Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177741

Kim loại thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân là

Xem đáp án

Na, K thường dùng làm chất trao đổi nhiệt trong phản ứng hạt nhân

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177742

Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?

Xem đáp án

Điện phân dung dịch điều chế các KL sau Al

                    

        -Điện phân n/c                         - Nhiệt luyện 

                                                        - Thuỷ luyện                                                                   - Thủy luyện

                                                        - Điện phân dung dịch                                                    - Điện phân dd  

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177743

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Al là kim loại tác dụng được với axit và bazơ (nhưng không mang tính lưỡng tính)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177744

Trong các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước có ion của kim loại nặng nào sau đây?

Xem đáp án

Các ion KL nặng thường gồm: Cu2+, Pb2+, Ag+, Hg2+,...

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177745

Kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 loãng là

Xem đáp án

Cu có tính khử yếu hơn Pb trong dãy hoạt động hóa học

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177746

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chứa chất X, thu được kết tủa màu xanh. Chất X

Xem đáp án

Tạo Cu(OH)2 có màu xanh đặc trưng

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177747

Bột nhôm tự bốc chảy khi tiếp xúc với

Xem đáp án

Al tác dụng mãnh liệt với Cl2

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177749

Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là

Xem đáp án

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O: Đúc tượng, bó bột, chất kết dính trong VLXD.

Thạch cao khan: CaSO4

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177750

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

FeCl3 không tác dụng với HCl

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177751

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ  tác dụng với

Xem đáp án

Ở điều kiện thường Cr tác dụng với F2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 177753

Este X được tạo thành trực tiếp từ axit fomic và ancol etylic có công thức phân tử là

Xem đáp án

Este có CT là HCOOC2H5 (C3H6O2)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177754

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

Xem đáp án

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> C3H5(OH)3 + 3C17H35COONa

→ Thu được 1 mol glixerol và 3 mol natri stearat.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177755

Trong quả chuối xanh có chứa nhiều cacbohiđrat nào sau đây?

Xem đáp án

Glucozơ tạo vị ngọt trong các loại quả trái cây chín

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177756

Chất nào dưới đây tạo kết tủa trắng với nước brom?

Xem đáp án

Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177757

Dung dịch chứa chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

Xem đáp án

Lysin có CT (H2N)2-C5H9-COOH mang môi trường bazơ và làm quì tím hóa xanh

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177758

Tơ tằm thuộc loại

Xem đáp án

Tơ tằm là polime tự nhiên

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177759

Để tạo độ xốp cho bánh mì, trong quá trình nhào bột bánh, người ta cho thêm chất nào sau đây?

Xem đáp án

NH4HCO3 dễ phân hủy tạo CO2, NH3 giúp cho bánh có độ xốp đặc trưng

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177760

Glixerol có công thức là

Xem đáp án

Glixerol là C3H5(OH)3

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177762

Dầu thực vật  hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do

Xem đáp án

Dầu thực vật  hầu hết là lipit ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177763

Hòa tan hết 10,8 gam Al trong dung dịch HNO3  loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã phản ứng là

Xem đáp án

Không có khí thoát ra thì sẽ tạo sản phẩm khử là NH4NO3

8Al   +   30HNO3  →  8Al(NO3)3  +  3NH4NO3  +  9H2O

nHNO3 = 1,5(mol)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177764

Nhận định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

D. Sai, sắt là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất; kim loại phổ biến nhất là nhôm.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177765

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lit khí H2 và 57 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

nH2 = nMg = 0,4 = nMgCl2(1)

nMgCl2(2) = nMgO = \(\frac{57-0,4.95}{95}=0,2\)

mhh = mMg  +  mMgO = 17,6(g)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177766

Dãy các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol là

Xem đáp án

A. sai, phenyl fomat : HCOOC6H5 + NaOH \(\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}\) HCOONa + C6H5ONa + H2O

C. sai, vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 + NaOH \(\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}\) CH3COONa + CH3CHO

D. sai, axit acrylic: CH2=CHCOOH +  NaOH \(\xrightarrow{{{\text{t}}^{\text{o}}}}\)CH2=CHCOONa + H2O

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177767

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

A sai vì frutozơ và glucozơ đều tham gia tráng bạc

C sai vì saccarozơ không có tính chất của anđehit

D sai vì tinh bột và xenlulozơ không là đồng phân của nhau

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177771

Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp E gồm CH4, C2H4, C3H6 và C2H2, thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Mặt khác, cho 6,192 gam E phản ứng được với tối đa 0,168 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là

Xem đáp án

Khi đốt cháy E, ta có: \({{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=(k-1){{n}_{E}}\) (1) và \({{m}_{E}}=12{{n}_{C{{O}_{2}}}}+2{{n}_{{{H}_{2}}O}}=5,16\ (g)\)

Khi cho 5,16 gam E tác dụng với Br2 thì: \(k.{{n}_{E}}={{n}_{B{{r}_{2}}}}=\frac{0,168.5,16}{6,192}=0,14\ mol\xrightarrow{(1)}{{n}_{E}}=0,2\ mol\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177773

Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H­2O. Giá trị m là

Xem đáp án

Ta có: \(\left\{ \begin{align} & {{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,61 \\ & {{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,73 \\ & {{n}_{C}}={{n}_{O}} \\ \end{align} \right.\xrightarrow{{}}m=0,61(12+16)+0,73.2=18,54\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177775

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Xét phần 1: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} + {n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}} = 0,075\\ {n_{HC{O_3}^ - }} + 2{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} = 0,12 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{HC{O_3}^ - }} = 0,03\;mol\\ {n_{C{O_3}^{2 - }}} = 0,045\;mol \end{array} \right. \to \frac{{{n_{HC{O_3}^ - }}}}{{{n_{C{O_3}^{2 - }}}}} = \frac{2}{3}\)(tỉ lệ mol phản ứng)

Xét phần 2: \({{n}_{C{{O}_{3}}^{2-}}}={{n}_{{{H}^{+}}}}-{{n}_{C{{O}_{2}}}}=0,06\,mol\Rightarrow {{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}}}=0,04\ mol\)

\(\xrightarrow{BTDT\,(Y)}{{n}_{N{{a}^{+}}}}={{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}}}+2{{n}_{C{{O}_{3}}^{2-}}}=0,32\ mol\)\(\xrightarrow{BT:\ C}{{n}_{BaC{{O}_{3}}}}={{n}_{B{{a}^{2+}}}}={{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{HC{{O}_{3}}^{-}}}-{{n}_{C{{O}_{3}}^{2-}}}=0,12\ mol\)

\(X\left\{ \begin{array}{l} N{a^ + }:0,32\;mol\\ B{a^{2 + }}:\;0,12\;mol\\ O{H^ - }:0,56\;mol \end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l} A{l^{3 + }}:0,15\;mol\\ S{O_4}^{2 - }:0,225\;mol \end{array} \right. \to \left. \begin{array}{l} {n_{BaS{O_4}}} = {n_{B{a^{2 + }}}} = 0,12\;mol\\ {n_{Al{{(OH)}_3}}} = {4_{A{l^{3 + }}}} - {n_{O{H^ - }}} = 0,04\;mol \end{array} \right\rangle \Rightarrow {m_ \downarrow } = 31,08\;(g)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177776

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

Xem đáp án

Khi đốt cháy X thì: \(\xrightarrow{BT:\ O}{{n}_{{{H}_{2}}O}}=0,395\ mol\Rightarrow \)CX = 2,72 và HX = 3,16 Þ 2 H.C là C2H2 và C4H2

Ta có: \({{n}_{a\min }}=2{{n}_{{{N}_{2}}}}=0,05\ mol\Rightarrow {{n}_{H.C}}=0,2\ mol\)

mà \({{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=({{k}_{1}}-1+0,5t).0,05+({{k}_{2}}-1).0,2\xrightarrow{{{k}_{1}}=0,\ t=1}{{k}_{2}}=2,55\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{C}_{2}}{{H}_{2}}:0,145\ mol \\ & {{C}_{4}}{{H}_{2}}:0,055\ mol \\ \end{align} \right.\)

→ 2 amin đó là C3H9N (x mol) và C4H11N (y mol) → \(\left\{ \begin{array}{l} 3x + 4y = 0,17\\ x + y = 0,05 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,03\\ y = 0,02 \end{array} \right. \Rightarrow \% {V_{{C_4}{H_{11}}N}} = 8\% \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177777

Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X

Xem đáp án

Đặt CO2: a mol Þ NO: 3a mol và FeCO3 (a mol) Fe3O4 (b mol) và Fe(NO3)2 (c mol)

\(\Rightarrow 116a+232b+180c=34,24\ (1)\) và \(\xrightarrow{BT:\ N}{{n}_{NaN{{O}_{3}}}}={{n}_{N{{O}_{3}}^{-}(Y)}}+3a-2c\)

Khi cho Fe tác dụng với Y thì: \({{n}_{F{{e}^{3+}}}}=2{{n}_{Fe}}=0,3\ mol\)

Bảo toàn e cho cả quá trình: 0,15.2 = 3.3a + 2b (2)

Dung dịch thu được khi tác dụng với Fe là Fe2+, Na+, SO42-, NO3- -

\(\xrightarrow{BTDT}{{n}_{NaHS{{O}_{4}}}}=2(a+3b+c+0,15)+3a-2c=5a+6b+0,3\)

Kết tủa thu được là BaSO4 và Fe(OH)2, Fe(OH)3

Þ 233.(5a + 6b + 0,3) + 90.(a + 3b + c – 0,3) + 107.0,3 = 209,18 (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,02 ; b = 0,06 ; c = 0,1 Þ \(%{{m}_{F{{e}_{3}}{{O}_{4}}}}=40,65%\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177778

Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, XY có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là

Xem đáp án

Khi cho E tác dụng với KOH thì: \({{n}_{E}}=\frac{{{n}_{KOH}}}{3}=0,025\ mol\)

Khi đốt cháy E thì: CE = 51 và HE = 90 và \({{n}_{C{{O}_{2}}}}-{{n}_{{{H}_{2}}O}}=({{k}_{E}}-1){{n}_{E}}\Rightarrow {{k}_{E}}=7\Rightarrow \left\{ \begin{align} & {{k}_{X}}=3 \\ & {{k}_{Y}}=1 \\ \end{align} \right.\)

Hai muối X, Y lần lượt là C15H27COONa (0,05 mol), C15H31COONa (0,025 mol) → \(\left\{ \begin{align} & a=14,5 \\ & b=7,35 \\ \end{align} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177779

Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R

Xem đáp án

Khi hoá hơi T có nT = 0,2 mol → MT = 71,4 → X là HCOOCH3Y là CH3COOCH3

Nhận thấy: nNaOH > nTZ là este của phenol có dạng RCOOC6H4R’ → nZ = 0,22 – 0,2 = 0,02 mol

Xét T\(\left\{ \begin{array}{l} {n_X} + {n_Y} = 0,2 - 0,02 = 0,18\\ {n_Y} = 0,2.({n_X} + {n_Y} + 0,02) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,14\;mol\\ {n_Y} = 0,04\;mol \end{array} \right. \Rightarrow {m_Z} = 2,92\;(g) \Rightarrow {M_Z} = 146:CH \equiv CCOO{C_6}{H_5}\)

Muối R gồm HCOONa; CH3COONa; C2HCOONa; C6H5ONa Þ \(%{{m}_{{{C}_{2}}HCOONa}}=10,85%\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177780

Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:

Cho phát biểu sau:

      (a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.

      (b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.

      (c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.

      (d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.

      (e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.

      (g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.

      (h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. 

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) Sai, Khí X NH3.

(b) Sai, Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của NH3 trong nước.

(c) Sai, Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển.

(g) Sai, Nhiệt độ càng cao thì độ tan trong nước càng giảm.

(h) Sai, Không thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein. 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »