Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Mệnh đề không đúng là
Đáp án A
Mệnh đề không đúng là: \(C{{H}_{3}}C{{H}_{2}}COOCH=C{{H}_{2}}\) cùng dãy đồng đẳng với \(C{{H}_{2}}=CHCOOC{{H}_{3}}\).
Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân?
Đáp án B
Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm không bị nhiệt phân.
Nhóm gồm các muối không bị nhiệt phân là: \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}},{{K}_{2}}C{{O}_{3}},L{{i}_{2}}C{{O}_{3}}\)
Chất phản ứng với dung dịch \(FeC{{l}_{3}}\) cho kết tủa là:
Đáp án A
\(3C{{H}_{3}}N{{H}_{2}}+3{{H}_{2}}O+FeC{{l}_{3}}\to 3C{{H}_{3}}N{{H}_{3}}Cl+Fe{{\left( OH \right)}_{3}}\).
Cho dung dịch chứa các ion: \(N{{a}^{+}},C{{a}^{2+}};{{H}^{+}};B{{a}^{2+}};M{{g}^{2+}};C{{l}^{-}}\). Nếu không đưa thêm ion lạ vào dung dịch A, dùng chất nào sau đây có thể tách nhiều ion nhất ra khỏi dung dịch A?
Dung dịch \(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\) vừa đủ.
Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam \({{H}_{2}}O\). Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4 gam. Công thức phân tử của X là:
Đáp án B
\(\begin{align} & {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=50,4g; \\ & {{m}_{C{{O}_{2}}}}=50,4-10,8=39,6g\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{39,6}{44}=0,9\ mol \\ & {{n}_{ankin}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,9-\frac{10,8}{18}=0,3\ mol\to {{C}_{ankin}}=\frac{0,9}{0,3}=3\to {{C}_{3}}{{H}_{4}} \\ \end{align}\)
Phát biểu không đúng là?
Đáp án C
Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit mới cho glucozơ và fructozơ.
Cho Zn dư vào dung dịch \(AgN{{O}_{3}},Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}},Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\). Số phản ứng hóa học xảy ra:
Đáp án D
\(\begin{align} & Zn+2Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\to 2Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}+Zn{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}} \\ & Zn+Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to Cu+Zn{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}} \\ & Zn+2AgN{{O}_{3}}\to 2Ag+Zn{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}} \\ & Zn+Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to Fe+Zn{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}} \\ \end{align}\)
Cho các polime sau:
(a) tơ tằm; (b) sợi bông; (c) len; (d) tơ enang; (e) tơ visco; (7) tơ nilon – 6,6; (g) tơ axetat.
Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là:
Đáp án A
Những loại polime có nguồn gốc xenlulozơ là: (b) sợi bông; (e) tơ visco; (g) tơ axetat.
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}},MgO,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},CuO\) thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch \(NaOH\) (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại chất rắn không tan Z. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z là:
Đáp án C
Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}},MgO,F{{e}_{3}}{{O}_{4}},CuO\) thì CO chỉ khử các oxit kim loại sau nhôm:
\(\begin{align} & 4CO+F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\xrightarrow{t{}^\circ }3Fe+4C{{O}_{2}} \\ & CO+CuO\xrightarrow{t{}^\circ }Cu+C{{O}_{2}} \\ \end{align}\)
Chất rắn Y có chứa \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}},MgO,Fe,Cu\).
Cho chất rắn Y vào dung dịch NaOH dư thì: \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}+2NaOH\to 2NaAl{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Phần không tan Z là MgO, Fe và Cu.
Cho 100 ml benzen \(\left( d=0,879\ g/ml \right)\) tác dụng với một lượng vừa đủ brom khan (xúc tác bột sắt, đun nóng) thu được 80 ml brombenzen \(\left( d=1,495\ g/ml \right)\). Hiệu suất brom hóa đạt là:
Đáp án A
\(\begin{align} & {{n}_{benzen}}=\frac{100.0,879}{78}=1,127\ mol; \\ & {{n}_{brom\ benzen}}=\frac{80.1,495}{157}=0,762\ mol. \\ \end{align}\)
Hiệu suất phản ứng brom hóa \(=\frac{0,762}{1,127}.100%=67,6%\).
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Ta có phương trình: \(3Cu+8{{H}^{+}}+2NO_{3}^{-}\to 3C{{u}^{2+}}+2NO+4{{H}_{2}}O\).
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí \({{O}_{2}}\) (ở đktc), thu được 6,38 gam \(C{{O}_{2}}\). Mặt khác, X tác dụng với dung dịch \(NaOH\), thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là:
Đáp án D
Công thức chung của X là \({{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}\)
\(\begin{align} & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}+\left( 1,5n-1 \right){{O}_{2}}\to nC{{O}_{2}}+n{{H}_{2}}O \\ & \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,1775\ mol\ \ \ \ \ 0,145\ mol \\ & \to 0,1775n=0,145\left( 1,5n-1 \right)\to n=3,625 \\ \end{align}\)
\(X+NaOH\to \)1 muối + 2 ancol kế tiếp nên X có số C kế tiếp nhau.
Vậy X gồm \({{C}_{3}}{{H}_{6}}{{O}_{2}}\) và \({{C}_{4}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}\).
Trong công nghiệp, để sản xuất được 39,2 tấn silic theo phản ứng: \(Si{{O}_{2}}+2C\xrightarrow{t{}^\circ }Si+2CO\).
Cần dùng bao nhiêu tấn than cốc (biết \(H=75%\)).
Đáp án C
\({{n}_{Si}}=\frac{39,{{2.10}^{3}}}{28}=1400\ kmol\).
\(\Rightarrow {{m}_{C}}=\frac{1400.2.12.100}{75}=44800\ kg=44,8\ \)tấn.
Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là:
Đáp án D
Dãy các chất kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là Zn, Cr, Fe, Ni, Cu, Ag, Au (theo dãy hoạt động hóa học của các kim loại).
Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol.
Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối:
Đáp án C
Thuốc muối nabica để chữa bệnh đau dạ dày chứa muối \(NaHC{O_3}\).
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Ở điều kiện thường, các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no tồn tại ở thể lỏng, còn các chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo no tồn tại ở thể rắn nên \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{33}}COO \right)}_{3}}{{C}_{3}}{{H}_{5}}\) ở trạng thái lỏng.
Cho sơ đồ sau: \(X\xrightarrow{+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O}Y\xrightarrow{+NaHS{{O}_{4}}}Z\xrightarrow{+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}T\xrightarrow{+Y}X\)
Các chất X và Z tương ứng là:
Đáp án A
\(N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\xrightarrow{+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O}NaHC{{O}_{3}}\xrightarrow{+NaHS{{O}_{4}}}N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}\xrightarrow{+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}}NaOH\xrightarrow{+NaHC{{O}_{3}}}N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\)
Este X mạch hở có tỉ khối hơi so với \({{H}_{2}}\) bằng 50. Khi cho X tác dụng với dung dịch thu được một ancol Y và một muối Z. Số nguyên tử cacbon trong Y lớn hơn số nguyên tử cacbon trong Z. X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Nhận xét nào sau đây về X, Y, Z là không đúng?
Đáp án C
\({{M}_{X}}=50.2=100\to \)CTPT của X là \({{C}_{5}}{{H}_{8}}{{O}_{2}}\).
Thỏa mãn các dữ liệu đề bài thì X có CTCT là: \(C{{H}_{3}}-COO-C{{H}_{2}}-CH=C{{H}_{2}};\ \)Y là \(C{{H}_{2}}=CH-C{{H}_{2}}OH;\) Z là \(C{{H}_{3}}COOK\).
A. Cả X, Y đều có khả năng làm mất màu dung dịch \(KMn{{O}_{4}}\) loãng, lạnh \(\to \) đúng vì X và Y có liên kết đôi ở gốc R.
B. Nhiệt độ nóng chảy của Z lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của Y \(\to \) đúng vì muối có nhiệt độ nóng chảy cao hơn ancol.
C. Trong X có 2 nhóm \(\left( -C{{H}_{3}} \right)\to \) sai vì X chỉ có 1 nhóm \(\left( -C{{H}_{3}} \right)\).
D. Khi đốt cháy X tạo số mol \({{H}_{2}}O\) nhỏ hơn số mol \(C{{O}_{2}}\to \) đúng vì khi đốt cháy 1 mol X cho 4 mol \({{H}_{2}}O\) và 5 mol \(C{{O}_{2}}\).
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và rắn Y.
Hình vẽ bên minh họa phản ứng nào dưới đây?
Đáp án A
Khí Z được thu bằng phương pháp đẩy \({{H}_{2}}O\) nên Z không tan và không phản ứng với \({{H}_{2}}O\to \) Loại B, C.
Loại D vì phản ứng này các chất tham gia đều ở trạng thái rắn và có xúc tác CaO.
\(\to \) Chọn A.
Để tổng hợp 120 kg poli (metyl metacrylat) với hiệu suất của quá trình hóa este là 60% và quá trình trùng hợp là 80% thì cần các lượng axit và ancol lần lượt là:
Đáp án C
Sơ đồ điều chế polime như sau (để đơn giản trong quá trình tính toán ta có thể bỏ hệ số n của polime)
\(\begin{array}{l} C{H_3}OH + {C_3}{H_5}COOH \to {C_3}{H_5}COOC{H_3} \to polime\\ \;\;\;\;1,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;1,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;1,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;kmol\\ {m_{C{H_3}OH}} = 1,2.32/\left( {60\% .80\% } \right) = 80\;kg\\ {m_{{C_3}{H_5}COOH}} = 1,2.86/\left( {60\% .80\% } \right) = 215\;kg \end{array}\)
Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol \(Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\) và 0,4 mol \(Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là:
Đáp án C
\(\begin{array}{l} Fe + 2F{e^{3 + }} \to 3F{e^{2 + }}\\ 0,05\;\;\;\;0,1\\ Fe + C{u^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu\\ x\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x\\ \to \Delta m = 64x - 56\left( {x + 0,05} \right) = m - m \to x = 0,35\;mol \end{array}\)
Vậy \(m=64x=22,4g\).
Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với \({{H}_{2}}\) là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch \(Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\) (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:
Đáp án D
X gồm \({{C}_{2}}{{H}_{4}},{{C}_{3}}{{H}_{4}},C{{H}_{4}},{{C}_{4}}{{H}_{4}}\to \) Công thức chung của X là \({{C}_{x}}{{H}_{4}}\).
\(\begin{align} & {{M}_{X}}=12x+4=17.2=34\to x=2,5 \\ & {{C}_{2,5}}{{H}_{4}}+3,5{{O}_{2}}\to 2,5C{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O \\ & 0,05\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 0,125\ \ \ \ \ \ \ \ 0,1\ \ \ mol \\ \end{align}\)
\(\Delta m\)bình \(={{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}}=7,3g\).
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí \({{H}_{2}}\) (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án D
\(\begin{align} & {{n}_{SO_{4}^{2-}}}={{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\ mol \\ & {{m}_{muoi}}={{m}_{kimloai}}+{{m}_{SO_{4}^{2-}}}=47,1gam \\ \end{align}\)
Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: \(Na,Cu{{\left( OH \right)}_{2}},C{{H}_{3}}OH\), dung dịch \(B{{r}_{2}}\), dung dịch \(NaOH\). Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
Đáp án A
Triolein tác dụng với dung dịch \(B{{r}_{2}}\) và dung dịch NaOH.
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là:
Đáp án A
\({{n}_{X}}={{n}_{NaOH}}=0,04\ mol\to \)Phân tử X có 1 nhóm COOH.
\(\to \)muối có dạng \({{\left( N{{H}_{2}} \right)}_{x}}RCOONa\left( 0,04\ mol \right)\to {{M}_{muoi}}=125\to R+16x=58\)
\(\to R=42,\ x=1\left( -{{C}_{3}}{{H}_{6}}- \right)\) là nghiệm thỏa mãn. X là \(N{{H}_{2}}-{{C}_{3}}{{H}_{6}}-COOH\).
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
\(Cr+2HCl\to CrC{{l}_{2}}+{{H}_{2}}\).
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử \({{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{4}}\), không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol \(C{{O}_{2}}\) và 0,3 mol \({{H}_{2}}O\). Giá trị của a và m lần lượt là:
Đáp án C
\({{n}_{Y}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,1\ mol\)
\(\to \)Số C của \(Y=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{Y}}}=2\).
Vậy Y là \({{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\) hoặc \({{C}_{2}}{{H}_{4}}{{\left( OH \right)}_{2}}\)
Do \(X\left( {{C}_{4}}{{H}_{6}}{{O}_{4}} \right)\) không tráng gương, phản ứng với KOH sinh ra Y nên X là \({{C}_{2}}{{H}_{5}}-OOC-COOH\).
\(\to {{n}_{X}}=a={{n}_{Y}}=0,1\ mol\)
Muối là \({{\left( COOK \right)}_{2}}\left( 0,1\ mol \right)\to m=16,6\ gam\).
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn khí \(N{{H}_{3}}\) vào dung dịch \(AlC{{l}_{3}}\).
(b) Dẫn khí etilen vào dung dịch thuốc tím.
(c) Trộn lẫn dung dịch \(NaOH\) với dung dịch \(Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\)
(d) Dẫn khí \(C{{O}_{2}}\) cho tới dư vào dung dịch \(Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\).
(e) Dẫn khí \(S{{O}_{2}}\) vào dung dịch \({{H}_{2}}S\).
(f) Cho mẩu K (dư) vào dung dịch ZnCl2
(g) Cho axit photphoric vào dung dịch nước vôi trong dư.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa khi kết thúc các phản ứng?
Đáp án A
\(\begin{align} & \left( a \right)AlC{{l}_{3}}+3N{{H}_{3}}+3{{H}_{2}}O\to Al{{\left( OH \right)}_{3}}\downarrow +3N{{H}_{4}}Cl \\ & \left( b \right)2KMn{{O}_{4}}+3C{{H}_{2}}=C{{H}_{2}}+4{{H}_{2}}O\to 3HOC{{H}_{2}}-C{{H}_{2}}OH+2Mn{{O}_{2}}\downarrow +2KOH \\ & \left( c \right)2NaOH+Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+2{{H}_{2}}O \\ & \left( d \right)2C{{O}_{2}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to Ba{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}} \\ & \left( e \right)S{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}S\to 3S\downarrow +2{{H}_{2}}O \\ & \left( f \right)2K+2{{H}_{2}}O\to 2KOH+{{H}_{2}} \\ & \ \ \ \ 4KOH+ZnC{{l}_{2}}\to 2{{K}_{2}}\text{ }\!\!(\!\!\text{ }Zn{{(OH)}_{4}}\text{ }\!\!)\!\!\text{ }+2KCl \\ & \left( g \right)2{{H}_{3}}P{{O}_{4}}+3Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\to C{{a}_{3}}{{\left( P{{O}_{4}} \right)}_{2}}\downarrow +6{{H}_{2}}O \\ \end{align}\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 80 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch nước vôi giảm 31,12g. Xà phòng hóa 2m gam X (hiệu suất 95%) thu được a gam glixerol. Giá trị của a là:
Đáp án A
\(\begin{align} & {{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=0,8\ mol \\ & {{m}_{dungdich\ giam}}={{m}_{CaC{{O}_{3}}}}-\left( {{m}_{C{{O}_{2}}}}+{{m}_{{{H}_{2}}O}} \right)=31,12g\to {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,76\ mol \\ \end{align}\)
Các axit tự do có \(k=1\) và các chất béo có \(k=3\) nên:
\(\begin{align} & {{n}_{trieste}}=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}}{1-3}=0,02\ mol \\ & \to {{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}}}=0,02.95%.2=0,038\ mol\to a=3,496\ gam \\ \end{align}\)
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí \({{H}_{2}}\) ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\) và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa \(CuS{{O}_{4}}\) và \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\), có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch \(AgN{{O}_{3}}\) dư vào dung dịch \(FeC{{l}_{2}}\), thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là?
Đáp án C
a. Đúng: \(2NaCl+2{{H}_{2}}O\to {{H}_{2}}+C{{l}_{2}}+2NaOH\)
b. Sai,CO chỉ khử CuO.
c. Đúng: \(Zn+C{{u}^{2+}}\to Z{{n}^{2+}}+Cu\)
Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện li.
d. Đúng.
e. Đúng: \(3AgN{{O}_{3}}+FeC{{l}_{2}}\to Ag+2AgCl+Fe{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{3}}\).
Hỗn hợp X gồm 1 mol amino axit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được \({{H}_{2}}O\) và \({{N}_{2}}\) và 7 mol \(C{{O}_{2}}\). Khối lượng clorua thu được khi cho hỗn hợp X tác dụng với 2 mol HCl là:
Đáp án C
Quy đổi hỗn hợp X thành:
\(C{{H}_{4}}:\) 2 mol (tính từ \({{n}_{X}}+{{n}_{Y}}\)).
\(-C{{H}_{2}}-:\) 3 mol (bảo toàn \(C:\ {{n}_{C{{H}_{2}}}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{C{{H}_{4}}}}-{{n}_{COO}}\)).
\(-NH-:\) 2 mol (tính từ \({{n}_{HCl}}\))
\(-COO-:\) 2 mol (tính từ \({{n}_{NaOH}}\))
\({{m}_{muoi}}=16.2+14.3+15.2+44.2+36,5.2=265g\).
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, BaO và \(A{{l}_{2}}{{O}_{3}}\) vào nước dư, thu được 2,688 lít khí \({{H}_{2}}\) (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị m là:
Đáp án A
\({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,12mol\to {{n}_{Na}}=0,24mol\).
Y chứa \(N{{a}^{+}}\left( 0,24\ mol \right),B{{a}^{2+}}\left( x\ mol \right),AlO_{2}^{-}\left( y\ mol \right)\) và \(O{{H}^{-}}\left( z\ mol \right)\).
Bảo toàn điện tích:
\(\begin{align} & 2x+0,24=y+z\ \left( 1 \right) \\ & {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,36=z+3a \\ & {{n}_{{{H}^{+}}}}=0,88=z+4y-3a\Leftrightarrow 0,88=z+4y-\left( 0,36-z \right)\ \left( 2 \right) \\ & {{n}_{{{H}^{+}}}}=1,06=z+4y\ \left( 3 \right) \\ & \left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\to x=0,08\ mol;\ y=0,22\ mol;\ z=0,18\ mol. \\ & \to {{n}_{BaO}}=x=0,08\ mol;\ {{n}_{A{{l}_{2}}{{O}_{3}}}}=\frac{y}{2}=0,11\ mol \\ & \to m=28,98g \\ \end{align}\)
Từ 270 gam glucozơ, lên men rượu, thu được a gam ancol etylic. Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 600 ml dung dịch NaOH 0,4M. Hiệu suất chung của các quá trình lên men là:
Đáp án B
\({{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}={{n}_{NaOH}}=0,24\ mol\to {{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}\) (trong a gam hỗn hợp) \(=0,24.10=2,4\ mol\)
Sơ đồ các phản ứng như sau:
\(\begin{align} & {{C}_{6}}{{H}_{12}}{{O}_{6}}\to 2{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\to 2C{{H}_{3}}COOH \\ & 1,5\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ 2,4\ \ \ \ \ \ \ mol \\ \end{align}\)
Hiệu suất toàn quá trình: \(\sum{H}=\frac{2,4}{3}.100%=80%\).
Thổi từ từ CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm FeO và \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}}\). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch \(Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\) thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch \(Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\) dư thấy tạo thành 29,7 gam kết tủa. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc nóng dư thu được 2,24 lít \(S{{O}_{2}}\) (đktc). Phần trăm khối lượng của FeO trong hỗn hợp X là:
Đáp án A
Dung dịch \(Z\left( Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}} \right)\) + dung dịch \(Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\):
\(\begin{align} & Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}+Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+BaC{{O}_{3}}+2{{H}_{2}}O \\ & \ \ \ \ \ \ \ x\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ x\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ x\ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ mol \\ & \to {{n}_{Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}={{n}_{BaC{{O}_{3}}}}+{{n}_{CaC{{O}_{3}}}}=x=\frac{29,7}{100+197}=0,1\ mol \\ \end{align}\)
Khí Y (\(C{{O}_{2}}\) và CO) + dung dịch \(Ca{{\left( OH \right)}_{2}}\):
Bảo toàn \(C\to {{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{CaC{{O}_{3}}}}+2{{n}_{Ca{{\left( HC{{O}_{3}} \right)}_{2}}}}=0,3+2.0,1=0,5\ mol\).
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{FeO}}+4{{n}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}=a+4b=0,5\ mol\)
Khi X tác dụng \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc nóng:
Bảo toàn electron \( \to a + b = 0,1.2 = 0,2\;mol \to a = b = 0,1\;mol \to \% {m_{FeO}} = 23,68\% .\)
Hỗn hợp X gồm 3 amino axit no (chỉ có nhóm chức \(-COOH\) và \(-N{{H}_{2}}\) trong phân tử), trong đó tỉ lệ \({{m}_{O}}:{{m}_{N}}=32:7\). Để tác dụng vừa đủ với 2,4 gam hỗn hợp X cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp X cần 7,56 lít \({{O}_{2}}\) (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (\(C{{O}_{2}},{{H}_{2}}O\) và \({{N}_{2}}\)) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
Đáp án B
\(\begin{align} & {{n}_{O}}=2{{n}_{COOH}}=2{{n}_{NaOH}}=0,04\ mol \\ & \to {{m}_{O}}=0,64\ gam\to {{m}_{N}}=0,14\ gam\to {{n}_{N}}=0,01\ mol \\ \end{align}\)
Đặt \({{n}_{C{{O}_{2}}}}=a\ mol\) và \({{n}_{{{H}_{2}}O}}=b\ mol\).
\({{m}_{X}}=12a+2b+\frac{3,6}{2,4}.\left( 0,64+0,14 \right)=3,6g\).
Bảo toàn \(O\to 2a+b=\frac{3,6}{2,4}.0,04+0,3375.2\)
Giải hệ \(\to a=0,12\ mol\to {{m}_{CaC{{O}_{3}}}}=12\ gam\).
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 368 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí \({{O}_{2}}\) thu được 325,8 lít khí \(C{{O}_{2}}\) (đktc) và 25,2 gam \({{H}_{2}}O\). Mặt khác, cho 38 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và \(Ba{{\left( OH \right)}_{2}}\) 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
Đáp án B
Este \(=2\ axit\ +{{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}-3{{H}_{2}}O\)
Quy đổi E thành:
\(\begin{align} & {{C}_{n}}{{H}_{2n}}{{O}_{2}}:a\ mol \\ & {{C}_{3}}{{H}_{5}}{{\left( OH \right)}_{3}}:b\ mol \\ & {{H}_{2}}O:\ -3b\ mol \\ & {{m}_{E}}=\left( 14n+32 \right)a+92b-18.3b=38g \\ & {{n}_{C{{O}_{2}}}}=na+3b=1,6\ mol \\ & {{n}_{{{H}_{2}}O}}=na+4b-3b=1,4\ mol \\ & \to na=1,3;\ a=0,5;\ b=0,1 \\ & \to n=2,6 \\ \end{align}\)
Chất rắn gồm \({{C}_{n}}{{H}_{2n-1}}O_{2}^{-}\left( 0,5\ mol \right),\ N{{a}^{+}}\left( 0,4\ mol \right),\ B{{a}^{2+}}\left( 0,1\ mol \right)\).
Bảo toàn điện tích \(\to {{n}_{O{{H}^{-}}}}\)dư \(=0,1\ mol\)
\(\to {{m}_{ran}}=58,3\ gam\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc nóng dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,56 lít \(S{{O}_{2}}\) (đktc, sản phẩm khử duy nhất của \({{S}^{+6}}\)). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 11,2 lít khí \({{H}_{2}}\) (đktc). Thêm 0,1 mol \(NaN{{O}_{3}}\) vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất của \({{N}^{+5}}\)). Khối lượng muối có trong Z là?
Đáp án C
Trong X: \({{n}_{Mg}}=a\ mol\) và \({{n}_{Fe}}=b\ mol\)
Với \(HCl:\ 2a+2b=0,5.2\)
Với \({{H}_{2}}S{{O}_{4}}\) đặc, nóng: \(2a+3b=0,65.2\)
\(\to a=0,2\ mol\) và \(b=0,3\ mol\).
\(\to \)Y chứa \(M{{g}^{2+}}\left( 0,2\ mol \right),\ F{{e}^{2+}}\left( 0,3\ mol \right),C{{l}^{-}}\left( 1,2\ mol \right)\) và \({{H}^{+}}\) dư (0,2 mol).
Thêm \(NaN{{O}_{3}}\left( 0,1\ mol \right)\) vào \(Y\to {{n}_{NO\max }}=\frac{{{n}_{{{H}^{+}}}}}{4}=0,05\ mol\).
Dễ thấy \(3{{n}_{NO\max }}<{{n}_{F{{e}^{2+}}}}\) nên khí NO thoát ra tối đa.
\(\to \)Z chứa \(M{{g}^{2+}}\left( 0,2\ mol \right),F{{e}^{2+}},F{{e}^{3+}}\) (tổng 0,3 mol), \(C{{l}^{-}}\left( 1,2\ mol \right),N{{a}^{+}}\left( 0,1\ mol \right)\) và \(NO_{3}^{-}\) dư \(\left( 0,1-0,05=0,05\ mol \right)\)
\(\to {{m}_{muoi}}=69,6\ gam\)
Hỗn hợp X gồm \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}},MgO\) và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 1300 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại \(\frac{19}{60}m\) gam chất rắn không tan. Cho dung dịch \(AgN{{O}_{3}}\) dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của \({{N}^{+5}}\)) và 382,82 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Đáp án A
Trong X đặt a, b, c là số mol \(F{{e}_{3}}{{O}_{4}},MgO\) và Cu.
\(\begin{align} & \to {{n}_{O}}=4a+b=16%\left( 232a+40b+64c \right)/16\ \ \left( mol \right) \\ & \to m={{m}_{X}}=232a+40b+64c=100\left( 4a+b \right)\ \ \left( gam \right)\ \ \ \ \left( 1 \right) \\ \end{align}\)
Hòa tan Z vào HCl tạo Y chứa \(FeC{{l}_{2}},MgC{{l}_{2}},CuC{{l}_{2}}\) và HCl dư, bảo toàn electron:
\(\begin{align} & {{n}_{e{{\left( Fe \right)}^{3+}}}}={{n}_{e\left( Cu \right)}}\to 2a=2\left( c-\frac{19}{60}.\frac{100\left( 4a+b \right)}{64} \right)\ \ \ \left( 2 \right) \\ & {{n}_{HCl}}=2,6\ mol\to {{n}_{AgCl}}=2,6\ mol\to {{n}_{Ag}}=0,09\ mol \\ \end{align}\)
\({{n}_{HCl}}\) dư \(=\left( 2,6-8a-2b \right)mol\to {{n}_{NO}}=\frac{1}{4}{{n}_{HCl}}=\left( 0,65-2a-0,5b \right)mol\)
Bảo toàn electron:
\(\begin{align} & {{n}_{F{{e}^{3+}}}}=3{{n}_{NO}}+{{n}_{Ag}}\to 3a=3\left( 0,65-2a-0,5b \right)+0,09\ \ \left( 3 \right) \\ & \left( 1 \right)\left( 2 \right)\left( 3 \right)\to a=0,2;\ b=0,16;\ c=0,675 \\ & \to m=96\ gam. \\ \end{align}\)
Tiến hành thí nghiệm thủy phân saccarozơ
Bước 1: Rót vào ống nghiệm 1,5 ml dung dịch saccarozơ 1% và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 đun nóng dung dịch 2 – 3 phút.
Bước 2: Để nguội, cho từ từ NaHCO3 (tinh thể) khuấy đều đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 3: Rót dung dịch vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2, lắc đều cho Cu(OH)2 tan ra, đun nóng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và fructozơ (thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4). Khi cho glucozơ và fructozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 lắc đều, thấy kết tủa Cu(OH)2 tan ra và xuất hiện màu xanh đặc trưng do các nhóm -OH liền kề nhau trong glucozơ và fructozơ phản ứng với Cu(OH)2, sau đó đun nóng thu được kết tủa Cu2O đỏ gạch.
=> Phát biểu đúng: “Thêm NaHCO3 để dung dịch trong ống nghiệm hết H2SO4”.