Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lê Duẩn

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lê Duẩn

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177981

Chất khí là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi mưa :                  SO2  + H2O  →  H2SO3  là một axit

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177982

Hòa tan 104,25g hỗn hợp NaCl và NaI vào nước. Cho khí clo vừa đủ đi qua rồi cô cạn. Nung chất rắn thu được đến khối lượng không đổi, chất rắn còng lại nặng 58,5g. Thành phần % khối lượng hỗn hợp hai muối ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án B

            2NaI + Cl2   →   2NaCl + I2

               x                              x

             NaCl                  NaCl

                y                        y

Dễ dàng lập được hệ PT:

150x + 58,5y = 104,25

x + y = 1

Giải ra: x = 0,5; y = 0,5

Vậy %mNaCl = 0,5.58,5/104,25 = 28,06%

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177984

Cho 4 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,2 gam khí thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là

Xem đáp án

Mg + 2HCl     

x         x

Fe + 2HCl

y         y

Ta có hệ PT: 24x + 56y = 4 và x + y = 0,2/2 = 0,1

Giải ra được: x = 0,05 và 0,05

mmuối= 95x + 127y = 11,1 gam

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177985

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? 

Xem đáp án

Đáp án A

S không phản ứng với nước.

 F2 phản ứng mạnh với nước; Cl2 và Br2 đều có phản ứng với nước nhưng kém hơn

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177986

Hòa tan hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì số mol khí thoát ra gấp 1,5 lần số mol X đã phản ứng. X có thể ứng với dãy các chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

2FeSO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 4H2O

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177987

X là nguyên tố thuộc nhóm VIA, chu kỳ 3. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Đáp án C

16S: 1s22s22p63s23p4   ô thứ 16, chu kỳ 3 nhóm VIA

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177988

Để thu được 3,36 lit O2 (đktc) cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO3.5H2O là

Xem đáp án

Đáp án B

2KClO3.5H2O          →         2KCl + 3O2 + 10H2O

 0,1                                                     0,15

Khối lượng tinh thể = 0,1.212,5 = 21,25 gam

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177989

CO2 có lẫn khí HCl. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để loại bỏ khí HCl? 

Xem đáp án

Đáp án C

Dùng NaHCO3 không dùng Na2CO3 vì có phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177991

Phân lân là loại phân bón hóa học có chứa nguyên tố

Xem đáp án

Đáp án B

Phân đạm chứa Nio

Phân lân chứa P

Phân kali chứa K

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177992

Khí X là oxit của nitơ. Ở điều kiện thường, X có màu nâu đỏ. Công thức của X là

Xem đáp án

Khí X là oxit của nitơ. Ở điều kiện thường, X có màu nâu đỏ. Công thức của X là NO2.         

Đáp án B

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177993

Cho dãy các chất sau: P, Mg, CuO, Na2CO3, Fe3O4. Số chất trong dãy khử được HNO3 trong dung dịch HNO3 đặc, đun nóng là  

Xem đáp án

Đáp án A

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

Mg + 4HNO3 → Mg(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177994

Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42-  và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A  thu được 47,7 gam rắn. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án C

BTĐT: 0,1.2 + 0,2.3 = 0,3.2 + x.1  => x = 0,2

BTKL: 0,1M + 0,2.27 + 0,3.96 + 0,2.35,3 = 47,7 => M = 64 => Cu

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177995

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau phản ứng hoàn toàn thì khối lượng brom đã phản ứng là 

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: mX = 0,15.52 + 0,6.2 = 9; nX = 0,75 mol

BTKL: mY = mX

                  nY = 9/20 = 0,45 mol

                 Số mol H2 đã phản ứng = 0,75-0,45 = 0,3 mol

BT số liên kết pi:  số mol Br2 cần = 0,15.3 – 0,3  = 0,15 mol

=> Khối lượng Br2 = 0,15.160 = 24 gam

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177996

Dung dịch có pH < 7 là

Xem đáp án

Đáp án A

NaCl có pH = 7, Na2CO3 và NH3 đều có pH >7

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177997

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X không no, mạch hở cần dùng 0,5 mol khí O2, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt CnH2n+2-2k

PTHH:                 CnH2n+2-2k  + (n + 0,5n + 0,5 - 0,5k) O2 → nCO2 + (n+1-k) H2O

                              0,1                          0,5

=> 0,1(1,5n + 0,5-0,5k)  = 0,5 => 3n - k = 9 => k = 3; n = 4 => CH≡C-CH=CH2.

Kết tủa C4H3Ag = 0,1.159 = 15,9 gam

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177998

Khi nung 54,2 g hỗn hợp muối nitrat của kali và natri thu được 6,72 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng của hỗn hợp muối là 

Xem đáp án

Đáp án C

2NaNO3    →   2NaNO2 + O2

   x                                     0,5x

2KNO3  → 2KNO2 + O2

    y                             0,5y

Ta có: 85x + 101y = 54,2

           0,5x + 0,5y = 0,3

Giải ra: x = 0,4 và y = 0,2.

%m NaNO3 = 0,4.85/54,2 = 62,73%

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177999

Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

            C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Khối lượng bình tăng là khối lượng etilen

nC2H4 = 2,8/28 = 0,1mol  => nC2H6 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178000

Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là

Xem đáp án

Đáp án C

CTCT benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178001

Amino axit X tác dụng với NaOH và H2SO4 loãng đều theo tỉ lệ mol 1 : 1. X có thể là

Xem đáp án

Đáp án A

CTCT của Lysin :    NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178002

Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H6O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

CTCT của X là CH3OOC-CH2-CH2-COOCH3

                     Y là CH3OH

                    Z là C2H4(COOH)2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 178003

Hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin. Cho 12 gam X tác dụng với HCl dư, thu được 19,3 gam muối. Mặt khác, cho 12 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án C

mHCl = 19,3 - 12 = 7,3 gam => nHCl = 0,2 mol

Có hpt: 45x + 75y = 12 và x + y = 0,2

Giải ra được x = 0,1 ; y = 0,1

Muối chỉ có NH2CH2COONa = 97.0,1 = 9,7 gam

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 178004

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol saccarozơ thì thu được x mol glucozơ. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án C

            C12H22O11  +  H2O →  C6H12O6  (Glucozo)  +  C6H12O6 (Fructozo) 

                  0,1                                0,1

=> x = 0,1 mol

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 178005

Cho  từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

CO32-  +   H+    →   HCO3-

                  0,15       0,15

                 H+  + HCO3-   →   H2O + CO2

                0,05                                    0,05

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178008

Cho biết một số thông tin về tính chất của các hợp chất hữu cơ X, Y, Z và T như sau:

Xem đáp án

Đáp án C

T chỉ tác dụng với NaOH không phản ứng với Br2, Cu(OH)2 => T là tristearin

Z chỉ tác dụng với Cu(OH)2 không tác dụng với Br2 và NaOH => Z là fructozo

Y không phản ứng với NaOH, tác dụng với Br2 và Cu(OH)2 => Y là glucozo

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 178009

Cho 14,7 gam axit glutamic vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với chất tan trong X cần dùng V ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

              Glu + H+ → 

              0,1      0,1

            NaOH + H+  →  

             0,3       0,3

Tổng nH+ = 0,4 => V  = 0,20 lít

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 178012

Sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Do đồ thị có tính đối xứng nên dễ dàng xác định được x = 0,15 – (0,5-0,45) = 0,1 mol

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178013

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 29,6 gam X trong dung dịch HCl (lấy dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho m gam bột Mg vào Y. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Đáp án D

Dễ dàng tìm được mFe = 22,4 gam vậy X có 0,4 mol Fe và 0,45 mol O

Coi hỗn hợp Fe = 0,05 = nH2; FeO = 0,15 và Fe2O3 = 0,1

nH+ phản ứng = 0,05.2 + 0,15.2 + 0,1.6 = 1,0 mol

=> nH+ dư = 0,2

Dung dịch Y chứa: H+ dư= 0,2 mol; Fe2+ = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol và Fe3+ = 0,2 mol

nMg = 0,1 + 0,2/2 + x = 0,2 + x

Có: 24(0,2+x) = 56x => x = 0,15

Vậy m = 8,4 gam

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 178014

Hỗn hợp X chứa lysin, axit glutamic, alanin và hai amin no, đơn chức mạch hở. Cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 8,33) gam muối. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần dùng dung dịch chứa 0,28 mol NaOH. Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 0,6675 mol O2 thu được 1,16 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Bỏ bớt 2 amin no đơn chức đi!

Số mol H2SO4 phản ứng = 8,33/98 = 0,085 mol

Suy ra số mol NaOH phản ứng với X = 0,28 - 2.0,85 = 0,11

Đặt số mol mỗi chất là x, y và z

Ta được: x + 2y + z = 0,11

                 8,5x + 5,25y + 3,75z = nO2 = 0,6675

                   14x + 10y + 7z = 1,16

Giải ra: x = 57/1300; y = -27/1300 và z = 7/65

Vậy m = 146x + 147y + 89z  =12,933

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178015

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết pvà 50 < MX < MY) Z là este được tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Khi đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a mol muối của X và b mol muối của Y. Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Đáp án A

Z = C2H4(OH)2 + X  + Y – 2H2O nên quy đổi E thành

CnH2n-2kO2 = 0,2 mol (=nKOH)

C2H4(OH)2 = x mol

H2O = -2x mol

Độ không no trung bình = nBr2/nE = 0,1/0,36

Do 50<MX<MY nên E không có HCOOH, vậy các chức axit đều không phản ứng với Br2 

=> 0,2(k-1)/(0,2+x-2x) = 0,1/0,36

=> x + 0,72k = 0,92

nO2 = 0,2(1,5n - 0,5k – 0,5) + 2,5x = 0,5

mE= 0,2(14n+34-2k) + 62x – 18.2x = 13,12

=> n = 2,25; k = 1,25; x = 0,02

X là CH3COOH

X có C = 2, độ không no = 1 vậy Y có C = m và độ không no =2.

Từ k = 1,25 suy ra nX = 0,15 và nY = 0,05

=> nC = 0,15.2 + 0,05m = 0,2n

=> m = 3 => Y là CH2=CH-COOH.

Muối gồm CH3COOK = 0,15 mol  và CH2=CH-COOK = 0,05 mol

Vậy a:b = 0,15 : 0,05 = 3: 1

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 178016

Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở và amino axit Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn 42 gam E cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai muối có dạng H2NCnH2nCOONa . Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi (vừa đủ), thu được muối Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, N2 và 27 gam H2O. Số liên kết peptit trong X là 

Xem đáp án

Quy đổi: C2H3ON = x

                   CH2 = y

                  H2O = z

Có: 57x + 14y + 18z = 42

        x = 0,6

        2x + y = 1,5

=> x = 0,6; y = 0,3; z = 0,2

Gọi số mol peptit = nY = a

na + a = 0,6  và a + a = 0,2

=> a = 0,1 và n= 5. X có dạng (X)5 => có 4 liên kết peptit.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178018

Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH(CH3)COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử là

Xem đáp án

Quì tím:

+) Xanh: Amin có tính bazơ làm quỳ hóa xanh (C2H5NH2)

+) Đỏ: Axit axetic CH3COOH

+) Tím: Số nhóm –NH2 bằng số nhóm –COOH: H2NCH(CH3)COOH

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »