Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Quang Trung
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Quang Trung
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
33 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là
Trong dung dịch X: nOH– = 0,7 mol; nCO32-= 0,4 mol
Khi sục CO2 vào dung dịch X có các phản ứng:
OH– + CO2 → HCO3–
0,7 0,7
CO32- + CO2 + H2O → 2HCO3–
0,2 0,2
nCO32- = 0,7 + 0,2 = 0,9 mol
V = 0,9.22,4 = 20,16 lit
Chất X có công thức C6H10O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y và hỗn hợp ancol Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được metyl etyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất T. Phát biểu nào sau đây đúng?
B.
C. D.
Đáp án
D
- Hướng dẫn giải
Đáp án D
Hỗn hợp ancol Z → CH3OC2H5 => 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
=> X là: CH3OOCCH2COOC2H5
=> Y là CH2(COONa)2 hay C3H2O4Na2
Trộn các dung dịch: BaCl2 và NaHSO4 , FeCl3 và Na2S, BaCl2 và NaHCO3, Al2(SO4)3 và Ba(OH)2 (dư); CuCl2 và NH3 (dư). Số cặp dung dịch thu được kết tủa sau phản ứng kết thúc là:
Đáp án D
BaCl2 và NaHSO4 → BaSO4
FeCl3;Na2S → (S, FeS)
Al2(SO4)3;Ba(OH)2 dư → BaSO4
Cho hidrocacbon: CH3−CH(CH3)−CH(CH3)−CH2−CH3 . Tên thay thế của hidrocacbon là
Đáp án C
2,3-đimetylpentan
Một este A có công thức phân tử là C5H10O2 phản ứng với dung dịch NaOH, được một ancol không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng. Tên gọi của A là
Đáp án A
Ta có: RCOO1+NaOH→RCOONa+R1OH
Để ancol R1OH không bị oxi hóa bởi CuO, đun nóng → ancol bậc 3
Như vậy este A thỏa mãn là: tertbutyl fomat (HCOOC(CH3)3 )
Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH ,dung dịch HCl, dung dịch Br2 , dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
Đáp án D
Triolein là trieste (C17H33COO)3C3H5 chứa gốc (C17H33COO−) không no nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm đồng thời có phản ứng cộng vào nối đôi C=C
M là kim loại. Phương trình sau đây: Mn+ + ne → M biểu diễn
Đáp án A
Phương trình sau đây: Mn+ +ne→M biểu diễn sự khử của ion kim loại thành kim loại tự do.
Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
Đáp án D
CO2
Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau :
Đáp án D
(1) ; (4) ; (5) ; (6)
Chất nào là amin? (1) CH3−NH2; (2) CH3−NH−CH2−CH3; (3) CH3−NH−CO−CH3; (4) NH2−(CH3)2−NH2; (5) (CH3)2NC6H5; (6) NH2−CO−NH2; (7) CH3−CO−NH2 ; (8) CH3−C6H4−NH2
Đáp án B
1, 2, 4, 5, 8
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N ) và Y (CxNtO5N2 ), trong đó X không chứa chức este, Y là muối củaα - amino axit no vớ axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa dủ với 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí điều kiện thường. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị m và a lần lượt là
Đáp án A
Amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường chỉ có thể là trimetyl amin (CH3)3N : 0,03 mol
X (CxHyO4N) không chứa chức este, chỉ có 1 nguyên tử N nên là muối amoni của axit 2 chức.
Y là muối của α− amino axit no với axit nitric nên phản ứng với NaOH không sinh khí.
→ X là: C5H11O4N → Y là C5H11O5N2
Mặt khác Y là muối của α− amino axit no với HNO3 → α−aminoaxit là C5H11O2N
→ Y là C5H12O5N2(HOOC−C4H8−NH3NO3)
→ m=0,03.(149+180)=9,87 gam
→ a = nHCl = 0,03 mol
Phát biểu không đúng là
Đáp án B
Các hợp chất Cr2O3,Cr(OH)3,CrO,Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3
Đáp án C
- Các kim loại đứng trước cặp H+ /H2 có thể tác dụng được với HCl.
- Các kim loại đứng trước cặp Ag+ /Ag có thể tác dụng được với AgNO3.
Vậy các kim loại vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là Mg, Zn, Al, Fe, Ni và Sn
Cho 250 ml dung dịch X chứa Na2CO3và NaHCO3 khi tác dụng với H2SO4 dư cho ra 2,24 lít CO2 (đktc).Cho 500 ml dung dịch X với CaCl2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3trong dung dịch X lần lượt là
Đáp án C
Đặt số mol Na2CO3và NaHCO3trong 250ml X lần lượt là a và b.
Với 500ml X cho 16 gam kết tủa → 2a = 0,16 → a = 0,08 mol
→ b = 0,1 - 0,08 = 0,02 mol
→ [Na2CO3] = 0,08 : 0,25 = 0,32 và [NaHCO3] = 0,02 : 0,25 = 0,08 mol
Cho các chất sau: CH3COOCH3,HCOOCH3,HCOOC6H5,CH3COOC2H5 . Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Đáp án A
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:
- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.
- Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.
Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:
Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy
Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3
Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
Đáp án D
- Thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
Ba+2H2O→Ba(OH)2+H2 (1)
Ba(OH)2+Al2(SO4)3→Al(OH)3↓+BaSO4 (2)
2Al(OH)3+Ba(OH)2→Ba(AlO2)2+4H2O (3)
Cho các dung dịch: NaOH, KNO3, NH4Cl, FeCl3, H2SO4, Na2SO4. Số dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím là
Đáp án B
NaOH, NH4Cl, FeCl3, H2SO4
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phenol?
Đáp án D
Vì phenol không thuộc ancol thơm, đa chức
9,3 gam 1 ankyl amin cho tác dụng với FeCl3 thu được 10,7 gam kết tuả. CTCT của amin là?
Đáp án B
3R−NH2+FeCl3+3H2O→3R−NH3Cl+Fe(OH)3↓
0,03 mol ←10,7/107 = 0,1 mol
MR-NH2 = 9,3/0,3 =31 → MR = 15
hay R là gốc CH3
Nhóm chất đều tác dụng được với nước (khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp) ?
Dựa vào tính chất hóa học của các chất để chọn ra đáp án phù hợp.
A loại glucozơ.
B loại valin.
C loại fructozơ.
D thõa mãn.
Hãy chọn hóa chất để phân biệt anilin, glucozơ và alanin
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch brom.
Dùng chất nào để phân biệt glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic?
- Saccarozơ , glucozơ : dung dịch màu xanh lam ; anđêhit axetic : kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđêhit axetic
- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ
Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm các dung dịch
Dùng dung dịch HCl, anilin sẽ phản ứng với HCl tạo ra muối phân lớp với bezen và phenol. Tách chiết thu được 2 phần: muối C6H5NH3Cl và hỗn hợp gồm benzen và phenol.
Cho muối C6H5NH3Cl tác dụng với NaOH thu lại được anilin.
Cho NaOH tác dụng với hỗn hợp benzen và phenol. Phenol phản ứng với NaOH tạo muối và phân lớp với benzen. Tách chiết thu được 2 phân: muối C6H5ONa và benzen.
Cho muối C6H5ONa tác dụng với HCl ta thu lại được phenol.
Cho các phát biểu sau:
(a) mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
(b) Fructozo có nhiều trong mật ong
(c) Liên kết của nhóm CO và nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit
(d) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên
(e) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(f) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(h) Amilozo và amylopectin đều có các liên kết α – 1,4 – glicozit
Số phát biểu đúng là
(a) sai vì có thể tạo ra andehit, xeton hoặc muối của phenol
(b) đúng
(c) sai vì liên kết peptit là liên kết giữa nhóm CO và nhóm NH giữa các α aminoaxit
(d) đúng
(e) sai vì cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
(f) sai vì hệ số n trong CTPT (C6H10O5)n của hai chất khác nhau
(g) sai vì protein dạng cầu dễ dàng tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(h) đúng
⇒ có 3 phát biểu đúng
Đốt m gam X gồm 3 ancol no,hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng được 4,48 lit khí CO2 (dktc) và 5,4g H2O.Giá trị của m là?
Gọi công thức phân tử chung của 3 rượu là CnH2n+2 O2
CnH2n+2O2 → nCO2 + (n+1)H2O
0,2 0,3
nancol =nH2O-nCO2= 0,1 (mol)
mX = mC + mH + mO = 0,2.12 + 0,3.2.1 + 0,1.2.16 =6,2 gam
Đáp án B
Để đốt m gam hỗn hợp X gồm 4 ancol no, đơn chức, mạch hở thì cần V lít O2(đktc) thu được 6,16 gam CO2 và 3,24 gam H2O. V có giá trị bao nhiêu?
Do là ancol no, mạch hở, đơn chức nên khi đốt cháy ta có: n ancol = nH2O – nCO2 = 0,18 – 0,14 = 0,04 mol
BTNT “O”: nO(ancol) + nO(O2) = nO(CO2) + nH2O => nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> 0,04 + 2nO2 = 2.0,14 + 0,18 => nO2 = 0,21 mol
=> VO2 = 0,21.22,4 = 4,704 lít
Đáp án C
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
X có nhiệt độ sôi cao và pH > 7 nên X là C6H5NH2
T có nhiệt độ sôi cao và pH < 7 nên T là C6H5OH
Z có nhiệt độ sôi cao hơn Y nên Z là C2H5NH2 và Y là NH3
Dùng m gam 1 ancol A no, đơn chức cho bình đựng CuO(dư), nung nóng thì khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,16 gam. Hỗn hợp hơi X thu được có tỉ khối với H2 là 22,5. ancol A là gì?
mchất rắn giảm = mO(CuO) = 0,16 gam => nO(CuO) = 0,01 mol
RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O
0,01 0,01 0,01
C4H9OH
Đốt 80,08 gam X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thì ta được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
Gọi công thức chung của các hợp chất trong X là CnH2n+2O
PTHH: \({C_n}{H_{2n + 2}}O + \dfrac{{3n}}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Theo PTHH ⟹ \({n_{{H_2}O}} = (n + 1){n_X} \Rightarrow \dfrac{{5,32}}{{n + 1}} = \dfrac{{80,08}}{{14n + 18}} \Rightarrow n = 2,8\)
Theo PTHH ⟹ nCO2 = 3,92 mol ⟹ V = 3,92.22,4 = 87,808 lít.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được ancol etylic nguyên chất và 8,32 gam hỗn hợp chứa 2 muối trong đó có 1 muối tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
Nhận xét: Muối tham gia phản ứng tráng bạc là HCOONa
nNaOH > neste đơn chức → có HCOOC2H5 x mol và HCOOC6H4R’y mol
Hh X (HCOOC2H5 x mol và HCOOC6H4R’y mol) + NaOH (x + 2y mol) →8,32g hh muối (HCOONa (x + y mol) + NaOC6H4R’ (y mol)) + C2H5OH (x mol) + H2O (y mol)
Ta có: nX = x + y = 0,08 (1)
nNaOH = x + 2y = 0,1 (2)
Giải hệ (1) và (2) → x = 0,06 mol và y = 0,02 mol
→ mmuối = 68. (x + y) + (115 + MR’) = 8,32
→ MR’ = 29 (-C2H5)
%kleste lớn hơn = 150.0,02.100/(74.0,06 + 150.0,02) = 40,32%
→ Đáp án D
Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là?
nNaOH = 0,3 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
→ mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư
= 0,1.82 + 116.0,1 + 40.0,1 = 23,8g
* Lưu ý: Nếu trong hỗn hợp este đơn chức mà
- n-COO- < nNaOH
- n-OH của ancol tạo ra < nNaOH
- có tạo ra nước
→ trong hỗn hợp đó có este của phenol.
Cho 4,2 gam este đơn chức E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối. Công thức cấu tạo của E là
Gọi công thức chung của este là RCOOR’ (R’ là gốc hiđrocacbon)
Ta có: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Khi thủy phân este mà mmuối > meste, vậy gốc R’ là CH3 → loại đáp án C và D
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
1 mol este phản ứng → khối lượng muối tăng so với khối lượng este: 23 - 15 = 8 gam
Khối lượng tăng thực tế là: 4,76 – 4,2 = 0,56 gam
\(\begin{array}{l} {n_{RCOOC{H_3}}} = {n_{RCOONa}} = \frac{{0,56}}{8} = 0,07mol\\ \to {M_{RCOONa}} = \frac{{4,76}}{{0,07}} = 68 \end{array}\)
→ RCOONa là HCOONa
→ Công thức cấu tạo của E là HCOOCH3
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Gọi công thức của este có dạng RCOOR’
Ta có: MX = 6,25.16 = 100 (g/mol);
nKOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)
nX =20100=0,2 mol
RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
0,2 → 0,2 → 0,2
⇒ nKOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 (mol)
⇒ mRCOOK = mrắn – mKOH dư
= 28 – 0,1.56 = 22,4 gam
⇒ MRCOOK = 22,40,2 = 112
⇒ R = 29 (C2H5-)
⇒ R’ = 100 – 29 – 44 = 27 (CH2=CH-)
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3CH2COOCH=CH2.
Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là?
Xét ở 4,4 gam este X.
Ta có: \({n_X} = {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{32}} = 0,05\,mol\)
⇒ \({M_X} = \frac{{4,4}}{{0,05}} = 88\)đvC ⇒ este đơn chức
Xét ở 11 gam este X, \({n_X} = 0,05.\frac{{11}}{{4,4}} = 0,125\,mol\)
⇒ nmuối = nX = 0,125 mol
Đặt công thức muối là RCOONa
⇒ R + 44 + 23 = \(\frac{{10,25}}{{0,125}} = 82\)
⇒ R = 15 (CH3 –)
Khi này este có dạng CH3COOR’
⇒ 59 + R’ = 88
⇒ R’ = 29 (C2H5 –)
⇒ Công thức của este X là CH3COOC2H5.
Khi trùng ngưng 65,5 gam axit \(\varepsilon \)- aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam H2O. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là?
Ta có thể viết phản ứng bình thường như sau
nH2N-(CH2)5-COOH → \(\,HN-{{(C{{H}_{2}})}_{5}}-CO{{}_{n}}\) + nH2O
Tuy nhiên, do tất cả đều có n nên ta có thể bỏ hệ số n mà không ảnh hưởng đến kết quả bài toán. → bản chất là:
H2N-(CH2)5-COOH → -HN-(CH2)5-CO- + H2O
mol 0,4 0,4
H = \(\frac{0,4.131}{65,5}.100=80%\)
→ chọn B
Khi trùng ngưng a gam axit \(\varepsilon \)- aminocaproic ngoài aminoaxit dư người ta thu được m gam polime và 2,88 gam H2O. Giá trị của m và a lần lượt là
\({{n}_{{{H}_{2}}O}}\) = 0,16 mol
H2N-(CH2)5-COOH → -HN-(CH2)5-CO- + H2O
mol 0,16 0,16 \(\leftarrow \) 0,16
mpolime = 113.0,16 = 18,08 gam
BTKL: a = 18,08 + 2,88 = 20,96 gam (hoặc mpolime = 131.0,16 = 20,96 g)
chọn D
Hòa tan 16,4g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl thu được Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, dktc). Mặt khác hòa tan hoàn toàn 16,4g hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6g. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thì :
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng :
nO(X) = \(\frac{{{m_Z} - {m_X}}}{{2{M_{Cl}} - {M_O}}} = \frac{{29,6 - 16,4}}{{2.35,5 - 16}}\)= 0,24 mol => nHCl(pứ với X) = 2nO(X) = 0,48 mol
\(\left\{ \begin{gathered}
72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = {m_X} \hfill \\
\xrightarrow{{BT:O}}{n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{O(X)}} \hfill \\
3{n_{FeO}} = {n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = 16,4 \hfill \\
{n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,24 \hfill \\
- 2{n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} = 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
{n_{FeO}} = 0,04 \hfill \\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,05 \hfill \\
{n_{Cu}} = 0,03 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Vậy dung dịch Z gồm Fe2+(0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol), Cu2+(0,03 mol) và Cl-(0,48 mol)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì
+ nHCl pứ = 2nCl(X) + 4nNO = 0,64 mol
Xét dung dịch Y ta có : Bảo toàn điện tích : 2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu+ + nNa+ = nCl-
=> x = 0,03 mol
(Với nNa+ = nNO = 0,04 mol ; nFe2+ = x ; nFe3+ = (0,19 – x) mol )
Vậy dung dịch Y gồm : Fe2+(0,03 mol) ; Fe3+(0,16 mol) ; Cu2+(0,03 mol ; Cl-(0,64 mol) ; Na+.
- Khi trộn dung dịch Y với Z thì được T chứa Fe2+(0,18 mol) ; Cl- (1,12 mol)
- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì : nAg = nFe2+ = 0,18 mol ; nAgCl = nCl = 1,12 mol
=> mkết tủa = mAg + mAgCl = 180,16g
Đáp án B
Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 : Cho tác dụng với HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 : Luyện thêm 4 gam Al thì được hợp kim X trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần % của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (đktc).
P1 : 1g không tan chính là Cu. Còn lại là x g Zn
=> %mZn = \(\frac{x}{{x + 1}}.100\) %
P2 : Thêm 4g Al vào => %mZn = \(\frac{x}{{x + 1}}.100\) - 33,33 = \(\frac{x}{{x + 1 + 4}}.100\)
=> x = 1g => %mCu(X) = 16,67%
Đáp án A
Cho Fe vào NaNO3 và H2SO4 thu được dung dịch X (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm NO và H2 và chất rắn không tan. Trong dung dịch X chứa các muối?
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Sau phản ứng thu được chất rắn không tan thì đó là Fe dư.
Vì Fe dư nên NO3- phản ứng hết và H+ cũng hết.
Khi đó Fe chỉ bị oxi hóa thành Fe2+
Vậy trong dung dịch X chứa FeSO4 và Na2SO4.
Đáp án A
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư, khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm:
CO + Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO → Al2O3, MgO, Fe, Cu + CO2
Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O
Phần không tan Z gồm MgO, Fe, Cu.
Đáp án C