Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Trung Thiên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 38 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 178661

Kim loại nào sau đây thường được dùng trong các dây dẫn điện?

Xem đáp án

Cu là KL dẫn điện tốt sau Ag, thường được dùng làm dây dẫn điện

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 178662

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

Xem đáp án

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 178663

Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Xút ăn da là tên gọi khác của natri hiđroxit (NaOH)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 178664

Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại 

Xem đáp án

Fe  +  CuSO4 →  FeSO4  +  Cu

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 178665

Kim loại không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là 

Xem đáp án

Ag là KL hoạt động rất yếu (đứng sau H) không tác dụng với H2SO4 loãng

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 178666

Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí chung của kim loại?

Xem đáp án

Tính chất vật lý chung của KL là: tính dẻo, tính dẫn diện, tính dẫn nhiệt và tính ánh kim

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 178667

Thành phần chính của quặng boxit là

Xem đáp án

Quặng boxit là Al2O3.2H2O

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 178668

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Ca là KL kiềm thổ

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 178669

Một mẫu nước cứng chứa các ion: \(M{{g}^{2+}}\), \(C{{a}^{2+}}\), \(C{{l}^{-}}\), \(SO_{4}^{2-}\). Chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là

Xem đáp án

Dung dịch là nước cứng vĩnh cửu, nên được cải thiện bằng Na2CO3 hoặc Na3PO4

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 178671

Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là

Xem đáp án

Cr2O3 mang tính lưỡng tính nhưng chỉ tác dụng với bazơ đặc

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 178672

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

C sai vì khí thải là tác nhân gây ô nhiễm không khí

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 178673

Chất gây ra mùi thơm của quả chuối thuộc loại

Xem đáp án

Este isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 178674

Este vinyl axetat có công thức là

Xem đáp án

Vinyl axetat là CH3COOCH=CH2

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 178675

Glucozơ không thuộc loại

Xem đáp án

Glucozơ thuộc nhóm monosaccarit

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 178676

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:  

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

Xem đáp án

Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam, protein thì cho phản ứng màu biure tạo dung dịch màu tím.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 178677

Dung dịch Gly-Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Peptit thủy phân trong môi trường axit và bazơ

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 178678

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?

Xem đáp án

PVC có công thức (-CH2-CH(Cl)-)n

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 178679

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

Xem đáp án

Phản ứng trao đổi là phản ứng giữa các ion trong môi trường nước

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 178680

Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Etan là ankan chỉ có liên kết đơn nên không tham gia tác dụng với dung dịch Br2

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 178681

X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X

Xem đáp án

Hematit là Fe2O3 trong đó sắt có hóa trị (III) tối đa nên không bị HNO3 oxi hóa

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 178682

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2?

Xem đáp án

CH3COOC6H5  +  2NaOH  →  CH3COONa  +  C6H5ONa  +  H2O

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 178685

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

56x + 64x = 12→ x=0,1(mol)

Fe → FeCl2

0,1       0,1

mmuối = 12,7(g)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 178687

Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều

Xem đáp án

Saccarozơ và glucozơ đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 178688

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {C_6}{H_{10}}{O_5} \to {C_6}{H_{12}}{O_6} \to 2{C_2}{H_5}OH\\ 162....................................46.2\\ 650.....................................m \end{array}\)

\(\to {{m}_{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH}}$ thu được $=\frac{650.46.2.80%}{162}=295,3\) kg

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 178690

Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ visco; tơ nitron; polibuta-1,3-đien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

Xem đáp án

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là poli(vinyl clorua); poli(vinyl axetat); teflon; tơ nitron; polibuta-1,3-đien.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 178691

Hỗn hợp X gồm metan, eten, propin. Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Nếu cho 16,8 lít hỗn hợp X (đktc) tác dụng với dung dịch brom thì thấy có 108 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích CH4 trong hỗn hợp X

Xem đáp án

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l} 16x + 28y + 40z = 13,4\\ z = 0,1 \end{array} \right.\)  (1)

\(\left\{ \begin{array}{l} k(x + y + z) = 0,75\\ k(y + 2z) = 0,675 \end{array} \right. \Rightarrow \frac{{x + y + z}}{{y + 2z}} = \frac{{10}}{9}\) (2)

Từ (1), (2) suy ra: x = 0,15; y = 0,25; z = 0,1 Þ \(%{{V}_{C{{H}_{4}}}}=30%\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 178693

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} 3a + 2a.3 + 4b = 0,76\\ 3a.2,5 + 2a.4,5 + 3b = 0,96 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 0,04\\ b = 0,1 \end{array} \right. \Rightarrow \% b = 33,33\% \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 178695

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Quy đổi 15,15 gam hỗn hợp X thành Ba, Al và C. Xét quá trình đốt hỗn hợp khí Z, ta có hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l} 137{n_{Ca}} + 27{n_{Al}} + 12{n_C} = {m_X}\\ {n_C} = {n_{C{O_2}}}\\ 2{n_{Ba}} + 3{n_{Al}} = 2{n_{{H_2}O}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 40{n_{Ba}} + 27{n_{Al}} + 12{n_C} = 29,7\\ {n_C} = 0,2\\ 2{n_{Ba}} + 3{n_{Al}} = 1,05 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{Ba}} = 0,15{\mkern 1mu} mol\\ {n_{Al}} = 0,25{\mkern 1mu} mol\\ {n_C} = 0,2{\mkern 1mu} mol \end{array} \right.\)

Dung dịch Y gồm Ba2+ (0,15 mol), AlO2- (0,25 mol) và OH-. Xét dung dịch Y có:

\(\xrightarrow{BTDT}{{n}_{O{{H}^{-}}}}=2{{n}_{B{{a}^{2+}}}}-{{n}_{Al{{O}_{2}}^{-}}}=0,05\,mol\)

Khi cho 0,12 mol H2SO4 tác dụng với dung dịch Y ta nhận thấy: \({{n}_{Al{{O}_{2}}^{-}}}>{{n}_{{{H}^{+}}}}-{{n}_{O{{H}^{-}}}}\)

→ \({{n}_{Al{{(OH)}_{3}}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}-{{n}_{O{{H}^{-}}}}=0,19\ mol\) và BaSO4 : 0,12 mol → m = 42,78 (g)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 178696

Cho m gam X gồm các este của CH3OH với axit cacboxylic và 0,1 mol glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn, thu được hỗn hợp khí, hơi Z gồm CO2, H2O, N2 và 0,3 mol chất rắn Na2CO3. Hấp thụ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 34,9 gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của glyxin trong X

Xem đáp án

Ta có: \({{n}_{NaOH}}=0,3.2=0,6\ mol\Rightarrow {{n}_{RCOOC{{H}_{3}}}}=0,6-0,1=0,5\ mol\) và \({{n}_{{{N}_{2}}}}=0,1.0,5=0,05\ mol\)

Hấp thụ Z vào nước vôi trong dư thì: \(80-(44.0,8+{{m}_{{{H}_{2}}O}})=34,9\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,55\ mol\)

\(\xrightarrow{BT:\ O}2.0,6+2{{n}_{{{O}_{2}}}}=2.0,8+0,55+0,3.3\Rightarrow {{n}_{{{O}_{2}}}}=0,925\ mol\xrightarrow{BTKL}\)mY = 48,7 (g)

Khi cho X tác dụng với NaOH: \(\xrightarrow{BTKL}m+0,6.40=48,7+0,5.32+0,1.18\Rightarrow %{{m}_{Gly}}=17,65%\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 178697

Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X

Xem đáp án

Tính được: \({{n}_{{{N}_{2}}O}}=0,12\ mol\) và \({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,16\ mol\)

Dung dịch Y chứa Mg2+, Al3+ (x mol), NH4+ (y mol), Na+ (z mol) và SO42- (1,08 mol)

Theo đề: 

\(\left\{ \begin{array}{l} 2{n_{M{g^{2 + }}}} + 4x + y = 2,28\\ 40{n_{Mg{{(OH)}_2}}} = 40{n_{M{g^{2 + }}}} = 27,84 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{M{g^{2 + }}}} = 0,48\;mol\\ 4x + y = 1,32\;(1) \end{array} \right. \to 3x + y + z = 1,2\;(2)\)

\(\xrightarrow{BT:\ H}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,92-2y\ \xrightarrow{BTKL}-27x+18y+62z=4,48\ (3)\)

Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,32 ; y = 0,04 ; z = 0,2

\(\xrightarrow{BT:\ N}{{n}_{Mg{{(N{{O}_{3}})}_{2}}}}=0,04\ mol\Rightarrow {{n}_{Mg}}=0,44\ mol\)

Ta có: 

\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{Al}} + 2{n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,32\\ 27{n_{Al}} + 102{n_{A{l_2}{O_3}}} = 10,56 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{Al}} = 0,24\;mol\\ {n_{A{l_2}{O_3}}} = 0,04\;mol \end{array} \right. \Rightarrow \% {m_{Al}} = 23,96\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 178698

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}}{n_{{H_2}O}} = 0,064\\ 44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}} = 53,408 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,88\;mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,816\;mol \end{array} \right. \to {n_X} = 0,016\;mol\)

Áp dụng độ bất bão hoà: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=(k-1){{n}_{X}}\Rightarrow k=5\)

Khi cho X tác dụng với H2 thì: \({{n}_{{{H}_{2}}}}=2{{n}_{X}}=0,032\ mol\)

Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY = \(41,376\ (g)\Rightarrow {{n}_{Y}}=0,048\ mol\)

Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: \(\xrightarrow{BTKL}a=41,376+40.0,144-92.0,048=42,72\text{ (g)}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 178699

Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y, Z (XY là đồng phân của nhau, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam M thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, khi cho 5,3 gam M tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thấy khối lượng NaOH phản ứng hết 2,8 gam, thu được ancol T, chất tan hữu cơ no Q cho phản ứng tráng gương và m gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

\(\xrightarrow{BTKL}{{n}_{{{O}_{2}}}}=0,315\ mol\xrightarrow{BT:\ O}{{n}_{M}}=0,05\ mol\) < nNaOH Þ Trong M có một este của phenol

với \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{X,Y}} + {n_Z} = 0,05\\ {n_{X,Y}} + 2{n_Z} = 0,07 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{X,Y}} = 0,03\;mol\\ {n_Z} = 0,02\;mol \end{array} \right. \to ({k_1} - 1).0,03 + ({k_2} - 1).0,02 = 0,11 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {k_1} = 2\\ {k_2} = 5 \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {C_{X,Y}} = 4\\ {C_Z} = 8 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{HCOOC}}{{\rm{H}}_2}{\rm{CH}} = C{H_2}\\ HCHCOO{\rm{CH = CH}}C{H_3}\\ {\rm{HCOO}}{C_6}{H_4}C{H_3} \end{array} \right.\)

Muối thu được gồm HCOONa (0,05 mol) và CH3C6H4ONa (0,02 mol) → m = 6 gam.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 178700

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

      Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.

      Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.

      Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

      (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.

      (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.

      (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

      (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu mỡ bôi trơn thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

      (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.

Số phát biểu sai

Xem đáp án

(a) Đúng

(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên.

(c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.

(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tại ra xà phòng.

(e) Đúng

(f) Đúng

(g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng \({{\left( {{C}_{17}}{{H}_{35}}COO \right)}_{2}}Ca\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »