Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Sơn La
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Chuyên Sơn La
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
52 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Đáp án D
Do X + NaOH tạo khí Z nên X chứa NH4+ → X chứa: H+ (có thể dư), NO3–, Mg2+
(0,4 mol), NH4+.
Kết tủa là Mg(OH)2 (0,4 mol), khí là NH3 (0,05 mol) \(\to {{n}_{NH_{4,}^{+}}}=0,05(mol)\)
Xét NaOH dư thì 67,55 gam chất rắn chỉ có NaNO2 (a mol) và NaOH dư (b mol).
\(a+b={{n}_{NaOH\,ban\,dau}}=1mol;\) khối lượng chất rắn \(=69a+40b=67,55\)
\(\to a=0,95;b=0,05\to {{n}_{NaN{{O}_{3}}trongY}}=0,95mol={{n}_{NaOH\,\,phan\,\,ung}}\)
\(\to {{n}_{HN{{O}_{3}}du}}=0,95-0,05-0,4.2=0,1mol\to {{n}_{HN{{O}_{3}}\,\,pu}}=1,2-0,1=1,1mol\)
Bảo toàn H: \({{n}_{{{H}_{2}}O}}=\frac{1}{2}.(1,1-0,05.4)=0,45mol.\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m={{m}_{Mg}}+{{m}_{HN{{O}_{3}}pu}}-{{m}_{Mg{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}-{{m}_{N{{H}_{4}}N{{O}_{3}}}}-{{m}_{{{H}_{2}}O}}\)
=9,6+1,1.63-148.0,4-0,05.80-0,45.18=7,6gam.
Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ala và gly. Số CTCT của X thỏa mãn là
Đáp án A
X có thể là ala-ala-gly; ala-gly-ala gly- ala-ala. Gly-gly-ala, gly-ala-gly; ala-gly-gly
Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vdung dịch nào sau đây để thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh.
Đáp án đúng: C
Khi cho dung dịch FeSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng
Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+
Phản ứng này tạo ra lớp sắt bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hoà và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp Z (trong đó có 0,02 mol H2, NO, CO2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ với BaCl2, sau đó cho tiếp tục lượng dư AgNO3 vào thu được 256,04 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại Fe trong hỗn hợp X gần nhất với?→
Đáp án B
\(\underbrace {Mg,Fe,FeC{O_3},Cu{{(N{O_3})}_2}}_{m(g)\,\,X} + \underbrace {{H_2}S{O_4},\overbrace {NaN{O_3}}^{0,045\,\,mol}}_{dung\,\,dich\,\,hon\,\,hop} \to \underbrace {M{g^{2 + }},F{e^{a + }},C{u^{2 + }},\overbrace {N{a^ + }}^{0,045\,\,mol},NH_4^ + ,SO_4^{2 – }}_{62,605(g)\,\,Y} + \underbrace {\overbrace {{H_2}}^{0,02\,\,mol},C{O_2},NO}_{0,17\,\,mol\,\,hon\,\,hop\,\,Z}\)
Cho \(\underbrace {M{g^{2 + }},F{e^{a + }},C{u^{2 + }},NH_4^ + ,SO_4^{2 – }}_{62,605(g)\,Y} \to \underbrace {Fe{{(OH)}_a},Cu{{(OH)}_2},Mg{{(OH)}_2}}_{31,72(g) \downarrow } + N{a_2}S{O_4}\)
