left| a \right|;\left| a+4 \right| \right\}=m\text{ax}\left\{ \left| -a \right|;\left| a+4 \right| \right\}\,\ge \frac{\left| -a \right|+\left| a+4 \right|}{2}\ge \frac{-a+a+4}{2}=2>m=0.\)

Vậy \(a\in \left\{ -10;-9;-8;4;5;6;7;8;9;10 \right\}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170072

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh đều bằng a. Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) qua A’B’ và trọng tâm G của tam giác ABC cắt AC, BC lần lượt tại điểm E, F. Tính thể tích V của khối đa diện A'B'ABFE.

Xem đáp án

Thể  tích khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' là \({{V}_{1}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{4}\).

Thể tích  của khối đa diện A'B'ABFE là \(V={{V}_{A'.ABFE}}+{{V}_{A'.BB'F}}\).

Ta có \({{S}_{ABFE}}=\frac{5}{9}{{S}_{\Delta ABC}}\Rightarrow {{V}_{A'.ABFE}}=\frac{5}{9}{{V}_{A'.ABC}}=\frac{5}{27}{{V}_{1}}\).

Mà \({{V}_{A'.BB'F}}={{V}_{A.BB'F}}={{V}_{B'.ABF}}=\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABF}}.AA'=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}{{S}_{\Delta ABA}}\text{.AA }\!\!'\!\!\text{  =}\frac{1}{9}{{V}_{1}}\).

Do đó \(V={{V}_{A'.ABFE}}+{{V}_{A'.BB'F}}=\left( \frac{5}{27}+\frac{1}{9} \right){{V}_{1}}=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{3}}{27}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170073

Cho hai số dương x,y thỏa \({{\log }_{3}}\left( 3{{x}^{2}}+6x+9 \right)-{{y}^{2}}+2={{3}^{{{y}^{2}}}}-{{x}^{2}}-2x\) với \(x\in \left( 0;600 \right)\). Hỏi có bao nhiêu số nguyên y thỏa mãn phương trình trên ?

Xem đáp án

\({{\log }_{3}}\left( 3{{x}^{2}}+6x+9 \right)-{{y}^{2}}+2={{3}^{{{y}^{2}}}}-{{x}^{2}}-2x\), với \(x\in \left( 0;600 \right)\)

\(\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)+{{x}^{2}}+2x+3={{3}^{{{y}^{2}}}}+{{y}^{2}}\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)+{{3}^{{{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)}}={{3}^{{{y}^{2}}}}+{{y}^{2}}\left( * \right)\)

Xét \(f\left( t \right)={{3}^{t}}+t,\,\,t>0;\,\,\,\,f'\left( t \right)={{3}^{t}}\ln 3+1>0\Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến.

Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)={{y}^{2}}\)

Với \(x\in \left( 0;600 \right)$\[\Rightarrow {{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}+2x+3 \right)\in \left( 1;12 \right)\Rightarrow y\in \left( 1;4 \right)\)

Do đó có 2 số nguyên y.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »