Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn An Ninh

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn An Ninh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177661

Kim loại có thể dùng làm tấm ngăn chống phóng xạ hạt nhân?

Xem đáp án

Pb có khả năng chống lại phóng xạ hạt nhân

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177663

Sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành hợp chất Fe (III)?

Xem đáp án

Fe tác dụng với HNO3 dư sẽ tạo được muối sắt (III)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177664

Axetilen là chất khí, khi cháy tỏa nhiều nhiệt nên được dùng trong đèn xì oxi - axetilen để hàn, cắt kim loại. Công thức phân tử của axetilen là

Xem đáp án

Axetilen có công thức C2H2 (học thuộc các tên gọi hiđrocacbon phổ biến)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177666

Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

\(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+2NaOH\to 2NaAl{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)

\({{n}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=0,05\to {{n}_{NaOH}}=0,1\)

\(\to {{V}_{ddNaOH}}=100ml\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177667

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B

Vẻ sáng lấp lánh của các kim loại dưới ánh sáng Mặt Trời (do kim loại có khả năng phản xạ hầu hết những tia sáng khả kiến) được gọi là ánh kim.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177669

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X (bằng NaOH), thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

\({n_{glu\cos e}} = {n_{frutose}} = \underbrace {{n_{saccarose\,tham\,gia}}}_{0,1} \Rightarrow {n_{glu\cos e}} = {n_{frutose}} = 0,1\,mol\)

Quá trình phản ứng: \(\left\{ \begin{array}{l} glu\cos e\,\,0,1\,mol\\ fructose\,\,\,0,1\,mol \end{array} \right. \to 2Ag \Rightarrow {n_{Ag}} = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4\,mol\)

BTNT Cl: \({n_{AgCl}} = \underbrace {{n_{HCl}}}_{0,02} \Rightarrow {n_{AgCl}} = 0,02\,mol\)

\( \Rightarrow {m_ \downarrow } = \underbrace {{m_{Ag}}}_{0,4.108} + \underbrace {{m_{AgCl}}}_{0,02.143,5} \Rightarrow {m_ \downarrow } = 46,07\,gam\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177670

Kim loại nhôm tan được trong dung dịch

Xem đáp án

Chọn C vì 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177671

Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Mg  + H2SO4 → MgSO4 +  H2

0,15                                    0,15 (mol)

V=3,36 lít

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177672

Để phản ứng vừa đủ với m gam Al cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Giá trị của m là

Xem đáp án

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,15        0,15 (mol)

m= 27. 0,15= 4,05 gam

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177673

Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2, tỉ khối của X so với H2 là 19. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y chứa NaOH 2M và Na2CO3 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn A.

\({{n}_{NaOH}}=0,2;{{n}_{N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}}}=0,15\to {{n}_{N{{a}^{+}}}}=0,5\)

\(C{{O}_{2}}+NaOH+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to \) Dung dịch Z.

\({{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=0,1\to \) Dung dịch Z chứa \(CO_{3}^{2-}\left( 0,1\text{ mol} \right);N{{a}^{+}}\left( 0,5\text{ mol} \right)\)

Bảo toàn điện tích \(\to {{n}_{HCO_{3}^{-}}}=0,5-0,1.2=0,3\)

Bảo toàn \(C\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,1+0,3-0,15=0,25\)

Dễ thấy CO và N2 có cùng phân tử khối (28). Tổng số mol của 2 khí này là x.

\(\to {{M}_{X}}=\frac{28x+0,25.44}{0,25+x}=19.2\)

\(\to x=0,15\)

\(\to {{m}_{X}}=28x+0,25.44=15,2\) gam.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177674

Hòa tan hoàn toàn 1,74 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N2 duy nhất. Để thu được kết tủa đạt cực đại từ các chất trong Y thì cần 2,88 lít dung dịch NH3 0,125M. Giá trị của V là

Xem đáp án

\({{n}_{Al}}=0,02;{{n}_{Mg}}=0,05;{{n}_{{{N}_{2}}}}=a\) và \({{n}_{NH_{4}^{+}}}=b\)

Bảo toàn electron \(\to 10a+8b=0,02.3+0,05.2\)

\({{n}_{{{H}^{+}}}}\) phản ứng \(=12a+10b\)

\(\to {{n}_{{{H}^{+}}}}\) dư \(=0,394-12a-10b\)

\({{n}_{N{{H}_{3}}}}=0,02.3+0,05.2+0,394-12a-10b=2,88.0,125\)

\(\to a=0,012;b=0,005\)

\(\to V=0,2688\) lít = 268,8 ml

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177675

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.

(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.

(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.

(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.

(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.

(g) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

Xem đáp án

(a) \(MgC{{l}_{2}}\to Mg+C{{l}_{2}}\)

(b) \(Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+AgN{{O}_{3}}\to Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}+Ag\)

(c) \(CaC{{O}_{3}}\to CaO+C{{O}_{2}}\)

(d) \(Na+{{H}_{2}}O\to NaOH+{{H}_{2}}\)

\(NaOH+CuS{{O}_{4}}\to Cu{{\left( OH \right)}_{2}}+N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\)

(e) \({{H}_{2}}+CuO\to Cu+{{H}_{2}}O\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177676

Có 4 mệnh đề sau

(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong nước dư

(2) Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư

(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch NaHSO4

(4) Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư

Số mệnh đề đúng là

Xem đáp án

(1) Đúng

\(N{{a}_{2}}O+{{H}_{2}}O\to 2NaOH\)

1                        2 (mol)

\(2NaOH+A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\to 2NaAl{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)

2              1             (mol)

(2) Đúng

\(Cu+F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+6HCl\to CuC{{l}_{2}}+2FeC{{l}_{2}}+3{{H}_{2}}O\)

1      1                          (mol)

(3) Đúng

\(3Cu+{{H}^{+}}+2NO_{3}^{-}\to 3C{{u}^{2+}}+2NO+4{{H}_{2}}O\)

1                2/3 (mol)

Cu tan hết

(4) Sai, CuS không tan.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177677

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ poliamit?

Xem đáp án

Chọn C vì có liên kết -CO-NH-

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177678

Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là

Xem đáp án

\( \to \left( \begin{array}{l} {\mkern 1mu} 42,{\mkern 1mu} 38{\mkern 1mu} gam{\mkern 1mu} X \to \left\{ \begin{array}{l} Z{\mkern 1mu} (RCOOK) \to \left. \begin{array}{l} 152,63{\mkern 1mu} gam\left\{ \begin{array}{l} {\mkern 1mu} C{O_2}\\ {H_2}O \end{array} \right.\\ {K_2}C{O_3} \end{array} \right\rangle \\ 26,2{\mkern 1mu} gam{\mkern 1mu} Y\left\{ \begin{array}{l} {C_3}{H_5}{(OH)_3}\\ {H_2}O \end{array} \right.{\mkern 1mu} \end{array} \right.\\ 0,15{\mkern 1mu} mol{\mkern 1mu} X \to \end{array} \right.\)

nglyxeron = nx= nglyxeron = x

→ nKOH =3nx  → nKOH = 3x  → mKOH =168x → mddKOH =168x/28.100= 600x  → mH2O = 600x-168x=432x

Theo đề: mH2O + mglyxeron = 26,2 → x=0,05 mol

                  432        92

Ta có: nKOH = 0,15 mol → 42,38 + 0,15.56 = mRCOOK + 0,05.92 → mRCOOK = 46,18 gam

Phương trình đốt cháy muối: \( \begin{align} & 2{{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{2}}K+\left( \left. 2x+\frac{y}{2}-1 \right) \right.{{O}_{2}}\xrightarrow{{}}(2x-1)C{{O}_{2}}\,\,+\,\,\,y{{H}_{2}}O+{{K}_{2}}C{{O}_{3}} \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,0,15\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(2x-1).0,075\,\,\,\,\,0,075y \\ \end{align}\)

Ta có: lk trong -C- C- = nBr2 /nx   → nBr2= 0,21 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177679

Cho 0,2 mol axit aminoaxetic tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m là

Xem đáp án

\({n_{Glyxin}} < {n_{KOH}} \to {n_{N{H_2} - C{H_2} - C{\rm{OOK}}}} = {n_{N{H_2} - C{H_2} - C{\rm{OOH}}}} = 0,2(mol) \to {m_{N{H_2} - C{H_2} - C{\rm{OOK}}}} = 0,2.113 = 22,6{\rm{ }}(gam)\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177682

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

C12H22O11  →  C6H12O6

0,06  ←            0,06  mol

m C12H22O11  =0,06. 342.100/90=  22,8

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177683

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 , ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe (NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?

Xem đáp án

Bảo toàn  H —> nH2O = 0,16
Bảo toàn khối lượng —> m = 19,6 gam
Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
—> 56a + 232b + 180c = 19,6 (1)
nH+ = 4nNO + 2nO trong oxit nên:
0,04.4 + 2.4b = 0,32 (2)
Bảo toàn N —> nNO3- = 2c – 0,04
Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng (Na+, K+, NO3-, SO42-):
0,44 + 0,32 = 2c – 0,04 + 2.0,32 (3) Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,01
b = 0,02
c = 0,08
—> %Fe(NO3)2 = 73,47%

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177685

Cho các phát biểu sau:

(a) Vinyl axetat có phản ứng trùng hợp.

(b) Glucozơ bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic.

(c) Khi để lâu trong không khí, các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.

(d) Amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este.

(e) Glicogen có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

Đáp án D

(a) Đúng. Do gốc vinyl có liên kết π nên có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo poli(vinyl axetat)..

(b) Đúng. Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức –CHO, khi gặp chất oxi hóa mạnh Br2 bị oxi hóa thành –COOH theo phản ứng

HO-CH2-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → HO-CH2-[CHOH]4-COOH +2HBr

(c) Đúng. Khi nguyên tử nitơ trong các amin có số oxi hóa -3 nên dễ bị oxi hóa khi để lâu ngoài không khí dẫn tới các amin thơm bị chuyển từ không màu thành màu đen.

(d) Đúng. Trong phân tử các amino axit có chứa nhóm chức cacboxyl –COOH nên có thể tham gia phản ứng este hóa với với ancol trong điều kiện xúc tác thích hợp.

(e) Đúng. Glicogen là đại phân tử polisaccarit đa nhánh của glucozơ có vai trò làm chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177686

Khối lượng xenlulozơ trinitrat sản xuất được khi cho 100 kg xenlulozơ tác dụng với axit nitric dư có xúc tác axit sunfuric đặc với hiệu suất 80% là

Xem đáp án

Đáp án A

Phản ứng (-C6H10O5-)n + 3nHNO3 → Xenlulozơ trinitrat + 3nH2O

Sử dụng bảo toàn khối lượng, ta có:

\({{m}_{Xenluloz\hat{o}\text{ }trinitrat}}=\left[ 100+3.\frac{100}{162}.\left( 63-18 \right) \right].0,8=146,7\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177687

Cho x mol Gly-Ala tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH, đun nóng. Giá trị của x là

Xem đáp án

Chọn B

\({{\text{n}}_{\text{gly-ala}}}\,\text{=}\frac{\text{1}}{\text{2}}{{\text{n}}_{\text{NaOH}}}\text{=0,2}\,\text{mol}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177688

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3

Xem đáp án

Đáp án D

Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch khi các ion này không tác dụng với nhau.

A. Sai. Khi ion Fe2+ gặp hỗn hợp oxi hóa mạnh (H+, \(NO_{3}^{-}\)) thì sẽ bị oxi hóa tạo thành Fe3+, khí NO và nước.

B. Sai. Ba2+ khi gặp \(PO_{4}^{3-}\) sẽ tạo thành kết tủa Ba3(PO4)2 màu vàng nhạt.

C. Sai. \(HCO_{3}^{-}\) tác dụng với OH- tạo thành \(CO_{3}^{2-}\) và nước.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177689

Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 40 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn C

\(\text{2}{{\text{n}}_{\text{A}{{\text{l}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}\text{= }{{\text{n}}_{\text{KOH}}}\xrightarrow{{}}{{\text{n}}_{\text{A}{{\text{l}}_{\text{2}}}{{\text{O}}_{\text{3}}}}}\text{ = 0,02}\,\text{mol}\xrightarrow{{}}\text{m = 2,04}\,\text{gam}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177690

Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:

-  TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y (CO2, NO2) (đktc).

- TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} X\left\{ \begin{array}{l} C:x\;mol\\ S:y\;mol \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:x\;mol\\ N{O_2}:4x + 6y\;mol \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} 12x + 32y = 1,12\\ x + 4x + 6y = 0,32 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x = 0,04\\ y = 0,02 \end{array} \right.\\ X\left\{ \begin{array}{l} C:0,04\;mol\\ S:0,02\;mol \end{array} \right. \to Y\left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:0,04\;mol\\ S{O_2}:0,14mol \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} CaC{O_3}:0,04\,mol\\ CaS{O_3}:0,14mol \end{array} \right. \to m = 20,8\,gam \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177691

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {{\rm{(RCOO)}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{}_{\rm{3}}^{}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{:x}}\,{\rm{mol}} \to \left\{ \begin{array}{l} {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}{\rm{:}}\,{\rm{1,65}}\,{\rm{mol}}\\ {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O:}}\,{\rm{y}}\,{\rm{mol}} \end{array} \right. \to {\rm{6x + 2,31}}{\rm{.2 = 1,65}}{\rm{.2}}\,{\rm{(1)}}\\ \to {\rm{mX = mC + mH + mO = 1,65}}{\rm{.12 + 2y + 6x}}{\rm{.16 = 96x + 2y + 19,8}}\\ {{\rm{(RCOO)}}_{\rm{3}}}{\rm{C}}{}_{\rm{3}}^{}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{\rm{:x}}\,{\rm{mol}} \to \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{C}}_{\rm{3}}}{{\rm{H}}_{\rm{5}}}{{\rm{(OH)}}_{\rm{3}}}{\rm{:x}}\,{\rm{mol}}\\ {\rm{RCOONa:}}\,{\rm{3x}}\,{\rm{mol}} \end{array} \right.\\ \to {\rm{96x + 2y + 19,8 + 40}}{\rm{.3x = 92}}{\rm{.3x + 25,62}}\,{\rm{(2)}}\\ \to \left\{ \begin{array}{l} {\rm{x = 0,03}}\\ {\rm{y = 1,5}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} \overline {\rm{C}} {\rm{ = 55}}\\ \overline {\rm{H}} {\rm{ = 100}} \end{array} \right. \to {\rm{k = 6}} \end{array}\)

Số π trong gốc hidrocacbon là 6 – 3 = 3 → a = 0,03.3 = 0,09 mol

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177692

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

- Nếu Y: C2H4(OH)2 thì T là CH3COONa (loại)

- Nếu Y là CH2(OH)CH(OH)CH3 → T: HCOONa → C, D đúng

X: CH3COOCH2CH(CH3)OOCH hoặc HCOOCH2CH(CH3)OOCCH3 → A đúng

B sai.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177693

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {m_X} = \left( {40 + 27} \right).a + 12b = 44,3\\ \left( {2 + 3} \right).a + 4b = 4{n_{{O_2}}} = 4.1,525 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} a = 0,5\\ b = 0,9 \end{array} \right.\\ \to {n_{{H_2}O}} = 1,25 \to m = 44.0,9 + 18.1,25 = 62,1 \end{array}\)

 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177694

Nung m gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi dư, thu được 5,6 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ 325 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \({n_{C{O_2}}} = 0,0015;{n_{O{H^ - }}} = 0,028;{n_{B{a^{2 + }}}} = 0,012\) 

\(\frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,87 \to \) Phản ứng sinh ra muối \(HCO_3^ - \) và muối \(CO_3^{2 - }\) 

\(\left\{ \begin{array}{l} \to {n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = {n_{C{O_2}}} = 0,015\\ \to 2{n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = {n_{O{H^ - }}} = 0,028 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{CO_3^{2 - }}} = 0,013\\ {n_{HCO_3^ - }} = 0,002 \end{array} \right.\) 

Ta có: \({n_{CO_3^{2 - }}} = 0,013 > {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,012 \to {m_{BaC{O_3}}} = 197.0,012 = 2,364\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177696

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là

Xem đáp án

Chọn A

- Thí nghiệm 2: Nếu t = 8685s, có khí thoát ra ở cả hai điện cực

→Chứng tỏ Cu2+ bị điện phân hết

Tại catot:

Tại anot:

\(\begin{align} & C{{u}^{2+}}+2e\to Cu \\ & 2{{H}_{2}}O+2e\to {{H}_{2}}+2O{{H}^{-}} \\ \end{align}\)

\(\begin{align} & 2C{{l}^{-}}\to C{{l}_{2}}+2e \\ & 2{{H}_{2}}O\to 4{{H}^{+}}+4e+{{O}_{2}} \\ \end{align}\)

+ Trường hợp 1: Đã có khí thoát ra ở catot ở thí nghiệm 1, Cu2+ bị điện phân hết

\(\Rightarrow {{n}_{C{{u}^{2+}}}}=\frac{11,52}{64}=0,18mol\)

Thí nghiệm 2:

Có \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} + {n_{{H_2}}} = \frac{{3,472}}{{22,4}} = 0,155mol\\ 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 2.0,18 + 2{n_{{H_2}}} = \frac{{8685.5}}{{96500}} = 0,45mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = 0,115mol\\ {n_{C{l_2}}} = - 0,005mol \end{array} \right.\)     → Loại

- Trường hợp 2: Chưa có khí thoát ra ở catot ở thí nghiệm 1

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 2{n_{Cu}} = 2.\frac{{11,52}}{{64}} = 0,36mol\\ \frac{{71{n_{C{l_2}}} + 32{n_{{O_2}}}}}{{{n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}}}} = 4.12,875 = 51,5 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} = 0,06mol\\ {n_{{O_2}}} = 0,06mol \end{array} \right.\)

Thí nghiệm 2:

Có \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{l_2}}} + {n_{{O_2}}} + {n_{{H_2}}} = \frac{{3,472}}{{22,4}} = 0,155mol\\ 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = \frac{{8685.5}}{{96500}} = 0,45mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = \frac{{0,45 - 2.0,06}}{4} = 0,0825mol\\ {n_{C{l_2}}} = 0,155 - 0,06 - 0,0825 = 0,0125mol \end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_{C{u^{2 + }}}} = \frac{{0,45 - 2.0,0125}}{2} = 0,2125mol\\ \Rightarrow {n_{C{u^{2 + }}(Y)}} = 0,2125 - 0,18 = 0,0325mol,{n_{{H^ + }(Y)}} = 4.0,06 = 0,24mol\\ m - 0,75m = {m_{Fe(pu)}} - {m_{Cu}} = 56.\left( {\frac{3}{8}{n_{{H^ + }(Y)}} + {n_{C{u^{2 + }}(Y)}}} \right) - 64{n_{C{u^{2 + }}(Y)}}\\ \Rightarrow 0,25m = 56.\left( {\frac{3}{8}.0,24 + 0,0325} \right) - 64.0,0325 \Rightarrow m = 19,12g \end{array}\)

 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177697

X, Y, Z là 3 este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ số mol 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

Xem đáp án

Chọn A.

Khi đốt cháy muối F thì: \({n_{COONa}} = {n_{NaOH}} = {n_{OH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,26\;mol\)

Khối lượng bình tăng:

\({m_{ancol}} - {m_{{H_2}}} = {m_{ancol}} - 0,26 = 8,1 \Rightarrow {m_{ancol}} = 8,36\;(g) \Rightarrow 32,2 < {M_{ancol}} < 64,3\)

→ Hai ancol đó là C2H5OH (0,02 mol) và C2H4(OH)2 (0,12 mol)

\( \to {m_F} = 21,32\;(g)\) và hai muối trong Z có số mol bằng nhau và bằng 0,13 mol

→ MF = 82

→ Hai muối trong F là HCOONa và muối còn lại là C2H5COONa

Xét hỗn hợp ban đầu có X, Y (0,02 mol) và Z (0,12 mol) → XY có mol bằng nhau (vì số mol hai muối bằng nhau). Dựa vào số mol → este có PTK nhỏ nhất là HCOOCH3 0,01 mol → %m = 3,84%.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177698

X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở (MX < M­Y). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với

Xem đáp án

Ta có : \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{NaOH}} = 0,4 \to \left\{ \begin{array}{l} n_{COO}^{trong{\kern 1pt} E} = 0,4\\ {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2 \end{array} \right.\\ {n_{{H_2}}} = 0,26 \to {m_{ancol}} = 19,76 \to {C_3}{H_8}{O_2} \end{array} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \)

Đốt cháy F \(\xrightarrow{BTNT.O}0,4.2+0,7.2=2{{n}_{C{{O}_{2}}}}+0,2.3+0,4\xrightarrow{{}}{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,6\)

\(\xrightarrow{{}}\overline{{{C}_{F}}}=2\xrightarrow{BTNTC+H}F\left\{ \begin{align} & HCOONa:0,2 \\ & C{{H}_{2}}=CH-COONa:0,2 \\ \end{align} \right.\xrightarrow{BTKL}{{m}_{F}}=32,4\)

Cho E vào NaOH \(\xrightarrow{BTKL}{{n}_{{{H}_{2}}O}}={{n}_{X+Y}}=0,15\xrightarrow{{}}{{n}_{X}}={{n}_{Y}}=0,075\)

\( \to {n_T} = 0,125 \to \% {n_T} = \frac{{0,125}}{{0,15 + 0,26}} = 30,49\% \)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177699

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

     Bước 1: Cho 1 gam mỡ, 2 ml NaOH 40% vào bát sứ.

     Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất.

     Bước 3: Để nguội hỗn hợp, sau đó rót 10 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ rồi giữ yên hỗn hợp.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Sau bước 3, NaCl làm giảm độ tan muối của axit béo (RCOONa) nên bên trên bề mặt chất lỏng có một lớp dày đóng bánh màu trắng chính là RCOONa => Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177700

Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam E cần vừa đủ 5,488 lít khí O2, thu được 3,42 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 5,7 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,72 gam H2O. Phân tử khối của Y

Xem đáp án

Xét quá trình đốt cháy 6,46 gam hỗn hợp E ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,23\,mol\\ {n_{COO}} = 0,08\,mol \end{array} \right.\)

+ Áp dụng công thức: \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = (k - 1).{n_E} \Rightarrow {n_{COO}} - {n_E} = 0,04 \Rightarrow {n_E} = 0,04\,mol\) → \(k = \frac{{{n_{COO}}}}{{{n_E}}} = 2\)

Vậy hỗn hợp E gồm các este hai chức được tạo bởi axit cacboxylic no hai chức.

Phản ứng thủy phân: E + 2NaOH → R(COONa)2 + 2R’OH

Đốt muối thu được là: \(R{(C{\rm{OO}}Na)_2}:0,04\;mol \to \left\{ \begin{array}{l} {H_2}O:0,04\,mol\\ C{O_2}\\ N{a_2}C{O_3}:0,04\;mol \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow {H_R} = \frac{{0,04.2}}{{0,04}} = 2\;(R:C{H_2})\)

Ta có: nancol = 0,08 mol

\( \to 0,23 = 0,08.{\overline C _{(ancol)}} + 0,04.3 \Rightarrow {\overline C _{(ancol)}} = 1,375 \to \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}OH\\ {C_2}{H_5}OH \end{array} \right.\) 

Vậy X: CH2(COOCH3)2; Y: CH3-OOC-CH2-COO-C2H5 (MY = 146) và Z: CH2(COOC2H5)2

=> Chọn C.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »