Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Hà Huy Tập
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
21 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
Na là kim loại kiềm → Đáp án B
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
CH3COOH là chất điện li yếu
Đáp án B
Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là
MR = (1,68:0,07) = 24 → R là Mg
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối nào sau đây?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng với dung dịch muối FeCl3.
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất.
Cho 6,2 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu àFe dư
Sử dụng pp tăng giảm khối lượng → m = 6,2 + 0,1.8 = 7,0
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là CaSO4.H2O.
Đáp án A
Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là
Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nCO2 = 1,54
nN = nHCl = 0,28 ⇒ X dạng CnH2n+2+xNx (0,28/x mol)
Do nY < nX < 0,26 ⇒ 0,13 < 0,28/x < 0,26
⇒ x = 2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX = 0,14 và nY = 0,12
Y dạng CmHy ⇒ nC = 0,14n + 0,12m = 1,54
⇒ 7n + 6m = 77 ⇒ n = 5 và m = 7 là nghiệm duy nhất. ⇒ X là C5H14N2 (0,14)
nH = 0,14.14 + 0,12y = 1,94.2 ⇒ y = 16 ⇒Y là C7H16 (0,12) ⇒ mY = 12 gam
Hỗn hợp E gồm lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, mạch hở. Cho m gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 12,775) gam muối khan. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 550 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 12,768 lít khí oxi (đkc) thì thu được 0,97 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là
+ 0,11 mol E gồm COOH 0,2k mol; NH20,35k mol; CH2 ak mol + 0,57 mol O2 tạo ra (CO2 k(a+0,2) mol; H2O k(a+0,45) mol; N2 0,175k mol) có tổng mol 0,97 mol.
→ k(2a + 0,825) = 0,97 (1)
+ BT oxi → 0,4k + 1,14 = 3ka + 0,85k → k(3a + 0,45) = 1,14 (2)
+ Chia (1) cho (2) vế theo vế → a= 0,8
+ m = 0,2.45+0,35.16 + 0,8.14 = 25,8
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho a mol kim loại Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ đến khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại.
(c) Cho a mol KHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2.
(d) Cho a mol KHS vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(e) Cho a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
Có bao nhiêu thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch chỉ chứa 1 chất tan?
(b) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ đến khi H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại.
(c) Cho a mol KHCO3 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2.
(e) Cho a mol FeCl2 vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa a gam muối khan. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của a là
X gồm kim loại R (x gam) và O (y mol); Y (R (x gam) và Cl (2y mol)) (Vì 1 O = 2Cl)
m = x + 16 y (1); m + 5,4 = x + 17.2y (2); 16 = 0,25.m (3)
Từ (1), (2) và (3) → x = 14,4; y = 0,3 v à m = 19,2
→ a = x + 35,5.2y = 35,7
Hòa tan hoàn toàn 17,94 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa a mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,06 mol khí N2O sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa một muối của kim loại. Giá trị của a là
+ BT e → mol Al 0,16 mol
+ BT N → mol Al(NO3)3 0,04 mol
+ BTKL cho X → mol Al2O3 0,05 mol
+ BT Al → Al2(SO4)3 0,3 mol
+ BT S → a = 0,45
Khi thủy phân hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 70 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 3,22 gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
+ mol của 2 este = mol NaOH = mol 2 muối = mol ancol = 0,07 mol
+ Mancol = 46 → C2H5OH
+ X: RCOOC2H5 MX = (6,44:0,07) = 92 → R = 19 → 2 muối được tạo nên từ 2 axit no đơn hở CnH2n+1COONa 0,07 mol → 14n + 1 = 19 à n = 9/7
+ BT H → m = 18. [(2.(9/7)+1)]:2.0,07 = 2,25
Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
Polietilen chỉ chứa hai nguyên tố C và H
Đáp án D
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:
Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ.
Đáp ans C
Kim loại X tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa. Kim loại X là
K tan dần trong nước, có khí ko màu bay lên. Màu dd \(FeCl_3\) nhạt dần. Có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.
Phương trình hóa học:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {K + {H_2}O \to KOH + \frac{1}{2}{H_2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;} \\ {3KOH + FeC{l_3} \to Fe{{\left( {OH} \right)}_3} + 3KCl} \end{array}\)
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử axit glutamic là
Axit glutamic (HOOC – CH(NH2)CH2CH2COOH)
Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân cấu tạo của nhau?
Saccarozơ và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo của nhau
Metyl fomat có công thức là
Metyl fomat có công thức là HCOOCH3.
Phát biểu nào sau đây không đúng về triolein?
Triolein là chất rắn ở điều kiện thường → sai
Cho lá kẽm mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
X là Axit axetic.
Cho m gam glyxin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 3,88 gam muối khan. Giá trị của m là
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
0,04 mol 0,04 mol
m = 0,04.75 = 3
Cho các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1M): (1) glyxin, (2) metyl amin, (3) amoniac. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị pH của các dung dịch trên là:
Sắp xếp các dung dịch theo pH tăng dần là: (1), (3), (2)
Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
Hiện tượng Hiệu ứng nhà kính” làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt là do khí Cacbon đioxit gây nên.
Hòa tan 2,46 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 2,67 gam muối khan và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
2,67 gam AlCl3 → nAl = nAlCl3 = 0,02 mol → m = 2,46 – 0,02.27 = 1,92.
Chất nào sau đây có số nguyên tử cacbon không bằng số nhóm chức?
Tristearin có số nguyên tử cacbon không bằng số nhóm chức
Cho các chất sau: lysin, metylamin, anilin, phenol. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
Phenol không phản ứng
Khi đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 5,04 lít khí O2 (đkc) thu được CO2 và m gam nước. Giá trị của m là
X gồm C và H2O; C + O2 → CO2; nC = nO2 = 0,225 mol
→ m = 6,48 – 0,225.12 = 3,78
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là
nMOH = nHCl = 2nH2 → V = 0,02.22,4 = 0,448
Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HCl?
Ag, MgSO4 không phản ứng với HCl
Thí nghiệm nào sau đây không làm khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch trước phản ứng?
A. Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư → Kết tủa Fe(OH)3 và khí H2 (có khối lượng lớn hơn Na) tách ra khỏi dung dịch
B. Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư → Kết tủa BaCO3 (có khối lượng lớn hơn CO2) tách ra khỏi dung dịch
C. Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 dư → Kết tủa Cu (có khối lượng lớn hơn Fe) tách ra khỏi dung dịch
D. Cho bột Zn vào dung dịch FeCl3 dư. → Không có chất tách ra khỏi dung dịch
Cặp chất nào sau là đồng phân của nhau?
Đồng phân là các chất có cùng CTPT nhưng có cấu tạo khác nhau.
Cho các sơ đồ phản ứng sau (các chất tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X → Y + CO2.
(b) Y + H2O → Z.
(c) T + Z → R + X + H2O.
(d) 2T + Z → Q + X + 2H2O.
Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(a) CaCO3 → CaO+ CO2.
(b) CaO + H2O → Ca(OH)2.
(c) KHCO3 + Ca(OH)2 → KOH (R) + CaCO3 + H2O.
(d) 2KHCO3 + Ca(OH)2 → K2CO3 (Q) + CaCO3 + 2H2O.
Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y chứa HCl a mol và H2SO4 b mol. Trung hoà dung dịch X bằng dung dịch Y, sau phản ứng thu được 19,71 gam muối khan. Tỉ lệ a:b là:
+ nH+ = (a + 2b) = nOH- = 2 nH2
+ 19,71 = 8,94 + 35,5a + 96b
→ a = 0,06 và b = 0,09 → a:b = 2;3
Cho các thực nghiệm sau:
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(b) Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(c) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời.
(d) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
(e) Sục khí CO2 dư vào nước vôi trong.
Số thực nghiệm thu được kết tủa sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn là
(a) Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp KHCO3 và CaCl2.
(c) Đun nóng nước có tính cứng tạm thời.
(d) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch KAl(SO4)2.12H2O.
Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
NaHCO3 và MgCO3 cùng M nên X gồm NaHCO3 (x mol) và KHCO3 (y mol)
→ 84x + 100y = 14,52 và x + y = 0,15 → x = 0,03 và y = 012 → KCl 0,12 mol → m = 8,94
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và các chất béo tạo bởi hai axit đó. Cho 33,63 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,12 mol KOH, thu dung dịch Y chứa m gam muối khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 33,63 gam X thu được a mol CO2 và (a-0,05) mol H2O. Giá trị của m là
mol chất béo 0,025 mol → mol KOH pứ với axit béo 0,045 mol = mol nước sinh ra
BTKL cho p ứ → 33,63 + 0,12.56 = m + 0,025.92 + 0,045.18 → m = 37,24
Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của xenlulozơ theo các bước sau:
Bước 1: Cho lần lượt 4 ml HNO3, 8 ml H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60 - 700C) khuấy nhẹ trong 5 phút.
Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô (tránh lửa).
Nhận định nào say đây đúng?
Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.
Đáp án D