\( \Rightarrow a{n_{F{e^{a + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 2{n_{C{u^{2 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} = {n_{NaOH}} = 0,865\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 – }}} = 0,455\,\,mol\\
\Rightarrow {m_{ \downarrow \max }} = 56{n_{F{e^{a + }}}} + 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 64{n_{C{u^{2 + }}}} + 17\left( {{n_{O{H^ – }}} – {n_{NH_4^ + }}} \right) \to 56{n_{F{e^{a + }}}} + 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 64{n_{C{u^{2 + }}}} = 17,015 + 17{n_{NH_4^ + }}
\end{array}\)
Ta có: \({m_Y} = 56{n_{F{e^{a + }}}} + 24{n_{M{g^{2 + }}}} + 64{n_{C{u^{2 + }}}} + 23{n_{N{a^ + }}} + 18{n_{NH_4^ + }} + 96{n_{SO_4^{2 – }}}\)
\(\begin{array}{l}
\to 62,605 = 17,015 + 17{n_{NH_4^ + }} + 23.0,045 + 18{n_{NH_4^ + }} + 96.0,455 \to {n_{NH_4^ + }} = 0,025(mol)\\
\to {n_{{H_2}O}} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} – 4{n_{NH_4^ + }} – 2{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,385\,\,mol\\
\to {m_X} = {m_Y} + {m_Z} + 18{n_{{H_2}O}} – 85{n_{NaN{O_3}}} – 98{n_{{H_2}S{O_4}}} = 27,2(gam)
\end{array}\)
Khi cho Y tác dụng lần lượt với các dung dịch BaCl2 và AgNO3 thì thu được kết tủa gồm:
\(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{BaS{O_4}}} = {n_{SO_4^{2 – }}} = {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,455\,\,mol\\
{n_{AgCl}} = 2{n_{BaC{l_2}}} = 0,91\,\,mol
\end{array} \right. \Rightarrow {n_{Ag}} = {n_{F{e^{2 + }}}} = \frac{{m \downarrow – 233{n_{BaS{O_4}}} – 143,5{n_{AgCl}}}}{{108}} = 0,18\,(mol)\)
– Khí Z chứa các khí H2 (0,02 mol), CO2 (0,11 mol), NO (0,04 mol).
\( \to {n_{Cu{{(N{O_3})}_2}}} = 0,5({n_{NO}} + {n_{NH_4^ + }} – {n_{NaN{O_3}}}) = 0,01\,\,mol.\)
Từ (1) \( \to 3{n_{F{e^{3 + }}}} + 2{n_{M{g^{2 + }}}} = 0,46\,\,\,\left( 2 \right)\)
Và \(24{n_{M{g^{2 + }}}} + 56{n_{F{e^{3 + }}}} = 6,72\,\,\,\,\left( 3 \right).\)
Từ (2), (3) ta suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}
{n_{F{e^{3 + }}}}:0,06\\
{n_{M{g^{2 + }}}}:0,14
\end{array} \right.\,\,\,(mol)\)
\( \Rightarrow {n_{Fe(X)}} = ({n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{F{e^{2 + }}}}) – \underbrace {{n_{FeC{O_3}}}}_{{n_{C{O_2}}}} = 0,06 + 0,18 – 0,11 = 0,13\,\,(mol).\)
Vậy \(\% {m_{Fe}} = \frac{{0,13.56}}{{27,2}}.100\% = 26,76\% .\)
Hoà tan hoàn toàn 11,2648 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có chứa 24,2348 gam muối và thoát ra 0,672 lít hỗn hợp khí Z \(({{d}_{Z/{{H}_{2}}}}=29/3)\) gồm 2 khí không màu, đều nhẹ hơn không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 72,2092 gam kết tủa. % khối lượng muối FeCl3 trong hỗn hợp muối là.
