Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
29 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm có nút và ống dẫn khí khoảng 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn gồm natri axetat và vôi tôi xút theo tỉ lệ 1 : 2 về khối lượng.
Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.
Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm bằng đèn cồn. Thay ống dẫn khí bằng ống vuốt nhọn rồi đốt khí thoát ra ở đầu ống dẫn khí.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế và thử tính chất của metan.
(b) Khí thu được cháy với ngọn lửa màu vàng.
(c) Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc lên trên.
(d) Vai trò của CaO là chất xúc tác cho phản ứng.
(e) Muốn thu khí thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.
(g) Nếu dẫn khí thu được qua dung dịch Br2 thì dung dịch Br2 bị mất màu.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
- Phương trình hóa học: CH3COONa + NaOH \( \to C{H_4} \uparrow + N{a_2}C{O_3}\)
(b) Sai. Khí thu được cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt.
(c) Sai. Nên lắp ống thí nghiệm chứa hỗn hợp rắn sao cho miệng ống nghiệm hơi chốc xuống dưới.
(d) Sai. CaO là chất chống ăn mòn thủy tinh (NaOH nóng chảy ăn mòn thủy tinh).
(g) Sai. Nếu dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 thì dung dịch này không bị mất màu.
Hỗn hợp E gồm một este hai chức và hai este đơn chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các ancol no). Hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là
Ta có: nY = nE = 0,2 → Đốt Y được \(\left\{ \begin{align} & {{H}_{2}}O:0,71 \\ & C{{O}_{2}}:0,71-0,2=0,51 \\ \end{align} \right.\)
→ nO (trong Y) = 0,71 + 0,51.2 – 0,72.2 = 0,29 > nY ⇒ hỗn hợp Y chứa \(\left\{ \begin{align} & R{{\left( OH \right)}_{2}}:0,29-0,2=0,09 \\ & R'OH:0,2-0,09=0,11 \\ \end{align} \right.\)
\(\to 0,09.{{C}_{R}}+0,11.{{C}_{R'}}=0,51\to \left\{ \begin{align} & {{C}_{R}}=2 \\ & {{C}_{R'}}=3 \\ \end{align} \right.\)
Bảo toàn khối lượng: \({{m}_{X}}=12,78+0,51.44-0,72.32+24,06-0,29.40=24,64\)gam
Hai este trong \(X:\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n}}{O_2}:0,11\\ {C_m}{H_{2m - 2}}{O_4}:0,09 \end{array} \right. \to 0,11\left( {14n + 32} \right) + 0,09.\left( {14m + 62} \right) = 24,64 \to \left\{ \begin{array}{l} n = 6\\ m = 5 \end{array} \right.\)
\(\to {{C}_{2}}{{H}_{5}}COO{{C}_{3}}{{H}_{7}}\) và \(\left. \begin{align} & HCOO \\ & C{{H}_{3}}COO \\ \end{align} \right\rangle {{C}_{2}}{{H}_{4}}\)
Este hai chức trong E là \( \left. \begin{align} & HCOO \\ & C{{H}_{3}}COO \\ \end{align} \right\rangle {{C}_{2}}{{H}_{4}}:0,09\text{ mol}\Rightarrow %m=49,01%.\)
Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết X vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi cho từ từ X vào H+ thì gồm Na2CO3 và NaHCO3
Lập hệ: \(\left\{ \begin{array}{l} x + y = {n_{C{O_2}}} = 0,3\\ 2x + y = {n_{{H^ + }}} = 0,4 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,1\\ y = 0,2 \end{array} \right.\) (với x, y là mol phản ứng của Na2CO3 và NaHCO3)
Ta có: \(\frac{{{n_{N{a_2}C{O_3}}}}}{{{n_{NaHC{O_3}}}}} = \frac{x}{y} = \frac{1}{2}\) và \(2{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,8 \Rightarrow X\left\{ \begin{array}{l} N{a_2}C{O_3}:0,2\\ NaHC{O_3}:0,4 \end{array} \right.\)
Vậy dung dịch chứa Na2CO3 dư (0,1 mol); NaHCO3 dư và Na2SO4 (0,2 mol)
Cho BaCl2 phản ứng với Y (BaCl2 không phản ứng với NaHCO3) thu được kết tủa là: BaSO4: 0,2 mol và BaCO3: 0,1 mol ⇒ m = 66,3 (g)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch NH4HSO4.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch HNO3 tới dư vào dung dịch FeCO3.
(d) Cho từ từ và khuấy đều dung dịch H2SO4 vào lượng dư dung dịch Na2CO3.
(e) Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là
Chọn B.
(a) Ba(OH)2 + NH4HSO4 → BaSO4 + NH3 + 2H2O.
(b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O.
(c) 10HNO3 + 3FeCO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O.
(d) H2SO4 + 2Na2CO3 → 2NaHCO3 + Na2SO4 (dạng cho từ từ axit vào muối cacbonat).
(e) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S.
Thí nghiệm thu được chất khí là a, c, e.
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
Chọn B.
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {{C_{17}}{H_x}COO} \right)_3}{C_3}{H_5}:a{\rm{ mol}}\\ {{\rm{C}}_{17}}{H_y}COOH:b{\rm{ mol}}\\ {{\rm{H}}_2}O:c{\rm{ mol}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 6a + 2b + 2,89.2 = 2,04.2 + c\\ 57a + 18b = 2,04\\ 110a + 36b = 2c + 0,08.2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,02\\ b = 0,05\\ c = 1,92 \end{array} \right.\)
Ta có: \({n_{B{r_2}}} = 0,08{\rm{ mol}} \Rightarrow \) X gồm \(\left\{ \begin{array}{l} {C_{17}}{H_{33}}COOH:0,04{\rm{ mol}}\\ {{\rm{C}}_{17}}{H_{35}}COOH:0,01{\rm{ mol}}\\ {\left( {{C_{17}}{H_{33}}COO} \right)_2}{C_3}{H_5}\left( {{C_{17}}{H_{35}}COO} \right):0,02{\rm{ mol}} \end{array} \right. \Rightarrow {m_{triglixerit}} = 17,72\left( g \right)\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Axetilen được dùng trong đèn xì oxi-axtilen để hàn cắt kim loại.
(b) Ăn đồ chua như hành muối, dưa muối... giúp tiêu hóa chất béo dễ hơn.
(c) Glucozơ là hợp chất hữu cơ đa chức và thuộc loại monosaccarit.
(d) Các aminoaxit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của sự sống.
(e) Các loại tơ poliamit khá bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Số phát biểu đúng là
Chọn B.
(c) Sai. Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Sai. Các loại tơ poliamit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ.
Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3-và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,2M và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+). Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là
\(\begin{array}{l} O{H^ - } + HCO_3^ - \to CO_3^{2 - } + {H_2}O\\ 0,02{\rm{ 0,02}} \end{array}\)
\(\begin{array}{l} C{a^{2 + }} + CO_3^{2 - } \to CaC{O_3}\\ 0,02{\rm{ 0,02}}\\ {\rm{3C}}{{\rm{a}}^{2 + }} + 2PO_4^{3 - } \to C{a_3}{\left( {P{O_4}} \right)_2}\\ 0,03{\rm{ 0,02}} \end{array}\)
Vậy trong 10 lít nước có 0,05 mol Ca2+ ⇒ trong 1 lít có 0,005 mol
Trong 1 lít nước có 0,5 milimol = 0,0005 mol Ca2+ ⇒ Số đơn vị độ cứng đó là 0,005/0,0005 = 10.
Nung 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen, propilen và hiđro (tỉ lệ mol 2 : 1 : 3) trong bình đựng bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với X là 1,5. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 12 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ hết Z vào bình đựng dung dịch brom dư thì có m gam brom đã phản ứng. Giá trị của m là
Chọn D.
Hỗn hợp X gồm C2H2 (0,2 mol); C3H6 (0,1 mol); H2 (0,3 mol) ⇒ mX = 10 (g)
Theo BTKL: mX = mY = 10 ⇒ nY = 0,4 mol ⇒ \({n_{{H_2}}}\)pư = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Khi cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 thì số mol C2H2 dư: 0,05 mol
\(2.\left( {0,2 - 0,05} \right) + 0,1 = 0,2 + {n_{B{r_2}}} \Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 0,2{\rm{ mol}} \Rightarrow m = 32\left( g \right).\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 0,672 lít (đktc). Hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không có sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí (có tỉ khối so với H2 bằng 19,5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp khí O2: a mol và NO2: b mol
⇒ Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l} a + b = 0,12\\ 32a + 46b = 19,5.2.0,12 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,06\\ b = 0,06 \end{array} \right.\)
Từ phương trình phản ứng có: \({{n}_{NaN{{O}_{3}}}}=\left( {{n}_{{{O}_{2}}}}-{{n}_{N{{O}_{2}}}}/4 \right).2=0,09\) mol
Số mol của ion \(C{{u}^{2+}}\) và \(M{{g}^{2+}}\) là 0,03 mol
Trong dung dịch Y có chứa Cu2+; Mg2+; NO3-; SO42-(0,04 mol) và Na+
\(\xrightarrow{BTDT}0,03.2+0,09=0,04.2+{{n}_{NO_{3}^{-}}}\Rightarrow {{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,07\) mol
Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2
\(\xrightarrow{BT:N}{{n}_{N{{O}_{2}}}}={{n}_{NaN{{O}_{3}}}}-{{n}_{NO_{3}^{-}}}=0,02mol\Rightarrow {{n}_{S{{O}_{2}}}}=0,01mol\)
\(\Rightarrow {{n}_{S}}=\left( 2{{n}_{S{{O}_{2}}}}+{{n}_{N{{O}_{2}}}}+2{{n}_{O}}-\left( {{n}_{C{{u}^{2+}}}}+{{n}_{M{{g}^{2+}}}} \right).2 \right)/6\)
với \(\left( {{n}_{O}}=0,3m/16 \right)\)
\(\Rightarrow m-0,3m-\left( 0,00625m-1/300 \right).32+0,09.23+0,04.96+0,07.62=4m\Rightarrow m=2,959\left( g \right)\)
Hỗn hợp E gồm 2 amin no, hai chức, mạch hở X, Y là đồng đẳng kế tiếp và 1 este no, đơn chức, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E (số mol của Z bằng 1/6 lần số mol của E) cần dùng vừa đủ 0,22 mol O2, thu được N2 và 0,22 mol H2O. Khối lượng phân tử của Y là
Đặt a, b lần lượt là số mol của (X, Y) và este \(\to \frac{b}{a+b}=\frac{1}{6}\Rightarrow a=5b\)
Công thức amin no, hai chức, mạch hở là \({{C}_{\overline{n}}}{{H}_{2\overline{n}+4}}{{N}_{2}}\left( \overline{n}>1 \right)\)
Bảo toàn O: \(2b+0,22.2=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+0,22\left( 1 \right)\)
Độ bất bão hòa: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}-0,22=-2a=-10b\left( 2 \right)\)
Từ (1), (2) suy ra: b = 0,01 và a = 0,05
Bảo toàn C: \(0,05.\overline{n}+0,01.{{C}_{este}}=0,12\) (vì \({{C}_{este}}>2)\Rightarrow 1<\overline{n}<2.\)
Vậy Y là C2H8N2 có M = 60.
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:
(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.
(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.
(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.
(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.
(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.
(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.
Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:
Đáp án D
(a) nAl < nNaOH => tan hết
(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết
(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết
(d) Tan hết
(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
1 4
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
2 2
2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O
4 2
=> tan hết
(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3
Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)
Cho 0,1 mol Fe; 0,15 mol Fe(NO3)2 và m gam Al tan hết trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O có tỷ khổi so với H2 là 16, dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,82 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho AgNO3 dư vào Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Ta có: \({n_X} = 0,105\left\{ \begin{array}{l} NO:0,09(mol)\\ {N_2}O:0,015(mol) \end{array} \right.\) Gọi \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Al}} = a\\ {n_{NH_4^ + }} = b\\ n_{NO_3^ - }^{trong\,Y} = c \end{array} \right. \to {n_{HCl}} = 0,51 + 10b\)
\( \to \left\{ \begin{array}{l} 0,12 + b + c = 0,3\\ a + \left( {10b + 0,51} \right) + c = 0,82\\ 0,25.56 + 27a + 18b + 35,5(0,51 + 10b) + 62.c = 47,455 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,04\\ b = 0,01\\ c = 0,17 \end{array} \right.\)
\( \to n_e^{\max } = 0,57 \to {n_{Ag}} = 0,57 - 0,47 = 0,1 \to 98,335\left\{ \begin{array}{l} AgCl:0,61\\ Ag:0,1 \end{array} \right.\)
Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là
Ag thường dùng làm đồ trang sức và có tác dụng bảo vệ sức khỏe
Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ?
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Đáp án B
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch fructozơ 10% với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3, nếu hiệu suất phản ứng 40% thì khối lượng bạc kim loại thu được là
Ta có: \({n_{fruc}} = \frac{{36.0,1}}{{180}} = 0,02\,mol \to {n_{Ag}} = 0,4.0,02.2 = 0,016\,mol \to m = 1,728\left( {gam} \right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một amin no, mạch hở, đa chức X bằng oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 6,1 gam X tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là:
Dồn X về \(\left\{ \begin{array}{l} {C_n}{H_{2n + 2}}:0,2\\ NH:0,2k \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,2n\\ {H_2}O:0,2 + 0,2n + 0,1k\\ {N_2}:0,1k \end{array} \right.\)
\(\to 0,4n + 0,2k + 0,2 = 1,2 \to 2n + k = 5 \to \left\{ \begin{array}{l} n = 1\\ k = 3 \end{array} \right.\)
Vậy amin phải là: \(CH - {\left( {N{H_2}} \right)_3} \to {n_X} = \frac{{6,1}}{{61}} = 0,1 \to {n_{HCl}} = 0,3\left( {mol} \right) \to V = 0,15\)lít
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh
B sai vì Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
D sai vì Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.
Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
Ta có: \({n_{{H_2}}} = 0,05 \to m = 2,43 + 0,05.96 = 7,23\) gam
Hòa tan hết 3,24 gam kim loại X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,032 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Kim loại X là
nH2 = 0,18 mol
Kim loại X hóa trị n, bảo toàn electron: \(\frac{{3,24n}}{X} = 0,18.2 \to X = 9n \to \left\{ \begin{array}{l} n = 3\\ X = 27 \end{array} \right.\)=>X là Al.
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
Đáp án B
Các phản ứng hóa học xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm:
A Fe + 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.
B Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2.
C Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
D Fe + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag↓.
Phản ứng nào sau đây chứng minh hợp chất sắt (III) có tính oxi hóa?
Đáp án C
2FeCl3 + Mg → 2FeCl2 + Mg
Số oxi hóa của sắt giảm từ +3 xuống +2 => FeCl3 thể hiện tính oxi hóa
Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12:13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat và z gam kali panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 198,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 616 lít CO2 và 454,68 gam H2O. Giá trị của x+z là:
Ta có: \({n_{B{r_2}}} = 1,24 \to \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:27,5\\ {H_2}O:25,26 \end{array} \right.\) Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy
\(\begin{array}{l} \to 27,5 - \left( {25,26 + 1,24} \right) = 2{n_X} \to {n_X} = 0,5 \to \left\{ \begin{array}{l} {n_A} = 0,24\\ {n_B} = 0,26 \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {C_{15}}{H_{31}}COOK:a\\ {C_{17}}{H_{33}}COOK:b\\ {C_{17}}{H_{31}}COOK:c \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a + b + c = 1,5\\ b + 2c = 1,24\\ 16a + 18b + 18c = 27,5 - 0,5.3 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,5\\ b = 0,76\\ c = 0,24 \end{array} \right. \to x + z = 390,20\left( {gam} \right) \end{array}\)
Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây:
Bước 1. Cho vào bát sứ nhỏ 1ml dầu ăn và 3ml dung dịch NaOH 40%
Bước 2. Đun sôi hỗn hợp nhẹ và liên tục khuất đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Tỉnh thoản thêm vài giọt nước để giữ thể tích hỗn hợp không đổi.
Bước 3. Rót them vào hỗn hợp 4-5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
D sai vì sau bước 3, khi để nguội thấy có phần chất rắn màu trắng đục nổi lên trên.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và axetanđehit.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng.
(d) Xenlulozo thuộc loại polisaccarit.
(e) Thủy phân hoàn toàn abumin, thu được các α-amino axit.
(g) Tripanmitin có tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, to).
Số phát biểu đúng là
Đáp án C
a) đúng CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3-CHO
b) sai Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.
c) đúng
d) đúng
e) đúng
g) sai
=> có 4 đáp án đúng
Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 11,28 gam E với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,4 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E cần dùng 0,66 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,1 \to {M_{RCOONa}} = 94 \to C{H_2} = CH - COONa\)
Tách axit, este có 1 liên kết đôi C=C, mạch hở thành \(\left\{ \begin{array}{l} COO\\ C{H_2} \end{array} \right.\); ancol Y tách thành \(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2}\\ {H_2}O \end{array} \right.({n_{{H_2}O}} = {n_Y})\)
\(E\, \to 11,28gam\left\{ \begin{array}{l} COO:0,1\\ {H_2}O\\ C{H_2}:0,44 \end{array} \right. \to {n_{{H_2}O}} = 0,04 = {n_Y} \to \% {n_Y} = \frac{{0,04}}{{0,04 + 0,1}} = 28,57\% \)
Trộn 3 thể tích khí O2 với 2 thể tích khí O3 thu được hỗn hợp khí X. Để cháy hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp khí Y gồm metylamin, amoniac và hai anken cần dùng vừa đủ 22,4 lít khí X (ở đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
Đáp án A
22,4 lít X ↔ 1 mol X có 0,6 mol O2 và 0,4 mol O3 quy ra 2,4 mol O để đốt.
Hỗn hợp Y: metylamin = CH2 + NH3; amoniac = NH3 và hai anken (CH2)n
→ Quy đổi Y \(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2}\\ N{H_3} \end{array} \right.\)
♦ Đốt 14,2 gam Y gồm {x mol CH2 và y mol NH3} + 2,4 mol O → CO2 + H2O + N2.
Có hệ: mY = 14x + 17y = 14,2 gam; lượng O cần đốt: 3x + 1,5y = 2,4
suy ra x = 0,65 mol và y = 0,3 mol → nCO2 = 0,65 mol
Theo đó, yêu cầu giá trị m↓ BaCO3 = 0,65 × 197 = 128,05 gam.
Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l và dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
\( \to \left\{ \begin{array}{l} 0,04 = (0,2x + 0,4y) - \frac{{1,97}}{{197}}\\ 0,0325 = (0,2y + 0,4x) - \frac{{1,4775}}{{197}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,05\\ y = 0,1 \end{array} \right.\)
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Đáp án C
\(\begin{array}{l}
(1){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 4Fe{(N{O_3})_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8N{O_2} + {O_2}\\
(2){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Al + NaOH \to NaAl{O_2} + \frac{3}{2}{H_2} \uparrow \\
(3){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 2N{H_3} + 3CuO \to 3Cu + 3{H_2}O + {N_2}\\
(4){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} HgS + {O_2} \to Hg + S{O_2}\\
(5){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 3Mg + 2FeC{l_3} \to 2Fe + 3MgC{l_2}
\end{array}\)
=> cả 5 phản ứng đều tạo ra đơn chất
Cho 15,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,61 mol HCl và 0,01 mol HNO3, đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol hỗn hợp khí gồm NO và H2 (tỷ lệ mol tương ứng 2:1) và dung dịch Y chỉ chứa m gam muối (không có muối Fe2+). Giá trị của m là
\(\begin{array}{l} 15,44\left\{ \begin{array}{l} Mg:a\\ F{e_3}{O_4}:b\\ Cu{(N{O_3})_2}:c \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{NH_4^ + }} = 0,01 + 2c - 0,04 = 2c - 0,03\\ 24a + 232b + 188c = 15,44 \end{array} \right.\\ \to 0,04.4 + 0,02.2 + 10(2c - 0,03) + 4b.2 = 0,62\\ \to 2a + b = 0,16 + 8(2c - 0,03)\\ \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,1\\ b = 0,04\\ c = 0,02 \end{array} \right. \to m = 32,235 \end{array}\)
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là
Đáp án B
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (SGK Hóa học 12 - trang 84)
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?
Đáp án B
Hg tác dụng với S ở nhiệt độ thường tạo HgS bền, không độc: Hg + S → HgS
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Đáp án C
Ta có: \({n_{{H_2}}} = 0,1 \to {n_{axit}} = 0,1 \to n_{dd}^{axit} = \frac{{0,1.98}}{{0,1}} = 98\left( {gam} \right)\)
\( \to m_{dd}^{sau{\rm{ phan ung}}} = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48\)
Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al cần dùng là
\({n_{Al}} = 2\underbrace {{n_{F{e_2}{O_3}}}}_{0,125} \Rightarrow {n_{Al}} = 0,25\,mol \Rightarrow {m_{Al}} = 6,75\,gam\)
Cho 360 glucozơ lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
\({n_{Glu}} = 2 \to {n_{C{O_2}}} = 2.2.0,8 = 3,2 \to m = 3,2.100 = 320\left( {gam} \right)\)
Cho 5,34 gam hỗn hợp X chứa ba amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với HCl thu được 8,99 gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng X trên thu được a mol khí N2. Giá trị của a là:
\( \to {n_{HCl}} = \frac{{8,99 - 5,34}}{{36,5}} = 0,1\left( {mol} \right) \to {n_{{N_2}}} = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05\)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A sai vì tơ visco là tơ bán tổng hợp
B sai vì trùng hợp buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.
C sai trùng hợp stiren thu được poli stiren.
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a)Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl
(b) Cho bột nhôm vào bình chứa khí Clo
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
(d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH
Số thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường
Đáp án C
Thí nghiệm xảy ra ở điều kiện thường là:
a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl:
c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3
d) Nhỏ ancol etylic vào CrO3
e) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
f) Ngâm Si trong dung dịch NaOH
Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 10,26 gam E với 700ml dung dịch NaOH 0,1M vừa đủ thu được 6,44 gam 1 muối và hỗn hợp 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy toàn bộ lượng ancol trên cần dùng 0,285 mol O2. Phần trăm số mol của Y có trong E là?
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,07 \to {M_{RCOONa}} = 92 \to CH \equiv C - COONa\)
Ancol cháy → Quy đổi ancol \(\left\{ \begin{array}{l} {H_2}O\\ C{H_2}:0,19 \end{array} \right.\)
Quy đổi E \( \to \left( {10,26 + 0,07.2} \right)\left\{ \begin{array}{l} COO:0,07\\ {H_2}O\\ C{H_2}:0,33 \end{array} \right. \to {n_{{H_2}O}} = 0,15\)
\( \to \overline {{C_E}} = 1,81 \to \% C{H_3}OH:46,78\% \)
Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít hỗn hợp X gồm etylmetylamin và 2 hiđrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp (có số liên kết π < 3) bằng lượng oxi vừa đủ thu được 12,992 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích giảm 6,944 lít. Các khí đều đo đktc. % khối lượng của hiđrocacbon có khối lượng phân tử nhỏ là
Đáp án B
đốt 0,08 mol X → 0,31 mol H2O và 0,27 mol hỗn hợp {CO2; N2}.
Tương quan: ∑nH2O – ∑(nCO2 + nN2) = 0,04 mol < 0,08 mol → 2 hidrocacbon không phải là ankan.
♦ TH1: 2 hiđrocacbon là anken.
→ từ tương quan có 0,04 mol C3H9N và 0,04 mol hai anken.
→ số Htrung bình hai anken = (0,31 × 2 – 0,04 × 9) ÷ 0,04 = 6,5
→ là 0,03 mol C3H6 và 0,01 mol C4H8 (số mol suy ra được luôn từ số Htrung bình và tổng mol).
Theo đó %mC3H6 trong X = 0,03 × 42 ÷ (0,25 × 14 + 0,04 × 17) ≈ 30,14%.
♦ TH2: 2 hiđrocacbon là ankin thì namin – nankin = 0,04 mol, từ tổng mol 0,08
→ namin = 0,06 mol và nankin = 0,02 mol
→ số Htrung bình hai ankin = 4
→ không có 2 ankin liên tiếp thỏa mãn → loại TH này