Đáp án C
\(\underbrace {X\left\{ \begin{array}{l}
Fe\\
Fe{(N{O_3})_2}\\
Al
\end{array} \right.}_{11,2648(gam)} \to \left\{ \begin{array}{l}
Y\left\{ \begin{array}{l}
F{e^{2 + }}\\
F{e^{3 + }}\\
NH_4^ + :a\,\,(mol) \to \downarrow \underbrace {\left\{ \begin{array}{l}
AgCl\\
Ag
\end{array} \right.}_{(72,2092\,\,gam)}\\
A{l^{3 + }}\\
C{l^ – }
\end{array} \right.\\
Z\left\{ \begin{array}{l}
{N_2}:0,02\\
{H_2}:0,01
\end{array} \right.(mol) + {H_2}O
\end{array} \right.\)
Ta có các phản ứng sau:
\(\begin{array}{l}
12{H^ + } + 2NO_3^ – + 10e \to {N_2} + 6{H_2}O\\
0,24\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,02\,\,\,\,0,12
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
10{H^ + } + NO_3^ – + 8e \to NH_4^ + + 3{H_2}O\\
10a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3a\,\,\,\,\,\,mol
\end{array}\)
\(\begin{array}{l}
2{H^ + } + 2e \to {H_2} \uparrow \\
0,02\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,01\,\,\,\,mol
\end{array}\)
\( \to {n_{{H_2}O}} = 0,12 + 3a\)
Bảo toàn khối lượng:
\(\begin{array}{l}
11,2468 + 36,5.(0,26 + 10a) = 24,2348 + 0,02.28 + 0,01.2 + 18.(0,12 + 3a)\\
\to a = 0,02 \to {n_{C{l^ – }}} = 0,26 + 10a = 0,46 = {n_{AgCl}}\\
{n_{Ag}} = \frac{{72,2092 – 0,46.143,5}}{{108}} = 0,0574\,\,(mol)\\
F{e^{2 + }} + A{g^ + } \to Ag + F{e^{3 + }}\\
\to {n_{F{e^{2 + }}}} = {n_{Ag}} = 0,0574\,(mol)
\end{array}\)
Bảo toàn điện tích dung dịch Y: \(2{n_{F{e^{2 + }}}} + 3{n_{F{e^{3 + }}}} + {n_{NH_4^ + }} + 3{n_{A{l^{3 + }}}} = {n_{C{l^ – }}}\)
\(\begin{array}{l}
\to 3{n_{F{e^{3 + }}}} + 3{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,3252\,\,mol\left( 1 \right)\\
{m_{muoi}} = 56.{n_{F{e^{3 + }}}} + 56.{n_{F{e^{2 + }}}} + 18.{n_{NH_4^ + }} + 27.{n_{A{l^{3 + }}}} + 35,5.{n_{C{l^ – }}}\\
\to 56.{n_{F{e^{3 + }}}} + 27.{n_{A{l^{3 + }}}} = 4,3304\left( 2 \right)
\end{array}\)
Giải (1), (2) \( \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{F{e^{3 + }}}} = 0,0484\\
{n_{A{l^{3 + }}}} = 0,06
\end{array} \right.(mol) \to \% {m_{FeC{l_3}}} = \frac{{0,0484.162,5}}{{24,2348}}.100\% = 32,453\% \)
X là pentapeptit, Y là hexapeptit, đều mạch hở và đều được tạo thành từ cùng một loại a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 295,90 gam kết tủa. Mặt khác cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Giả sử amino axit có t cacbon
– Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C):
nkết tủa = nBaCO3 = nCO2 = nC(X)
→ 295,5 : 197 = 0,1.5t → t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
CH3-CH(NH2)-COOH (Ala)
Vậy Y có CTPT là (Ala)6
– Phản ứng thủy phân Y:
(Ala)6 + 6NaOH → 6Ala-Na + H2O
→ nAla-Na = 6nY = 0,9 mol
→ mmuối = 0,9.111 = 99,90 gam
Cho 9 gam C2H5NH2 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là
Đáp án B
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
0,2 mol → 0,2 mol
→ m = 16,3g
Để trung hòa 4,5 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng: A
nX = nHCl = 0,1 mol ⇒ MX = 45 g/mol (C2H7N).
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai phần bằng nhau.
- Phần (1): Cho tác dụng với K dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
- Phần (2): Tách nước hoàn toàn ở 1700C, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken. Lượng anken này làm mất màu dung dịch chứa 32 gam Br2.
Hai ancol trên là:
Đáp án đúng: D
– Ở đây qua bốn đáp án ta có được ancol thuộc dãy đồng đẳng no đơn chức.
– Xét phần 1: Cho tác dụng với K thu được 3,36 lit H2 từ đây ta có nancol = 2nH2 = 0,3 mol
– Xét phần 2: khi tách nước chỉ thu được một anken nên trong X sẽ chứa CH3OH. Ancol còn lại là ROH.
– Anken này làm mất màu 32 g brom → nROH = nanken = 0,2(mol)
nCH3OH = 0,1mol → mCH3OH = 3,2g
mROH = 12g → M = 60 → ROH: C3H7OH
Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là
Đáp án đúng: B
Khối lượng một mắt xích là: 400000/4000 = 100. → [-CF2-CF2-] = 12.2 + 19.4 = 100
Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ
Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ tăng dần.
Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây
Gly-Ala là đi peptit không có phản ứng màu biure nên dùng Cu(OH)2 để nhận ra Gly-Ala-Val (sản phẩm có màu tím)
Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là
Phương trình hoàn chỉnh: 4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O → Tổng hệ số = 24
Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ.
Đáp án đúng: C
– Dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường chia các chất cần nhận biết thành 3 nhóm:
+ Nhóm tạo phức màu xanh lam đậm: glucozơ, saccarozơ (nhóm I).
+ Nhóm không phản ứng (không hòa tan Cu(OH)2): anđehit axetic.
+ Nhóm có phản ứng tạo dung dịch màu xanh: axit axetic.
– Dùng Cu(OH)2 đun nóng nhận với 2 chất trong nhóm I nhận ra glucozơ do tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O
Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?
Các amin muốn tạo kết tủa với dung dịch Br2 phải có N gắn trực tiếp với vòng benzen và ít nhất 1 trong các vị trí o- hoặc p- so với nhóm chức amin không có nhánh. Các cấu tạo thỏa mãn: C6H5NHCH3; C6H4(NH2)CH3 (3 đồng phân o-; p-; m-).
Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là:
– Loại A, D vì không tạo được Glu – Gly.
– Loại C vì không tạo được Ala – Gly.
Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%.
– Sơ đồ phản ứng: CH2=CHCOOH + CH3OH → CH2=CHCOOCH3 → (C4H6O2)n.
– Hiệu suất chung của cả quá trình: H = 62,5%.80% = 50%.
– Khối lượng các chất cần dùng: mAxit = (72.86.100) : (86.50) = 144 gam
mancol = (32.86.100) : ( 86.50) = 64 gam
Cho chuỗi biến hóa sau: C6H10O5(H+ ) → C6H12O6 (lên men) → X → Y → Z → CH3COONa. X, Y, Z lần lượt là
Đáp án đúng: D
Sản phẩm cuối là CH3COONa → Z có thể là CH3COOH → Y là CH3CHO → X là C2H5OH.
Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là
Tơ nhân tạo xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng phương pháp hóa học Từ xenlulozơ chế tạo ra tơ visco, tơ axetat.
Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là
– Phản ứng: R(NH2)COOH + HCl → R(NH3Cl)COOH.
– na.a = nmuối = 0,1 → Mmuối = 11,15/0,1 = 111,5 = R + 97,5 → R = 14 (CH2)
→ Amino axit là CH2(NH2)COOH (glyxin).
Cho các chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazo tăng dần là:
Đáp án đúng: B
– Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ, càng nhiều nhóm ankyl lực bazơ càng mạnh; nhóm phenyl (-C6H5) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ làm giảm lực bazơ; càng nhiều nhóm phenyl lực bazơ càng yếu.
– Lực bazơ: C6H5NH2
A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là
Đáp án đúng: B
Khối lượng chung hai ancol là: mhh = 1,38 + 1,2 = 2,58 gam; nhh = 2nH2 = 0,05 mol
Mhh ancol = 2,58 : 0,05 = 51,6
Vì hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nên 2 ancol là C2H5OH (46) và C3H7OH (60)
Đốt cháy hoàn toàn 6g một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án đúng: C
– Có: nCO2 = 0,2 mol = nH2O→ este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2.
– Sơ đồ đốt cháy: CnH2nO2 → nCO2.
Ta có: 6n : (14n + 32) = 0,2 → n = 2 → Este là C2H4O2.
Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2
Đáp án đúng: C
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocabon (hoặc bằng số gốc hidrocacbon gắn với N)
→ Amin bậc 2 là CH3NHCH3.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là:
Đáp án đúng: C
Cho từ từ NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphthalein
NaOH + C6H5OH → C6H5ONa + H2O
Khi lượng NaOH dư thì cốc bắt đầu chuyển sang màu hồng. Phenolphtalein dùng như thuốc thử trong hóa phân tích.
Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng: D
Ta có: nH2O = nNaOH = 0,04 (vì các axit đều là đơn chức).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = 2,53 + 0,04.40 – 0,72 = 3,41(g).
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
Dựa vào cấu hình e thấy X là kim loại điển hình (nhóm IA), Y là phi kim điển hình (nhóm VIIA) → liên kết giữa X và Y là liên kết ion
Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Đáp án đúng: A
Ta có: nCO (pư) = nO (trong oxit) = 0,25 → mFe = mhh oxit – mO = 20,8 – 0,25.16 = 16,8 gam.
Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án đúng: C
Áp dụng bảo toàn e: nFeSO4 = 5.nKMnO4 = 0,05 mol → mFeSO4 = 7,6 gam → mFe2(SO4)3 = 2,4 gam
→ %mFe2(SO4)3 = 24%
Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án đúng: C
Áp dụng bảo toàn e: 3nAl = 2nH2 = 0,045.2 → nAl = 0,03. → mAl = 0,81 gam → mAl2O3 = 2,04 gam
→ %mAl2O3 = 71,58%
Dung dịch X có 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+ ; 0,2 mol Cl và a mol Y– . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y và giá trị của m là:
Đáp án đúng: B
– Để tồn tại dung dịch, các ion trong dung dịch phải không có phản ứng với nhau → loại A và D vì OH tạo kết tủa với Mg2+ .
– Áp dụng bảo toàn điện tích → nNO3– = 0,1 + 0,2.2 + 0,1 – 0,2 = 0,4 mol
– Áp dụng bảo toàn khối lượng: → mmuối = mcation + manion = 0,1.39 + 0,2.24 + 0,1.23 + 0,2.35,5 + 0,4.62 = 42,9 gam
Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và một axit cacboxylic (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với Na giải phóng ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được 1,48g một este (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Biết tỉ lệ mol của ancol : axit là 2 : 3. Công thức axit là
Đáp án đúng: B
– Ta có: naxit + nancol = 2nH2 = 0,05; tỉ lệ mol ancol : axit = 2 : 3 → nancol = 0,02mol; naxit = 0,03mol.
– Phản ứng este hóa: RCOOH + CH3OH → RCOOCH3 + H2O
→ neste = nancol = 0,02 → Meste = 1,48/0,02 = 74 → Este là C3H6O2
→ Công thức este là CH3COOCH3 → axit là CH3COOH.
Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 71,20 gam alanin và 52,50 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là:
Đáp án đúng: D
– Số mol các chất: Ala = 0,8; Gly = 0,7.
– Giả sử số lượng mắt xích trong mỗi phân tử peptit tạo thành lần lượt là x, y, z và số mol tương ứng là a, a và 2a (a > 0; x, y, z ≥ 2).
– Phản ứng thủy phân: m (gam) X + (ax + ay + 2az – 4a) mol H2O → 71,20 gam Ala + 52,50 gam Val
– Bảo toàn khối lượng ta có: m = 71,20 + 52,50 – mH2O = 123,7 – mH2O.
– Nhận thấy: khối lượng của hỗn hợp X (m) đạt giá trị nhỏ nhất nếu khối lượng nước sử dụng cho phản ứng thủy phân là lớn nhất. Điều này xảy ra khi số mol liên kết peptit là lớn nhất hay hỗn hợp X gồm 3 peptit có số liên kết peptit là 1, 1 và 7 tương ứng với số mol x, x và 2x. Khi đó ta có:
+ nH2O = x + x + 7.2x = 16x.
+ nAla + nGly = 2x + 2x + 8.2x = 20x = 0,8 + 0,7 = 1,5 → x = 0,075.
→ mmin = 123,7 – 18.16.0,075 = 102,1 → chỉ có D phù hợp.
Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hòa tan không đáng kể). Thành phần phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
Các phương trình phản ứng xảy ra là:
KNO3 → KNO2 + 1/2O2 (1)
0,1 0,05
Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2O2 (2)
2NO2 + 1/2O2 + H2O → 2HNO3 (3)
Ta thấy tỉ lệ phản ứng của khí ở phương trình (3) đúng bằng tỉ lệ khí sinh ra ở phương trình (2) nên ta coi như toàn bộ khí của phương trình 2 sinh ra bị hấp thụ hết, còn lại 1,12 lít khí sinh ra là O2 của phương trình (1)
→ mKNO3 = 10,1 gam → mCu(NO3)2 = 18,8 gam → % mCu(NO3)2 = 65,05%.
Các dung dịch nào sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3:
Đáp án đúng: D
Dung dịch có pH >7: CH3NH2, CH3COONa, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH và K2CO3.
Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là:
Đáp án đúng: B
Ta có: MX = 16,4 → mX = 0,5.16,4 = 8,2 gam = mY .
MZ = 14 → mZ = 14.0,15 = 2,1.
Theo bảo toàn khối lượng ta suy ra khối lượng dung dịch Br2 tăng là: 8,2 – 2,1 = 6,1 gam
Cho 73,05 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ X (C10H17O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức), đều mạch hở tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng thu được hỗn hợp hơi E gồm một ancol đơn chức, hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng có và dung dịch H. Cô cạn H, thu được hỗn hợp K gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và muối của axit glutamic). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong K là
X không tạo amin nên từ Y phải tạo 2 amin kế tiếp
Y là \(C{H_3} – N{H_3}O\,OC – C{H_2} – CO\,ON{H_3}{C_2}{H_5}\,(y)\)
Hai muối cacboxylat cùng C và từ X tạo 1 ancol nên X là C2H3COO-NH3-C3H5(COOCH3)2 (x mol)
\(\begin{array}{l}
{m_E} = 247x + 180y = 73,05\\
A:\,C{H_3}OH\,(x);\,C{H_3}N{H_2}\,(y);\,{C_2}{H_5}N{H_2}\,(y)\\
{m_A} = 32.2x + 31y + 45y = (2x + 2y).2.\frac{{124}}{7}\\
\Rightarrow x = 0,15;\,y = 0,2
\end{array}\)
Muối gồm \({C_2}{H_3}CO\,OK\,(0,15);\,Glu{K_2}\,(0,15);\,C{H_2}\,{(CO\,OK)_2}\,(0,2) \Rightarrow \% {m_{{C_2}{H_3}CO\,OK}} = 19,2\% \)
Chọn C
X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no chứa không quá 5 liên kết pi (X, Y, Z đều mạch hở ). Đun nóng 23,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z ( số mol Y lớn hơn số mol Z) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm ba ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp B chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,6 mol CO2 và 0,8 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn B cần 5,824 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3; 14,16 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là
\({n_{NaOH}} = e;\,{m_A} = {m_O} + {m_C} + {m_H} = 16e + 8,8\)
\(\begin{array}{l}
{m_B} = 106.0,5e + 14,16 – 0,26.32 = 53e + 5,84\\
BTKL:\,23,92 + 40e = (16e + 8,8) + (53e + 5,84)\\
\Rightarrow e = 0,32
\end{array}\)
Đốt B: \({n_{C{O_2}}} = u;\,{n_{{H_2}O}} = v \Rightarrow 44u + 18v = 14,16\)
Bảo toàn O: \(2u + v + 3.0,5e = 0,26.2 + 2e \Rightarrow u = 0,24;\,v = 0,2\)
Số C của muối = (nC / nmuối) = 1,25 → muối có HCOONa
Số H của muối = \(2{n_{{H_2}O}}/\) nmuối = 1,25
Số C = số H nên muối còn lại là CH2=CHCOONa
\(\begin{array}{l}
{n_{{C_2}{H_3}CO\,ONa}} = u – v = 0,04 \Rightarrow {n_{HCOONa}} = 0,28\\
{n_A} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,2
\end{array}\)
Số C = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}} = 3;\,\) Z không quá 5 pi nên Z là:
TH1:
\(\begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_3}{H_7}\,(x);\,Y:\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_6}\,(y);\,Z:\,{({C_2}{H_3}CO\,O)_2}{C_3}{H_6}\,(0,02)\\
{n_{HCOONa}} = x + 2y = 0,28\\
{m_E} = 88x + 132y + 0,02.184 = 23,92 \Rightarrow x = 0,08;\,y = 0,1 \Rightarrow \% {m_Z} = 15,38\%
\end{array}\)
TH2:
\(\begin{array}{l}
X:\,HCOO{C_3}{H_7}\,(x);\,Y:\,{(HCOO)_2}{C_3}{H_6}\,(y);\,Z:\,{C_2}{H_3}CO\,O{C_3}{H_7}\,(0,04)\\
{n_{HCOONa}} = x + 2y = 0,28\\
{m_E} = 88x + 132y + 0,04.114 = 23,92 \Rightarrow x = 0,04;\,y = 0,12 \Rightarrow \% {m_Z} = 19,06\%
\end{array}\)
Chọn D
Cho hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)3 và FeCO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, hòa tan hết A trong dung dịch chứa 1,425 mol HNO3 thu được dung dịch chỉ chứa 104,25 gam hỗn hợp muối và 5,04 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với
A + HCl \( \to C{O_2}\,(0,075);\,{H_2}\,(0,1)\)
A + HNO3 \( \to C{O_2}\,(0,075);\,NO\,(0,225 – 0,075 = 0,15)\)
Quy đổi A thành Fe; O; CO2 và H2O
Bảo toàn N: \({n_{N{O_3}^ – }}\) (trong muối) = 1,425 – 0,15 = 1,275
\( \Rightarrow {n_{Fe}} = ({m_{muoi}} – {m_{N{O_3}^ – }})/56 = 0,45\)
\({n_{HN{O_3}}} = 4{n_{NO}} + 2{n_O} \Rightarrow {n_O} = 0,4125\)
Vậy A gồm \(Fe(0,45);\,O\,(0,4125);\,C{O_2};\,{H_2}O \Rightarrow {n_{{H_2}O}}\) (mới) = nO = 0,4125
Bảo toàn H \( \Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}}\) (mới) \( + 2{n_{{H_2}}} = 1,025 \Rightarrow \) mmuối = \({m_{Fe}} + {m_{C{l^ – }}} = 61,5875\,gam\)
Hỗn hợp E gồm hai este đều mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Thủy phân hoàn toàn 56,3 gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol X , Y (MXY) và hỗn hợp rắn B. Đốt cháy hoàn toàn A cần vừa đủ 24,08 lít khí O2 (đktc), thu được 2,15 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Nung B với vôi tôi xút dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít khí CH4 (đktc). Phần trăm của Y trong A là
Đáp án đúng: D
\({n_{C{H_4}}} = 0,65 \to \) B chứa \( C{H_2}{(CO\,ONa)_2}\,(a\,mol);\,C{H_3}CO\,ONa\,(b\,mol) \Rightarrow a + b = 0,65\,(1)\)
\(\begin{array}{l}
{n_{O\,(E)}} = {n_{NaOH}} = 2a + b\\
BTO:\,2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2a + b + 1,075.2\\
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2,15 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 2a + b;\,{n_{{H_2}O}} = 2,15 – 2a – b
\end{array}\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{O\,(E)}} \Rightarrow \) A chứa các ancol có số C = số O
→ A chứa: CH3OH (2a); C2H4(OH)2 (0,5b)
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = (2a + b) + (4a + 1,5b) = 2,15\,\,(2)\\
(1)(2) \Rightarrow a = 0,15;\,b = 0,5
\end{array}\)
\(A:\,C{H_3}OH:\,0,3;\,{C_2}{H_4}{(OH)_2}:\,0,25\)
\( \Rightarrow \% {m_Y}\,(trong\,A) = 61,75\% \)
Chọn D